Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 20-65 - Trường THCS Đồng Tiến

- Quan sát cấu tạo đặc trưng của một số đại diện

- Phân biệt được các cấu tạo chính của thân mềm từ vỏ, cấu tạo ngoài đến cấu tạo trong.

- Rèn kỹ năng sử dụng kính lúp, kỹ năng quan sát

- Rèn kỹ năng quan sát.

- Biết mổ động vật không xương sống (mổ mặt lưng trong môi trường ngập nước)

- Kĩ năng mổ ĐVKXS: xác định vÞ trÝ cần mổ, các thao tác tránh vỡ nát nội quan trong chậu (khay) luôn ngập nước.

- Kĩ năng quan sát đặc điểm bên ngoài và các nội quan bên trong.

- Phân biệt các bộ phận của các cơ quan. Kỹ năng quan sát đối chiếu vật mẫu với tranh vẽ.

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh, mẫu vật thật để tìm hiểu ccáu tạo ngoài, cấu tạo trong của một số loài thân mềm

- Kĩ năng hợp tác trong hoạt động nhóm.

- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm và quản lí thời gian khi thực hành.

 

doc135 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 13/07/2022 | Lượt xem: 209 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 20-65 - Trường THCS Đồng Tiến, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 24/11/2011 Ngày giảng: 28/11/2011- 7Bt2 (Dạy chiều). Tiết 20 - Thực hành: Quan sát một số thân mềm I. Mục tiêu: Sau khi häc xong bµi nµy häc sinh cÇn n¾m: 1. KiÕn thøc: - Quan sát cấu tạo đặc trưng của một số đại diện - Phân biệt được các cấu tạo chính của thân mềm từ vỏ, cấu tạo ngoài đến cấu tạo trong. 2. Kĩ n¨ng: - Rèn kỹ năng quan sát. 3. Th¸i ®é: - Giáo dục đức tính nghiêm túc, cẩn thận. II. Phương pháp, phương tiện dạy học: * Phương pháp: Trực quan, thảo luận nhóm, vấn đáp. * Phương tiện: - GV: Tranh mô hình cấu tạo trong của trai, mực - HS: Mẫu trai, ốc, mực để quan sát cấu tạo ngoài III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: 7A:............................................7B:........................................7C:................................... 2. Kiểm tra: GV nêu mục tiêu bài thực hành. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Quan sát cấu tạo vỏ Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV Yêu cầu HS + Quan sát vỏ ốc, đối chiếu hình 20.2 sgk T68 ? Nhận biết các bộ phận, chú thích bằng số vào hình 20.2 + Quan sát mai mực, đối chiếu hình 20.3 sgk T69 ? Nhận biết tên các bộ phận và ghi chú thích vào hình ? Qua trên em hãy cho biết chức năng của vỏ ốc và mai mực? - HS quan sát mẫu, kết hợp với tranh hình - Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến ghi chú thích vào hình 20.1, 20.2, 20.3 - Đại diện nhóm ghi chú thích -> nhóm khác nhận xét bổ sung - HS suy nghĩ trả lời Yêu cầu HS nêu được: + Vỏ ốc: che chở + Mai mực: nâng đỡ Hoạt động 2: Quan sát cấu tạo ngoài - GV Yêu cầu HS hoạt động nhóm + Quan sát mẫu vật trai phân biệt: áo trai, khoang áo, mang, thân trai, chân trai, cơ khép vỏ + Đối chiếu mẫu vật với hình 20.4 sgk T69 ? Điền chú thích bằng số vào hình 20.4 + Quan sát mẫu vật ốc, nhận biết các bộ phận: tua, mắt, lỗ miệng, chân, thân ? Chú thích bằng số vào hình 20.1 sgk T68 + Quan sát mẫu để nhận biết các bộ phận của mực ? Chú thích vào hình 20.5 sgk T69 GV Gọi HS báo cáo kết quả và ghi chú thích vào hình - HS quan sát lần lượt các mẫu - Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời - Quan sát đến đâu ghi chép đến đó - HS đại diện nhóm trình bày và ghi kết quả vào hình 4. Nhận xét đánh giá: - GV nhận xét tinh thần, thái độ của các nhóm trong giờ thực hành. - GV cho các nhóm thu dọn vệ sinh. 5. Dặn dò: - Học bài. - Xem tr­íc bµi míi. * Rót kinh nghiÖm................................................................................................................. Ngày soạn: 24/11/2011 Ngày giảng: 28/11/2011- 7At1 (Dạy chiều); 7Bt3 (Dạy chiều). Tiết 21 - Thực hành: Quan sát một số thân mềm I. Mục tiêu: Sau khi häc xong bµi nµy häc sinh cÇn n¾m: 1. KiÕn thøc: - Quan sát cấu tạo đặc trưng của một số đại diện - Phân biệt được các cấu tạo chính của thân mềm từ vỏ, cấu tạo ngoài đến cấu tạo trong. - Rèn kỹ năng sử dụng kính lúp, kỹ năng quan sát 2. Kĩ n¨ng: - Rèn kỹ năng quan sát. - Biết mổ động vật không xương sống (mổ mặt lưng trong môi trường ngập nước) - Kĩ năng mổ ĐVKXS: xác định vÞ trÝ cần mổ, các thao tác tránh vỡ nát nội quan trong chậu (khay) luôn ngập nước. - Kĩ năng quan sát đặc điểm bên ngoài và các nội quan bên trong. - Phân biệt các bộ phận của các cơ quan. Kỹ năng quan sát đối chiếu vật mẫu với tranh vẽ. - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh, mẫu vật thật để tìm hiểu ccáu tạo ngoài, cấu tạo trong của một số loài thân mềm - Kĩ năng hợp tác trong hoạt động nhóm. - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm và quản lí thời gian khi thực hành. 3. Th¸i ®é: Nghiêm túc cẩn thận. II. Phương pháp, phương tiện dạy học: * Phương pháp: Trực quan, thực hành – quan sát, vấn đáp. * Phương tiện: - GV: Mẫu trai mổ sẵn. - HS: chuẩn bị mỗi nhóm: trai, ốc. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: 7A:............................................7B:........................................7C:................................... 2. Kiểm tra: GV nêu mục tiêu bài thực hành. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Quan sát cấu tạo trong - GV Cho HS quan sát mẫu mổ sẵn cấu tạo trong của mực trên tranh sgk ? phân biệt các cơ quan. ? Điền số vào ô trống của chú thích hình 20.6 sgk T70. - GV yêu cầu 1, 2 nhóm trả lời. - HS quan sát mẫu trên tranh - Thảo luận nhóm -> điền số vào ô trống chú thích hình 20.6 sgk - Đại diện nhóm lên ghi chú thích, nhóm khác nhận xét bổ sung. Hoạt động 2: Thu hoạch - GV Yêu cầu HS hoàn thành bảng thu hoạch theo mẫu sgk T70. - GV công bố đáp án đúng. - HS thảo luận nhóm để hoàn thành bảng sgk T70. - Các nhóm sửa chữa đánh giá chéo. STT ĐV có đ2 tương ứng Đặc điểm cần quan sát Ốc Trai Mực 1 Số lớp cấu tạo của vỏ 3 3 1 2 Số chân (hay tua) 1 1 2 + 8 3 Số mắt 2 0 2 4 Có giác bám 0 0 Nhiều 5 Có lông trên tấm miệng 0 Nhiều 0 6 Dạ dày, ruột, gan, túi mực Có Có Có 4. Nhận xét đánh giá: - GV nhận xét tinh thần, thái độ của các nhóm trong giờ thực hành. - GV cho các nhóm thu dọn vệ sinh 5. Dặn dò: - Xem lại các bài thân mềm đã học. - Tìm hiểu về vai trò của thân mềm. - Kẻ bảng 1, 2 sgk T72 vào vở bài tập. - Đọc trước bài. * Rót kinh nghiÖm................................................................................................................. Ngày soạn: 24/11/2011 Ngày giảng: 26/11/2011- 7Ct5; 29/11/2011- 7Bt5 (Dạy bù); 30/11/2011- 7At5 (Bù). Tiết 22: Đặc điểm chung và vai trò của ngành thân mềm I. Mục tiêu: Sau khi häc xong bµi nµy häc sinh cÇn n¾m: 1. KiÕn thøc: - Nêu được tính đa dạng của ngành Thân mềm qua các đại diện khác của ngành này như: ốc sên, hến, vẹm, hàu, ốc nhồi... - Nêu được các vai trò cơ bản của ngành Thân mềm đối với con người 2. Kĩ n¨ng: - Rèn kĩ năng quan sát tranh. - Rèn kĩ năng hoạt động theo nhóm. - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh, hình để tìm hiểu cấu tạo , hoạt động sống của 1 số đại diện ngành Thân mềm qua đó rút ra đặc điểm chung của ngành Thân mềm cũng như vai trò của chúng trong thực tiễn cuộc sống. - Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực. - Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước tổ, nhóm. 3. Th¸i ®é: - Có ý thức bảo vệ nguồn lợi thân mềm. II. Phương pháp, phương tiện dạy học: * Phương pháp: Trực quan, thảo luận nhóm, vấn đáp. * Phương tiện: - GV: Tranh hình 21 SGK. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: 7A:............................................7B:........................................7C:................................... 2. Kiểm tra: Không 3. Bài mới: Ngµnh Th©n mÒm cã sè loµi rÊt lín, chóng cã cÊu t¹o vµ lèi sèng phong phó. Bµi häc h«m nay chóng ta sÏ t×m hiÓu ®Æc ®iÓm vµ vai trß cña Th©n mÒm. Ho¹t ®éng thÇy- trß Néi dung - GV: Giới thiệu thông tin SGK. + Đa dạng về: Kích thước, tập tính, môi trường sống. + Cấu tạo cơ thể vẫn có đặc điểm chung. - HS: Quan sát hình 21. - GV: Giới thiệu sơ lược hình 21 SGK. - HS thảo luận nhòm: Điền bảng 1 SGK. + Đại diện nhóm lên điền bảng. + Nhận xét, bổ sung, đáp án đúng. I. Đặc điểm chung: Bảng1: Đặc điểm chung của ngành thân mềm TT Đặc điểm Đại diện Nơi sống Lối sống Kiểu đá vôi Đặc điểm cơ thể Khoang áo phát triển Thân mềm Không phân đốt Phân đốt 1 Trai sông Nước ngọt Vùi lấp 2 mảnh x x x 2 Sò Ở biển Vùi lấp 2 mảnh x x x 3 Ốc sên Ở cạn Bò chậm 1 vỏ xoắn ốc x x x 4 Ốc vặn Nước ngọt Bò chậm 1 vỏ xoắn ốc x x x 5 Mực Ở biển Bơi nhanh Mai (vỏ tiêu giảm) x x x - Từ bảng trên GV yêu cầu HS thảo luận: ? Nhận xét sự đa dạng của thân mềm. ? Nêu đặc điểm chung của thân mềm? - Đại diện nhóm trả lời, nhận xét, bổ sung. C1: Đa dạng: kích thước, cấu tạo cơ thể, môi trường sống, tập tính. C2: Thân mềm không phân đốt; Có vỏ đá vôi; Có khoang áo phát triển; Hệ tiêu hóa phân hóa. - GV: Giới thiệu thông tin SGK. - HS: Đọc lệnh, thực hiện nhóm: Điền bảng 2. + Đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhận xét, bổ sung. - Thân mềm, không phân đốt. - Có vỏ đá vôi, khoang áo. - Hệ tiêu hóa phân hóa. - Cơ quan di chuyển đơn giản. II. Vai trò: Bảng 2: Ý nghĩa thực tiễn của ngành thân mềm TT Ý nghĩa thực tiễn Tên đại diện thân mềm có ở địa phương. 1 Làm thực phẩm cho người Mực, sò, ngao, hến, trai, ốc 2 Làm thức ăn cho động vật khác Sò, hến, ốcvà trứng, ấu trùng của chúng 3 Làm đồ trang sức Ngọc trai 4 Làm vật trang trí Xà cừ, vỏ ốc, vỏ trai, vỏ sò 5 Làm sạch môi trường nước Trai, sò, hầu, vẹm 6 Có hại cho cây trồng Các loài ốc sên 7 Làm vật chủ trung gian truyền bệnh giun sán ỐC gạo, ốc mút, ốc tai 8 Có giá trị xuất khẩu Mực, bào ngư, sò huyết 9 Có giá trị về mặt địa chất Hóa thạch một số vỏ ốc, vỏ sò ? Nêu những ý nghĩa thực tiễn của ngành Thân mềm? - HS: + Có lợi: Làm thực phẩm cho con người; Nguyên liệu xuất khẩu; Làm thức ăn cho ĐV; Làm sạch môi trường nước; Làm đồ trang trí, trang sức. + Hại: Là vật trung gian truyền bệnh; Ăn hại cây trồng. - GV: Thân mềm có vai trò quan trọng đối với tự nhiên (phân hủy thức ăn, là mắt xích trong chuỗi thức ăn) và đời sống con người (làm thực phẩm, làm sạch môi trường nước). Vì vậy, phải biết sử dụng hợp lí nguồn lợi thân mềm và có ý thức bảo vệ chúng. Bảng 2- SGK 4. Củng cố: - Thân mềm có đặc điểm chung gì? - Thân mềm có vai trò gì trong đời sống con người? - HS đọc kết luận SGK. 5. Dặn dò: - Học bài, trả lời câu hỏi SGK. - Xem tr­íc bµi míi. * Rót kinh nghiÖm................................................................................................................. Ngày soạn: 27/11/2011 Ngày giảng: 30/11/2011- 7Ct2; 01/12/2011- 7Bt1 (Dạy chiều); 7At2 (Dạy chiều). CHƯƠNG V: NGÀNH CHÂN KHỚP LỚP GIÁP XÁC Tiết 23 - Thực hành: Thực hành quan sát cấu tạo ngoài và hoạt động sống của tôm sông I. Mục tiêu: Sau khi häc xong bµi nµy häc sinh cÇn n¾m: 1. KiÕn thøc: - Biết được vì sao tôm được xếp vào ngành chân khớp, lớp giáp xác. - Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của tôm thích nghi với đời sống ở nước. - Trình bày được các đặc điểm dinh dưỡng, sinh sản của tôm. 2. Kĩ n¨ng: - Rèn kỹ năng: quan sát tranh và mẫu, hoạt động nhóm. 3. Th¸i ®é: - Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn. II. Phương pháp, phương tiện dạy học: * Phương pháp: Trực quan, thực hành – quan sát, vấn đáp. * Phương tiện: - GV: Tranh cấu tạo ngoài, mô hình tôm sông. Mẫu vật: Tôm sông. - HS: Chuẩn bị tôm sông. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: 7A:............................................7B:........................................7C:................................... 2. Kiểm tra: GV nêu mục tiêu bài thực hành. 3. Bài mới Mở bài: Giới thiệu đặc điểm chung ngành chân khớp và đặc điểm lớp giáp xác. Tôm sông là đại diện điển hình của lớp giáp xác nói riêng, chân khớp nói chung. Ho¹t ®éng thÇy- trß Néi dung - GV Hướng dẫn HS quan sát mẫu tôm -> thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: ? Cơ thể tôm gồm mấy phần ? Nhận xét màu sắc vỏ tôm. ? Nhận xét độ cứng của vỏ (HS bóc 1 vài khoanh vỏ để nhận xét) - Các nhóm quan sát mẫu theo hướng dẫn đọc thông tin sgk T74,75 -> thảo luận thống nhất ý kiến. - GV Cho HS quan sát tôm sống ở các địa điểm khác nhau -> Giải thích ý nghĩa hiện tượng tôm có màu sắc khác nhau? (Màu sắc môi trường -> tự vệ) ? Khi nào vỏ tôm có màu hồng. - Đại diện nhóm phát biểu -> nhóm khác bổ sung, rút ra đặc điểm cấu tạo vỏ cơ thể. - GV yêu cầu HS quan sát tôm theo các bước: + Quan sát mẫu có đối chiếu hình 22.1 sgk -> xác định tên, vị trí phần phụ trên con tôm. + Quan sát tôm hoạt động để xác định chức năng phần phụ. - Các nhóm quan sát mẫu theo hướng dẫn -> ghi kết quả quan sát ra giấy. - GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 1 SGK T75. - Các nhóm thảo luận -> điền bảng 1. - GV: Treo bảng phụ gọi HS lên bảng ? Tôm có những hình thức di chuyển nào? ? Hình thức nào thể hiện bản năng tự vệ của tôm? - Cá nhân HS dựa vào những hiểu biết trong thực tế để trả lời -> HS khác nhận xét bổ sung. - GV yêu cầu HS thảo luận trả lời câu hỏi: ? Tôm kiếm ăn vào thời gian nào trong ngày? Thức ăn của tôm là gì? ? Vì sao người ta dùng thính thơm để làm mồi cất vó tôm? - HS các nhóm thảo luận, tự rút ra nhận xét. - GV Cho HS đọc thông tin sgk -> chốt lại kiến thức - GV Cho GS quan sát tôm -> phân biệt đâu là tôm đực đâu là tôm cái ? - HS thảo luận: ? Tôm mẹ ôm trứng có ý nghĩa gì ? Vì sao ấu trùng tôm phải lột xác nhiều lần để lớn lên - HS Suy nghĩa trả lời nêu được; + Tôm đực có kích thước lớn và đôi kìm rất dài và to. + Bảo vệ trứng khỏi bị kẻ thù ăn mất. + Vì lớp vỏ cứng rắn bao bọc không lớn lên được. I. Cấu tạo ngoài và di chuyển 1. Vỏ cơ thể: - Cơ thể gồm 2 phần: Đầu ngực, bụng - Vỏ: + Ki tin ngấm canxi -> cứng che chở và là chỗ bám cho cơ thể. + Có sắc tố -> màu sắc của môi trường. 2. Các phần phụ tôm và chức năng: - Đầu ngực: + Mắt, râu định hướng phát hiện mồi + Chân hàm: giữ và xử lý mồi + Chân ngực: Bò và bắt mồi - Bụng: + Chân bụng: bơi, giữ thăng bằng, ôm trứng (con cái) + Tấm lái: Lái, giúp tôm nhảy 3. Di chuyển: + Bò + Bơi: tiến, lùi + Nhảy II. Dinh dưỡng - Tiêu hóa: + Tôm ăn tạp, hoạt động về đêm. + Thức ăn được tiêu hóa ở dạ dày, hấp thụ ở ruột. - Hô hấp: thở bằng mang. - Bài tiết: Qua tuyến bài tiết. III. Sinh sản: - Tôm phân tính: + Đực: Càng to. + Cái: Ôm trứng (bảo vệ). - Lớn lên qua lột xác nhiều lần. 4. Nhận xét đánh giá: - GV nhận xét tinh thần, thái độ của các nhóm trong giờ thực hành. - GV cho các nhóm thu dọn vệ sinh. 5. Dặn dò: - Chuẩn bị cho giờ sau thực hành: mỗi nhóm mang 2 con tôm còn sống. * Rót kinh nghiÖm................................................................................................................. Ngày soạn: 27/11/2011 Ngày giảng: 30/11/2011- 7Ct1 (Bù chiều); 01/12/2011- 7At3 (Dạy chiều); 05/11/2011- 7Bt2 (Dạy chiều); Tiết 24 - Thực hành: Mổ và quan sát tôm sông I. Mục tiêu: Sau khi häc xong bµi nµy häc sinh cÇn n¾m: 1. KiÕn thøc: - Củng cố kĩ thuật mổ động vật không xương sống, biết sử dụng các dụng cụ mổ. - Mổ và quan sát cấu tạo mang: nhận biết phần gốc chân ngực và các lá mang. - Nhận biết một số nôïi quan của tôm như: hệ tiêu hóa, hệ thần kinh, biết thu hoạch sau buổi thực hành bằng cách tập chú thích đúng cho các hình vẽ đã vẽ sẵn trong sách (hình 23.1B và các hình 23.3B, C.). 2. Kĩ n¨ng: - Rèn kĩ năng mổ động vật không xương sống. - Kĩ năng hợp tác trong nhóm. - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm được phân công. - Kĩ năng quản lí thời gian khi thực hành. 3. Th¸i ®é: Nghiêm túc, cẩn thận. II. Phương pháp, phương tiện dạy học: * Phương pháp: Trực quan, thực hành – quan sát, vấn đáp. * Phương tiện: - GV: + Mẫu vật: Tôm còn sống. + Dụng cụ: Chậu mổ, bộ đồ mổ, đinh gim, lúp tay, khăn lau. + Mô hình: Tôm. - HS: Chuẩn bị tôm sông còn sống theo nhóm. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức:7A:..............................7B:..............................7C:.......................... 2. Kiểm tra: Không. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Tổ chức thực hành Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV: Nêu yêu cầu của tiết thực hành. - Phân chia nhóm thực hành và kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm. - Yêu cầu các nhóm lấy dụng cụ của nhóm. - HS nghe và ghi nhớ yêu cầu của bài thực hành. - Đại diện nhóm nhận dụng cụ của nhóm mình. Hoạt động 2: Nội dung thực hành 1. Mổ và quan sát mang tôm - GV Hướng dẫn cách mổ như hình 23.1 A, B (SGK T77). - GV yêu cầu HS : Dùng kính lúp quan sát một chân ngực kèm lá mang -> nhận biết các bộ phận -> chú thích vào hình 23.1 thay các con số 1, 2, 3, 4 ? Thảo luận ý nghĩa đặc điểm lá mang với chức năng hô hấp -> điền bảng - HS làm theo hướng dẫn của giáo viên. Ý nghĩa đặc điểm lá mang Đặc điểm lá mang Ý nghĩa - Bám vào gốc chân ngực - Thành túi mang mỏng - Có lông phủ - Tạo dòng nước đem theo oxi - Trao đổi khí dễ dàng - Tạo dòng nước 2. Mổ và quan sát cấu tạo trong a. Cách mổ tôm: - GV Hướng dẫn HS mổ như hướng dẫn ở hình 23.2 sgk T77. - Đổ ngập nước cơ thể tôm. - Dùng kẹp nâng tấm lưng vừa cắt bỏ ra ngoài. - Các nhóm ghi nhớ và tiến hành mổ theo hướng dẫn. b. Quan sát cấu tạo các hệ cơ quan ? Nêu đặc điểm của cơ quan tiêu hóa - GV yêu cầu HS quan sát trên mẫu mổ đối chiếu với hình 23.3 A (sgkT78) -> nhận biết các bộ phận của cơ quan tiêu hóa: Điền chú thích vào các chữ số ở hình 23.3. - Cá nhân nghiên cứu thông tin trả lời. - Quan sát kĩ mẫu đối chiếu hình thống nhất ý kiến trong nhóm: Hoàn thành chú thích H23.3B. * Cơ quan tiêu hóa: * Cơ quan thần kinh - GV Hướng dẫn cách mổ: Dùng kéo và kẹp gỡ bỏ toàn bộ nội quan -> thấy chuỗi hạch thần kinh màu sẫm. - GV yêu cầu: quan sát các bộ phận của cơ quan thần kinh. ? Tìm chi tiết cơ quan thần kinh trên mẫu mổ? ? Chú thích vào hình 23.3C. - HS các nhóm tiếp tục mổ theo hướng dẫn. - Quan sát kĩ mẫu mổ, ghi nhớ cấu tạo của cơ quan thần kinh, thống nhất ý kiến điền chú thích vào hình vẽ. Hoạt động 3: Thu hoạch - GV yêu cầu HS viết thu hoạch. - Hoàn thành các chú thích ở các hình 23.1B, 23.3B,C thay cho các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7. 4. Nhận xét đánh giá: - Nhận xét tinh thần thái độ của các nhóm. - Đánh giá mẫu mổ của các nhóm. - GV cho các nhóm thu dọn vệ sinh. 5. Dặn dò: - Sưu tầm tranh ảnh một số đại diện của giáp xác. - Kẻ phiếu học tập và bảng trang 81sgk vào vở bài tập. * Rót kinh nghiÖm................................................................................................................. Ngày soạn: 27/11/2011 Ngày giảng: 30/11/2011- 7Ct3 (Bù chiều); 07/12/2011- 7Bt1 (Bù chiều); 08/12/2011- 7At2 (Dạy chiều). LỚP HÌNH NHỆN Tiết 26: Nhện và sự đa dạng của lớp hình nhện I. Mục tiêu: Sau khi häc xong bµi nµy häc sinh cÇn n¾m: 1. KiÕn thøc: - Nêu được khái niệm, các đặc tính về hình thái (cơ thể phân thành 3 phần rõ rệt và có 4 đôi chân) và hoạt động của lớp Hình nhện. - Mô tả được hình thái cấu tạo và hoạt động của đại diện lớp Hình nhện (nhện). Nêu được một số tập tính của lớp Hình nhện. - Trình bày được sự đa dạng của lớp Hình nhện. Nhận biết thêm một số đại diện khác của lớp Hình nhện như: bọ cạp, cái ghẻ, ve bò.. - Nêu được ý nghĩa thực tiễn của hình nhện đối với tự nhiên và con người. Một số bệnh do Hình nhện gây ra ở người. 2. Kĩ n¨ng: - Quan sát cấu tạo của nhện,... - Tìm hiểu tập tính đan lưới và bắt mồi của nhện. Có thể sử dụng hình vẽ hoặc băng hình. 3. Th¸i ®é: Bảo vệ các loài hình nhện có lợi trong tự nhiên. II. Phương pháp, phương tiện dạy học: * Phương pháp: Trực quan, thực hành – quan sát, vấn đáp. * Phương tiện: - Mẫu: Con nhện. - Tranh: Cấu tạo ngoài của nhện hình 25.1 SGK và tranh một số đại diện hình nhện. - HS: Mỗi nhóm chuẩn bị 1 con nhện. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: 7A:............................................7B:........................................7C:................................... 2. Kiểm tra: - Haõy neâu 1 soá ñaëc ñieåm cuûa caùc ñaïi dieän lôùp giaùp xaùc? (moït aåm, con sun, raän nöôùc, chaân kieám, cua ñoàng,cua nheän, toâm soáng nhôø) - Lôùp giaùp xaùc coù nhöõng ñaëc ñieåm chung naøo? (cô theå coù voû kitin, phaàn lôùn soáng ôû nöôùc, hoâ haáp baèng mang-ñaàu coù 2 ñoâi raâu, chaân coù nhieàu ñoát khôùp ñoäng-ñeû tröùng à aáu truøng à tröôûng thaønh). 3. Bài mới: Mở bài: Hình nhện là động vật có kìm, là chân khớp ở cạn đầu tiên với sự xuất hiện của phổi và ống khí, hoạt động về đêm là chủ yếu. Đại diện của lớp là con nhện. Ho¹t ®éng thÇy- trß Néi dung - GV: Hướng dẫn HS quan sát mẫu con nhện, đối chiếu hình H 25.1 sgk. ? Cơ thể nhện chia làm mấy phần? ? Xác định giới hạn phần đầu ngực và phần bụng? ? Mỗi phần có những bộ phận nào? - HS quan sát hình 25.1 kết hợp với mẫu con nhện, đọc chú thích -> xác định các bộ phận trên mẫu con nhện. Yêu cầu nêu được: + Cơ thể gồm 2 phần: . Đầu ngực: đôi kìm, đôi chân xúc giác, 4 đôi chân bò. . Bụng: khe thở, lỗ sinh dục, núm tuyến tơ. - GV: Treo tranh cấu tạo ngoài, gọi HS lên trình bày. - 1HS trình bày trên tranh, lớp bổ sung. - GV: Yêu cầu HS quan sát tiếp hình 25.1 hoàn thành bài tập bảng 1 sgk T82. - HS thảo luận nêu rõ chức năng từng bộ phận và hoàn thiện bảng 1. - GV: Treo bảng 1, gọi HS lên điền. - Đại diện nhóm lên hoàn thành bảng, lớp theo dõi nhận xét, bổ sung. - GV chốt lại bằng bảng chuẩn kiến thức. - HS theo dõi tự sửa chữa. I. Nhện: 1. Đặc điểm cấu tạo: Các phần cơ thể Tên bộ phận quan sát Chức năng Phần đầu - ngực - Đôi kìm có tuyến độc - Đôi chân xúc giác phủ đầy lông - 4 đôi chân bò - Bắt mồi và tự vệ - Cảm giác về khứu giác, xúc giác - Di chuyển chăng lưới Phần bụng - Phía trước là đôi khe thở - ở giữa là 1 lỗ sinh dục - Phía sau là các núm tuyến tơ - Hô hấp - Sinh sản - Sinh ra tơ nhện - GV yêu cầu HS quan sát hình 25.2 SGK, đọc chú thích. ? Hãy sắp xếp quá trình chăng lưới theo thứ tự đúng. - HS thảo luận nhóm -> đánh số vào ô trống theo thứ tự đúng với tập tính chăng lưới ở nhện - Đại diện nhóm nêu đáp án, nhóm khác bổ sung. - GV Chốt lại đáp án đúng: 4, 2, 1, 3. - 1 HS nhắc lại thao tác chăng lưới của nhện. ? Nhện chăng tơ vào thời gian nào trong ngày? - GV cung cấp thêm thông tin: có 2 loại lưới + Hình phễu (thảm): chăng ở mặt đất. + Hình tấm: chăng ở trên không. - HS đọc thông tin: Sắp xếp chưa hợp lí. - HS đọc lệnh, thực hiện nhóm. + Trả lời lệnh, nhận xét, bổ sung: (4, 2, 3, 1). ? Nêu quá trình bắt mồi ở nhện? - GV: Yêu cầu HS quan sát tranh và hình 25.3, 25.4, 25.5 sgk -> nhận biết một số đại diện của hình nhện. - HS quan sát hình nắm được một số đại diện: + Bọ cạp + Cái ghẻ + Ve bò ... - GV thông báo thêm một số hình nhện: nhện đỏ hại bông, ve, bọ mạt, nhện lông, đuôi roi. - GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 2 sgk T85. - Các nhóm hoàn thành bảng; Đại diện nhóm đọc kết quả -> lớp bổ sung. - GV chốt lại kiến thức bảng chuẩn. ? Qua bảng trên em có nhận xét gì về sự đa dạng của lớp hình nhện? - HS rút ra nhận xét sự đa dạng về: + Số lượng loài + Lối sống + Cấu tạo cơ thể ? Nêu ý nghĩa thực tiễn của hình nhện? - GV: Những động vật trong lớp hình nhện tuy nhỏ nhưng có vai trò rất quan trọng vì chúng săn bắt sâu bọ có hại góp phần bảo vệ thực vật. Vì vậy đối với những động vật có lợi trong lớp hình nhện cần được bảo vệ và tạo điều kiện cho chúng phát triển bằng cách bảo vệ môi trường sống. 2. Tập tính: a. Chăng lưới: (C, B, D, A) b. Bắt mồi: (4, 2, 3, 1) II. Sự đa dạng của lớp Hình nhên: 1. Một số đại diện: - Bọ cạp: có nọc độc. - Cái ghẻ: Gây bệnh ghẻ ở người. - Ve bò: Hút máu gia súc. 2. Ý nghĩa thực tiễn: - Đa số có lợi, một số gây hại cho người, động vật và thực vật. 4. Củng cố: - GV chốt lại kiến thức. - HS đọc kết luận chung sgk T85. - Khoanh tròn vào câu trả lời đúng: 1. Số đôi phần phụ của nhện là a. 4 đôi b. 5 đôi c. 6 đôi 2. Để thích nghi với lối săn mồi, nhện có các tập tính: a. Chăng lưới b. Bắt mồi c. Cả a và b 3. Bọ cạp, ve bò, nhện đỏ hại bông xếp vào lớp hình nhện vì: a. Cơ thể có hai phần: đầu ngực và bụng; b. Có 4 đôi chân bò; c. Cả a và b 5. Dặn dò: - Học bài trả lời câu hỏi sgk. - Mỗi nhóm chuẩn bị 1 con châu chấu. * Rót kinh nghiÖm................................................................................................................. * Phụ lục: Bảng 1: Đặc điểm cấu tạo ngoài của nhện Các phần cơ thể Số chú thích Tên bộ phận quan sát thấy Chức năng Phần đầu - ngực 1 Đôi kìm có tuyến độc Bắt mồi và tự vệ. 2 Đôi chân xúc giác(phủ đầy lông) Cảm giác về khứu giác xúc giác 3 4 đôi chân bò Di chuyển và chăng lưới. Phần bụng 4 Phía trước là đôi khe thở Hô hấp. 5 Ơû giữa là một lỗ sinh dục Sinh sản 6 Phía sau là các núm tuyến tơ Sinh ra tơ nhện Bảng 2: Ý nghĩa thực tiễn của lớp hình nhện TT Các đại diện Nơi sống Hình thức sống Ảnh hưởng con người Kí sinh Ăn thịt Có lợi Có hại 1 Nhện chăng lưới Trong nhà, ngoài vườn x x 2 Nhện nhà(con cái thường ôm kén trứng Trong nhà ở các khe tường x x 3 Bọ cạp Hang hốc, nơi khô ráo, kín đáo x x 4 Cái ghẻ Da người x x 5 Ve bò Lông, da trâu, bò. x x Ngày soạn: 30/11/2011 Ngày giảng: 03/12/2011- 7Ct5; 07/12/2011- 7Bt2 (Bù chiều); 08/12/2011- 7At3 (Dạy chiều). LỚP SÂU BỌ Tiết 27: Châu chấu I. Mục tiêu: Sau khi häc xong bµi nµy häc sinh cÇn n¾m: 1. KiÕn thøc: - Khái niệm lớp sâu bọ: căn cứ vào sự phân chia các phần cơ thể, số lượng chân bò, cơ quan hô hấp. - Đặc điểm chung của lớp phân biệt với các lớp khác trong ngành (Lớp Giáp xác, lớp Hình nhện) - Cấu tạo ngoài của châu chấu : các phần cơ thể, đặc điểm từng phần. - Các kiểu di chuyển. - Cấu tạo trong: hệ tiêu hóa, hệ hô hấp, hệ tuần hoàn, hệ thần kinh. So sánh với giáp xác. Hoạt động sinh lí: dinh dưỡng, sinh sản, phát triển . 2. Kĩ n¨ng: - Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật. Quan sát mô hình châu chấu. - Kĩ năng hoạt động trong nhóm. 3. Th¸i ®é: Giáo dục ý thức yêu thích môn học. II. Phương pháp, phương tiện dạy học: * Phương pháp: Trực quan, thực hành – quan sát, vấn đáp. * Phương tiện: - GV:+ Mẫu vật: Con châu chấu. + Tranh: Cấu tạo ngoài, cấu tạo trong của châu chấu. - HS: Đọc trước bài mới. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: 7A:............................7B:..........................7C:.....

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_7_tiet_20_65_truong_thcs_dong_tien.doc