I/MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
HS nêu được đặc điểm cơ bản về cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản của giun đũa thích nghi với đời sống ký sinh.
Nêu được các tác hại của giun đũa và cách phòng tránh.
2.Kỹ năng:
Rèn luyện ký năng quan sát – phân tích – so sánh – kỹ năng hoạt động nhóm.
3.Thái độ: Giáo dục ý thức vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân.
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh 13.1;13.2;13.3;13.4 SGK trang 47,48
Vật thật:Giun đũa lợn
III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
*Kiểm tra:
1. Nêu đặc điểm sán lá máu; sán bã trầu, sán dây? Các phương pháp phòng chống các loại sán này?
2. Đặc điểm chung của ngành giun dẹp là gì? Đặc điểm của ngành giun dẹp ký sinh là gì?
*Bài mới: Giun đũa thường ký sinh trong ruột non của người nhất là trẻ em gây đau bụng đôi khi gây tắt ruột, tắt ống mật
3 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 15/07/2022 | Lượt xem: 291 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 13: Ngành giun tròn. Giun đũa (Bản hay), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 07:(từ 05/10/2009à 10/10/2009)
Tiết 13 ( ngày soạn: 06/10/2009)
NGÀNH GIUN TRÒN – GIUN ĐŨA
I/MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
HS nêu được đặc điểm cơ bản về cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản của giun đũa thích nghi với đời sống ký sinh.
Nêu được các tác hại của giun đũa và cách phòng tránh.
2.Kỹ năng:
Rèn luyện ký năng quan sát – phân tích – so sánh – kỹ năng hoạt động nhóm.
3.Thái độ: Giáo dục ý thức vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân.
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh 13.1;13.2;13.3;13.4 SGK trang 47,48
Vật thật:Giun đũa lợn
III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
*Kiểm tra:
1. Nêu đặc điểm sán lá máu; sán bã trầu, sán dây? Các phương pháp phòng chống các loại sán này?
2. Đặc điểm chung của ngành giun dẹp là gì? Đặc điểm của ngành giun dẹp ký sinh là gì?
*Bài mới: Giun đũa thường ký sinh trong ruột non của người nhất là trẻ em gây đau bụng đôi khi gây tắt ruột, tắt ống mật
HOẠT ĐỘNG 1: CẤU TẠO ,DINH DƯỠNG,DI CHUYỂN GIUN ĐŨA
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HS
NỘI DUNG
Yêu cầu học sinh đọc thông tin SGK -> quan sát hình 13.1;13.2-> trả lời câu hỏi.
Trình bày cấu tạo của giun đũa?
Giun cái dài , mập hơn giun đực có ý nghĩa gì?
Nếu giun đũa thiếu vỏ cuticun thì chúng sẽ như thế nào? Ruột thẳng ở giun đũa liên quan gì đến tốc độ tiêu hóa? khác với giun dẹp ở đặc điểm nào? Tại sao?
Giun đũa di chuyển bằng cách nào?
Nhờ vào đặc điểm nào mà giun đũa chui được vào ống mật?
Gây hậu quả như thế nào cho con người?
Yêu cầu học sinh rút ra kết luận.
Cá nhân nghiên cứu thông tin SGK kết hợp quan sát hình; ghi nhận kiến thức.
Thảo luận nhóm thống nhất câu trả lời.
Đại diện nhóm trình bày đáp án – Các nhóm bổ sung.
Kết luận1:
Cấu tạo: Cơ thể hình trụ dài 25cm có vỏ Cutikun bao bọc.
Thành cơ thể có lớp biểu bì và lớp cơ dọc phát triển.
Chưa có khoang cơ thể chính thức.
Ống tiêu hóa thẳng – đầu là miệng – cuối cùng là hậu môn.
HOẠT ĐỘNG 2: SINH SẢN
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HS
NỘI DUNG
Cơ quan sinh sản
Yêu cầu học sinh đọc mục 1 SGK trang 48. Trả lời:Cơ quan sinh dục của giun đũa có cấu tạo như thế nào? Yù nghĩa?
Vòng đời của giun đũa.
Yêu cầu học sinh đọc to SGK quan sát hình 13.3 và 13.4.
Trình bày vòng đời của giun đũa bằng sơ đồ ?
Rửa tay trước khi ăn, không ăn rau sống có liên quan gì đến giun đũa?
Tại sao y học khuyên mỗi người nên tẩy giun từ 1- 2 lần trong năm?
GV lưu ý giun đũa dễ lây nhiễm , dễ diệt.
Tác hại : Gây tắt ruột, tắc ống mật, suy dinh dưỡng - > Gợi ý cho hs rút ra kết luận.
Cá nhân đọc thông tin trả lời câu hỏi sau khi thảo luận tổ – các nhóm bổ sung -> Rút ra kết luận.
Cá nhân đọc thông tin SGK – ghi nhớ kiến thức trao đổi nhóm về vòng đời của giun đũa. Đại diện nhóm lên bảng viết sơ đồ vòng đời của giun đũa – Các nhóm nhận xét – bổ sung.
Rút ra kết luận
Kết luận 2:
Cơ quan sinh dục dạng ống dài.
Con cái : 2 ống
Con đực: 1 ống
Thụ tinh trong đẻ nhiều trứng.
Trứng theo phân ra ngoài phát triển thành ấu trùng, người ăn phải , ấu trùng vào ruột non, vào máu qua gan-> tim, phổi về lại ruột non, kí sinh
Phòng chống: Giữ vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống. Tẩy giun định kỳ
Giun đũa
Ấu trùng
Thức ăn
Ruột non
Máu, gan , tim , phổi
Ruột người
IV/KIỂM TRA – ĐÁNH GIÁ:
Trả lời câu hỏi 1,2 trang 49 SGK.
Khoanh tròn đầu những câu có nội dung đúng.
1.Môi trường ký sinh của giun đũa ở người là:
a. Ruột non. b. Ruột già. c. Gan. d. Thận.
2.Giun đũa di chuyển bằng cách:
a. Không di chuyển b. Sâu đo c. Lộn đầu d.Cong duỗi cơ thể
3Thành cơ thể của giun đũa có 2 lớp
a. Lớp biểu bì và lớp cơ vòng b. Lớp cơ dọc và lớp cơ vòng.
c. Lớp biểu bì và lớp cơ dọc d. Lớp cơ dọc và lớp co chéo
V/DẶN DÒ:
Học thuộc bài theo nội dung đã ghi.
Đọc em có biết.
Kẻ bảng “ Đặc điểm ngành giun tròn” trang 51.
Làm các nội dung bài tập trang 28,29 vở bài tập.
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_7_tiet_13_nganh_giun_tron_giun_dua_ban.doc