Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 26-30

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Nêu được khái niệm, các đặc tính về hình thái và hoạt động của lớp Hình nhện.

- Mô tả được hình thái cấu tạo và hoạt động của nhện. Nêu được 1 số tập tính của Nhện.

- Trình bày được sự đa dạng của lớp Hình nhện.Nhận biết thêm 1 số đại diện khác của lớp Hình nhện như: bọ cạp. cái ghẻ, ve bò.

- Nêu được ý nghĩa thực tiễn của lớp Hình nhện đối với tự nhiên và con người, một số bệnh do Hình nhện gây ra ở người.

2. Kỹ năng

- Rèn kĩ năng quan sát cấu tạo và tìm hiểu các tập tính của nhện.

- Kĩ năng hoạt động nhóm

3. Thái độ:

Bảo vệ các loại hình nhện có lợi trong tự nhiên.

III. Phương pháp:

 Quan sát, vấn đáp, hoạt động nhóm.

II. Đồ dùng dạy học :

1.Giỏo viờn: - Tranh câm cấu tạo ngoài của nhện, H25.1,2

 - Tranh 1 số đại diện hình nhện

2. Học sinh: Kẻ bảng 1 và 2 vào vở bài tập.

IV. Tổ chức dạy học :

1. Ổn định tổ chức: 1’

2. Khởi động:

- Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập cho hs khi nghiên cứu bài mới

- Thời gian: 1’

- Cách tiến hành:

* Định hướng: ( như sgk/ 82 )

3. Giảng bài mới:

 

doc20 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 15/07/2022 | Lượt xem: 189 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 26-30, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy so¹n:16.11.2011 Ngµy gi¶ng:19.11.2011 LỚP HÌNH NHỆN TIẾT 26 NHỆN VÀ SỰ ĐA DẠNG CỦA LỚP HÌNH NHỆN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được khái niệm, các đặc tính về hình thái và hoạt động của lớp Hình nhện. - Mô tả được hình thái cấu tạo và hoạt động của nhện. Nêu được 1 số tập tính của Nhện. - Trình bày được sự đa dạng của lớp Hình nhện.Nhận biết thêm 1 số đại diện khác của lớp Hình nhện như: bọ cạp. cái ghẻ, ve bò. - Nêu được ý nghĩa thực tiễn của lớp Hình nhện đối với tự nhiên và con người, một số bệnh do Hình nhện gây ra ở người. 2. Kỹ năng - Rèn kĩ năng quan sát cấu tạo và tìm hiểu các tập tính của nhện. - Kĩ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ: Bảo vệ các loại hình nhện có lợi trong tự nhiên. III. Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, hoạt động nhóm. II. Đồ dùng dạy học : 1.Giỏo viờn: - Tranh câm cấu tạo ngoài của nhện, H25.1,2 - Tranh 1 số đại diện hình nhện 2. Học sinh: Kẻ bảng 1 và 2 vào vở bài tập. IV. Tổ chức dạy học : 1. Ổn định tổ chức: 1’ 2. Khởi động: - Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập cho hs khi nghiên cứu bài mới - Thời gian: 1’ - Cách tiến hành: * Định hướng: ( như sgk/ 82 ) 3. Giảng bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu về Nhện - Mục tiêu: HS trình bày được cấu tạo ngoài của nhện, xác định được vị trí, chức năng từng bộ phận cấu tạo ngoài. Biết được các tập tính của nhện. - Thời gian: 23’ - Đồ dùng: H 25.1 - Cách tiến hành : Ho¹t ®éng cña GV vµ HS Néi dung GV: Cho HS quan sát H 25.1 sgk, đọc chú thích và thông tin sgk, trả lời câu hỏi: ? Cơ thể nhện gồm mấy phần ? đó là những phần nào? ? Mỗi phần gồm có những bộ phận nào? HS: Quan sát hình, kết hợp thông tin → trả lời. GV: Nhận xét. GV: Y/c hs tiếp tục quan sát hình 25.1, dựa vào thông tin bảng 1 sgk → thảo luận nhóm (3’), hoàn thành bảng 1( chức năng) mục ▼. HS: Quan sát, thu nhận thông tin sgk → thảo luận nhóm, hoàn thành bảng 1 → đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác nhận xét, bổ xung. GV: Nhận xét → bảng chuẩn kiến thức. I - Nhện : 1 - Đặc điểm cấu tạo * ( Nội dung bảng chuẩn kiến thức) Bảng 1. Đặc điểm cấu tạo ngoài của nhện. Các phần cơ thể Số chú thích Tên bộ phận quan sát thấy Chức năng Phần đầu -ngực 1 2 3 - Đôi kìm có tuyến độc - Đôi chân xúc giác ( phủ đầy lông ) - 4 đôi chân bò - Bắt mồi và tự vệ - Cảm giác về khứu giác và xúc giác - Di chuyển và chăng lưới Phần - bụng 4 5 6 - Phía trước lá đôi khe thở - Ở giữa là 1 lỗ sinh dục - Phía sau là các núm tuyến tơ - Hô hấp - Sinh Sản - Sinh ra tơ nhện GV: Y/c HS quan sát H 25.2 sgk, đọc chú thích ? Hãy sắp xếp quá trình chăng lưới của nhện theo thứ tự đúng (mục ▼)? HS: quan sát hinh 25.2 sgk, đọc chú thích sắp xếp quá trình chăng lưới của nhện theo thứ tự đúng. GV: Gọi hs lên sắp xếp theo đúng trình tự. HS: Lên thực hiện, nhận xét, bổ xung. GV: Nhận xét, chuẩn kiển thức. GV: Y/c HS đọc thông tin phần b sgk về tập tính săn mồi của nhện → thảo luận nhóm bàn, sắp xếp theo thứ tự đúng về tập tính săn mồi của nhện. HS: Đọc thông tin sgk, thảo luận nhóm, sắp xếp thứ tự đúng → đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác nhận xét, bổ xung. GV: Nhận xét, đưa ra đáp án đúng là: 2, 3, 4, 1. ? Nhện chăng tơ vào thời gian nào trong ngày ? HS: Vào chập choạng tối. GV: Chốt lại kiến thức. 2 - Tập tính a - Chăng lưới : - Chăng dây tơ khung - Chăng dây tơ phóng xạ - Chăng các sợi tơ vòng - Chờ mồi ( thường ở trung tâm lưới ) b - Bắt mồi : - Nhện ngoạm chặt mồi, chích nọc độc. - Tiết dịch tiêu hoá vào cơ thể mồi. - Trói chặt mồi rồi theo vào lưới để 1 thời gian. - Nhện hút dịch lỏng ở con måi. Hoạt động 2: Tỡm hiểu sự đa dạng của lớp hỡnh nhện: - Mục tiêu: HS biết được một số lớp hình nhện tiêu biểu - Thời gian: 17’ - Đồ dựng : Tranh 1 số đại diện hỡnh nhện - Cách tiến hành : Ho¹t ®éng cña GV vµ HS Néi dung GV: Y/c HS quan sát tranh và H 25.3→H25.5 sgk ? Kể tên một số đại diện của hình nhện. HS: quan sát H.vẽ sgk → kể tên 1 vài đại diện của lớp hình nhện: Bọ cạp, Cái ghẻ, Ve bò GV bổ xung: Mò, Bò mạt . GV: Yêu cầu các nhóm hoàn thành bảng 2 HS: Các nhóm thảo luận hoàn thành bảng. -> Đại diện các nhóm báo cáo kết quả của nhóm mình, nhóm khác nhận xét bổ sung. GV: Nhận xét → bảng chuẩn kiến thức. II - Sự đa dạng của lớp hình nhện: 1 – Một số đại diện : - Bọ cạp, cái ghẻ, ve bò, mò, bọ mạt, đuôi roi ... 2 - Ý nghĩa thực tiễn : Bảng 2. Ý nghĩa thực tiễn của lớp Hình nhện TT Các đại diện Nơi sống Hình thức sống Ảnh hưởng đến con người Kí sinh Ăn thịt Có lợi Có hại 1 Nhện chăng lưới Trong nhà ngoài vườn x x 2 Nhện nhà Trong nhà và các khe tường x x 3 Bọ cạp Hang hố, nơi khô ráo kín đáo. x x x x 4 Cái ghẻ Da người x x 5 Ve bò Lông, da trâu bò GV: yêu cầu HS quan sát bảng chuẩn (2) trả lời câu hỏi. ? Nêu ý nghĩa thực tiễn của hình nhện. HS: tr¶ lêi, nhËn xÐt, bæ sung. GV: Nhận xét, chốt kiến thức -> Yêu cầu HS đọc KL chung ( sgk ). Đa số có lợi, 1 số gây hại cho người, ĐV và TV ( Nội dung bảng chuẩn kiến thức) 4. Củng cố. Kiểm tra – đánh giá: 2’ - GV y/c hs trả lời câu hỏi 1, 2 sgk/ 85 - GV treo tranh câm cấu tạo ngoài của nhện, gọi 1 hs lên xác định các bộ phận cấu tạo của nhện. 5. Dặn dò, hướng dẫn về nhà: 1’ - Học bài theo câu hỏi cuối bài. - chuẩn bị bài 26: Châu chấu ________________________________________________________ Ngày soạn:21.11.2011 Ngày giảng:24.11.2011 LỚP SÂU BỌ Tiết 27 CHÂU CHẤU I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được khái niệm của lớp sâu bọ. - Trình bày được các đặc điểm cấu tạo ngoài của châu chấu liên quan đến sự di chuyển . - Nêu được các đặc điểm cấu tạo trong, các hoạt động (đặc điểm dinh dưỡng sinh sản và phát triển) của châu chấu. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát tranh và mô hình châu chấu. - Kỹ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích môn học II. Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, hoạt động nhóm III. Đồ dùng day học: 1. Giáo viên: - Mụ hình con châu chấu. - Tranh cấu tạo ngoài và cấu tạo trong của châu chấu 2. Học sinh: - Nghiên cứu trước nội dung bài mới. IV. Tổ chức dạy học : 1. Ổn định tổ chức: 1’ 2. Khởi động: - Mục tiêu: HS nắm được các đặc điểm thích nghi với lối sống của nhện. Tạo hứng thú cho hs khi nghiên cứu bài mới. - Thời gian:3’ - Cách tiến hành : * Kiểm tra bài cũ: HS1: Nêu tập tính thích nghi với lối sống của nhện? * Định hướng: GV giới thiệu đặc điểm của lớp sâu bọ, giới hạn nghiên cứu của loài là con châu chấu, đại diện cho lớp sâu bọ về cấu tạo và hoạt động sống. 3. Giảng bài mới: Hoạt động1: Cấu tạo ngoài và di chuyển: - Mục tiêu: HS nắm được cấu tạo ngoài và cách di chuyển của châu chấu - Thời gian: 12’ - Đồ dùng: - Mô hình con châu chấu. - Tranh cấu tạo ngoài của châu chấu - Cách tiến hành: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung GV: Y/c HS đọc thông tin sgk + quan sát H26.1 → trả lời câu hỏi sau: ? Cơ thể châu chấu gồm mấy phần ? ? Mô tả mỗi phần cơ thể của châu chấu/ H26.1? HS: quan sát kỹ H 26.1 và đọc thông tin sgk → trả lời câu hỏi. → yêu cầu nêu được. Đầu Cơ thể gồm 3 phần: Ngực Bụng + Đầu: Râu, mắt kép, cơ quan miệng. + Ngực: 3 đội chân, 2 đôi cánh. + Bụng: Có các đôi lỗ thở. GV: yêu cầu quan sát mô hình con châu chấu. ? Nhận biết các bộ phận/ mô hình? HS: lên xác định / mô hình, nhận xét, bổ xung. GV: Y/c HS nghiên cứu thông tin, trả lời câu hỏi ? So với loài sâu bọ khác khả năng di chuyển của châu chấu có linh hoạt hơn không? tạo sao? HS: Linh hoạt hơn vì chúng có khả năng: Bò, nhảy hay bay. GV: nhận xét → chốt lại kiến thức. 1 - Cấu tạo ngoài và di chuyển - Cấu tạo ngoài gồm 3 phần: + Đầu + Ngực + Bụng - Di chuyển bằng 3 cách : Nhảy, bay, bò. Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo trong của châu chấu - Mục tiêu: HS biết được cấu tạo trong của châu chấu. - Thời gian:13’ - Đồ dùng: Tranh cấu tạo trong của châu chấu - Cách tiến hành: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung GV: Y/c HS quan sát H 26.2 đọc thông tin sgk → trả lời câu hỏi. ? Châu chấu có những hệ cơ quan nào ? ? Kể tên các bộ phận của hệ tiêu hoá ? HS: Quan sát hình kết hợp thông tin sgk → trả lời câu hỏi. GV: Y/c hs thảo luận (2’) trả lời câu hỏi. ? Hệ tiêu hoá và hệ bài tiết có quan hệ với nhau như thế nào? ? Vì sao hệ tiêu hóa ở sâu bọ lại đơn giản đi khi hệ thống ống khí phát triển? HS: Quan sát hình kết hợp thông tin sgk → thảo luận nhóm, thống nhất trả lời câu hỏi → đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ xung. → yêu cầu nêu được: - HTH và HBT đều đổ chung vào ruột sau - HTH không làm nhiệm vụ vận chuyển O2, chỉ vận chuyển chất dinh dưỡng. GV: Gọi đại diện các nhóm báo cáo. HS: Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét bổ xung. GV: Nhận xét, phân tích trên tranh hình cho hs hiểu → chốt lại kiến thức. 2 - Cấu tạo trong: - Hệ tiêu hoá gồm: Miệng → hầu → diều → dạ dày→ ruột tịt→ ruột sau → trực tràng→ hậu môn. - Hệ bài tiết: Có nhiều ống bài tiết đổ vào ruột sau theo phân ra ngoài. - Hệ hô hấp: Có hệ thống ống khí xuất phát từ các lỗ thở ở 2 bên thành bụng. - Hệ tuần hoàn: đơn giản, tim hình ống nhiều ngăn, hệ mạch hở. - Hệ thần kinh: Dạng chuỗi hạch có hạch não phát triển. Hoạt động 3: Tìm hiểu về khả năng dinh dưỡng - Mục tiêu: HS biết sơ lược quá trình dinh dưỡng của châu chấu - Thời gian:6’ - Đồ dùng: H26.4 - Cách tiến hành: Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: cho HS quan sát H26.4 sgk , Giới thiệu cơ quan miệng. HS: Quan sát. ? Thức ăn của châu chấu là gì ? ? Thức ăn được tiêu hoá ntn? ? Vì sao bụng châu chấu luôn phập phồng? HS: Đọc thông tin sgk→ trả lời. → Yêu cầu nêu được: - Chồi và lá cây - Thức ăn tiêu hóa ở diều, nghiền nhỏ ở dạ dày, tiêu hoá nhờ enzim do ruột tịt tiết ra. - Hụ hấp qua lỗ thở ở mặt bụng GV: Nhận xét → chốt lại KT. 3 - Dinh dưỡng - Châu chấu ăn chồi và lá cây. - Thức ăn tiêu hóa ở diều, nghiền nhỏ ở dạ dày, tiêu hoá nhờ Enzim do ruột tịt tiết ra. - Hụ hấp qua lỗ thở ở mặt bụng. Hoạt động 4: Tìm hiểu sự sinh sản - Mục tiêu: HS nắm được các hình thức sinh sản cơ bản của châu chấu - Thời gian:7’ - Đồ dùng: H26.5 - Cách tiến hành: Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: YC HS đọc thông tin sgk, quan sát hình, thảo luận nhóm bàn (2’) → Trả lời câu hỏi. ? Nêu đặc điểm sinh sản ở châu chấu. ? Vì sao châu chấu non phải lột xác nhiều lần?. HS: đọc thông tin sgk kết hợp quan sát hình, thảo luận nghiên cứu trả lời câu hỏi. → yêu cầu nêu được. - Châu chấu đẻ trứng dưới đất. - Châu chấu phải lột xác để lớn lên, vì vỏ cơ thể là vỏ kitin. GV: Gọi đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét bổ xung . HS: Đại diện nhóm trả lời, nhận xét bổ xung. GV: Nhận xét→ chốt kiến thức. GV:Y/c HS đọc phần KL chung sgk. 4 - Sinh sản - Châu chấu phân tính. - Đẻ trứng thành ổ ở dưới đất. - Phát triển qua biến thái. 4. Củng cố. Kiểm tra – đánh giá: 2’ - GV cho hs làm bài tập: Những đặc điểm nào giúp nhận dạng châu chấu trong các đặc điểm sau: a.Cơ thể có 2 phần đầu ngực và bụng b.Có vỏ kitin bao bọc cơ thể c.Cơ thể có 3 phần đầu, ngực và bụng. d. Đầu có 1 râu. e. Ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh. g. Con non phát triển qua nhiều lần lột xác. 5. Dặn dò, hướng dẫn về nhà: 1’ - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc ''Em có biết''. - Sưu tầm tranh, ảnh về các đại diện sâu bọ. - Kẻ bảng 1 Tr.91 vào vở. _____________________________________________________________ Ngày soạn:21.11.2011 Ngày giảng:25.11.2011 TIẾT 28 ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP SÂU BỌ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu sự đa dạng về chủng loại và môi trường sống của lớp sâu bọ, tính đa dạng và phong phú của sâu bọ.Tìm hiểu một số đại diện khác như: dế mèn, bọ ngựa, chuồn chuồn, bướm, chấy, rận - Nêu được đặc điểm chung của lớp sâu bọ. - Nêu được vai trò của sâu bọ trong tự nhiên và vai trò thực tiễn của sâu bọ đối với con người. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, hoạt động nhóm. - Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin, lắng nghe tích cực, ứng xử/ giao tiếp. 3.Thái độ: Biết cách bảo vệ các loài sâu bọ có ích và tiêu diệt sâu bọ có hại. II. Phương pháp: Quan sát, hoạt động nhóm, vấn đáp – tìm tòi. III. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: - Tranh: Một số đại diện của lớp sâu bọ. - Bảng phụ. 2. Học sinh: Kẻ bảng 1 và 2 vào vở. IV. Tổ chức dạy học : 1. Ổn định tổ chức: 1’ 2. Khởi động: - Mục tiêu: HS biết cách nhận dạng châu chấu với các sâu bọ khác. Tạo hứng thú học học tập cho hs khi nghiên cứu bài mới. - Thời gian:4’ - Cách tiến hành : * Kiểm tra bài cũ: HS1: Nêu 3 đặc điểm giúp nhận dạng châu chấu nói riêng và sâu bọ nói chung.? * Định hướng: ( sgk/ 89) 3. Giảng bài mới: Hoạt động 1: Sự đa dạng về loài, lối sống và tập tính: - Mục tiêu: HS biết được đặc điểm một số sâu bọ thường gặp. Qua các đại diện thấy được sự đa dạng của lớp sâu bọ. - Thời gian:17’ - Đồ dùng: Tranh: Một số đại diện của lớp sâu bọ. Bảng phụ - Cách tiến hành Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung GV: Y/c HS quan sát từ H 27.1→ H 27.7 sgk, đọc thông tin dưới hình → trả lời câu hỏi. ? Kể tên các đại diện sâu bọ khác. ? Cho biết các đặc điểm của mỗi đai diện mà em biết ? HS: làm việc độc lập và nghiên cứu thông tin dưới H.vẽ, trả lời câu hỏi. -> HS kể tên 7 đại diện. + Bọ ngựa: ăn sâu bọ có khả năng biến đổi màu sắc theo môi trường. + Ve sầu : Đẻ trứng trên thân cây ấu trùng ở đất, ve được kêu vào mùa hạ. + Ruồi muỗi là động vật trung gian truyền bệnh. GV: Gọi HS trả lời, lớp bổ sung. HS: trả lời, lớp nhận xét, bổ sung. GV: Y/c HS nghiên cứu lại thông tin ở H27.1 → H27.2 → hoàn thành bảng 1. HS: Nghiên cứu thông tin dưới hình nhóm→ hoàn thành bảng 1 sgk ( T91 ). GV: Gọi hs trả lời, nhận xét bổ sung HS: Trả lời, lớp nhận xét bổ sung. GV: nhận xét → bảng chuẩn kiến thức. ? Qua kiến thức mục 1 và 2 em nhận xét ntn về sự đa dạng của sâu bọ. HS: Nhận xét. GV: Nhận xét → chốt kiến thức. I - Một số đại diện của sâu bọ khác: 1 - Sự đa dạng về loài, lối sống và tập tính: - Sâu bọ rất đa dạng: + Chúng có số lượng loài lớn. + MT sống đa dạng. + Cú lối sống và tập tính phong phú, thích nghi với điều kiện sống. 2- Nhận biết 1 số đại diện và môi trường sống: Bảng 1. Sự đa dạng về môi trường sống STT Các môi trường sống Một số sâu bọ đại diện 1 Ơ nước - Trên mặt nước - Trong nước - Bọ vẽ - Ấu trùng chuồn chuồn, bọ cậy 2 Ở cạn - Dưới đất - Trên mặt đất - Trên cây cối - Trên không - Ấu trùng ve sầu, dễ trũi - Dế mốn, bọ hung - Bọ ngựa - Chuồn chuồn, bướm 3 Kí sinh - Ở cây cối - Ở động vật - Bọ rầy - Chấy, rận ... Họat động 2: Tìm hiểu đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của lớp sâu bọ - Mục tiêu: HS nắm được vai trò thực tiễn và đặc điểm chung của lớp sâu bọ - Thời gian:20’ - Đồ dùng: Bảng phụ - Cách tiến hành: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung GV: Y/c HS đọc thông tin sgk → thảo luận chọn đặc điểm chung nổi bật của lớp sâu bọ bằng cách đánh dấu (v) vào ô tương ứng. HS: Đọc thông tin sgk -> thảo luận theo nhóm chọn ra các đặc điểm chung của lớp sâu bọ. GV: Gọi đại diện các nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ xung. HS: Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ xung . GV: Nhận xét → chốt lại kiến thức. GV: Y/c HS đọc thông tin sgk → thảo luận nhóm làm bài tập điền bảng 2 sgk/92. HS: Thảo luận nhóm, hoàn thành bảng 2. GV: Gọi HS lên điền. HS: đại diện nhóm lên điền tên sâu bọ và đánh dấu vào ô trống vai trò thực tiễn. GV: Nhận xét → đưa ra bảng chuẩn kiến thức. II – Đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của sâu bọ : 1. Đặc điểm chung. - Cơ thể gồm 3 phần: đầu, ngực, bụng + Phần đầu có 1 đôi râu. + Phần ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh. - Hô hấp bằng hệ thống ống khí. - Phát triển qua biến thái. 2 - Vai trò thực tiễn : Bảng 2. Vai trò thực tiễn của sâu bọ Stt Các đại diện Vai trò thực tiễn Ong mật Tằm Ruồi Muỗi Ong mắt đỏ ... 1 Làm thuốc chữa bệnh V V 2 Làm thực phẩm V 3 Thụ phấn cây trồng V 4 Thức ăn cho ĐV khác V 5 Diệt các sâu hại V 6 Hại hạt ngũ cốc 7 Truyền bệnh V V GV hỏi: Ngoài 7 vai trò trên còn có những vai trò gì ? HS: Nêu thêm vai trò của lớp sâu bọ. GV: Chốt lại kiến thức. GV: yêu cầu HS đọc phần kết luận chung (sgk ) HS: đọc kết luận chung ( sgk ) * Lợi ích : - Làm thuốc chữa bệnh. - Làm thực phẩm - Thụ phấn cho cây trồng - Làm thức ăn cho động vật khác - Diệt sâu bọ có hại - Làm sạch môi trường * Tác hại : - Là động vật trung gian truyền bệnh - Gây hại cho cây trồng - Làm hại cho sản xuất nông nghiệp. 4. Củng cố. Kiểm tra – đánh giá: 2’ - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối bài → trả lời câu hỏi. 5. Dặn dò, hướng dẫn về nhà: 1’ - Học bài theo câu hỏi cuối bài. - Đọc mục “ em có biết “ - Chuẩn bị bài 28. ____________________________________________________________ Ngày soạn:28.11.2011 Ngày giảng:01.12.2011 TIẾT 29 THỰC HÀNH XEM BĂNG HINH VỀ TẬP TÍNH CỦA SÂU BỌ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Qua băng hình (hoặc tranh ảnh) HS quan sát, phát hiện một số tập tính của sâu bọ thể hiện trong tìm kiếm, cất giữ thức ăn, trong sinh sản và trong quan hệ giữa chúng với con mồi hoặc kẻ thù. 2. Kĩ năng sống cơ bản được hình thành - Rèn kĩ năng mổ và quan sát đặc điểm bên ngoài và các nội quan bên trong phân biệt các bộ phận của các cơ quan. KN sử dụng các dụng cụ mổ, dùng kính lúp quan sát. - Kỹ năng thu thập kiến thức qua kênh hình, phân tích tổng hợp, hoạt động nhóm. - Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, nhận xét, kn tự nhận thức; KN thu thập xử lí thông tin, trình bày các thông tin sinh học. - KN giải quyết vấn đề và xử lý các tình huống liên quan. - KN vận dụng kiến thức đã học để tìm hiểu thực tiễn - Kĩ năng giao tiếp, ứng xử hoà nhã với bạn bè - kn tự khẳng định bản thân, nhận biết giá trị bản thân. Quản lí thời gian, đảm nhận trách nhiệm được phân công. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức học tập yêu thích bộ môn. - Giáo dục kĩ năng sống. II. Phương pháp: Hoạt động nhóm, vấn đáp, quan sát. III. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: - Chuẩn bị băng hình, tranh vẽ về tập tính của sâu bọ. 2. Học sinh: - Ôn lại kiến thức ngành chân khớp. - Kẻ phiếu học tập IV. Tổ chức dạy học : 1. Ổn định tổ chức:1’ 2. Khởi động: - Mục tiêu: HS biết cách phân biệt đặc điểm chung của sâu bọ với các ngành khác. Định hướng được nội dung cơ bản cho hs trong bài học hôm nay. - Thời gian: 4’ - Cách tiến hành : * Kiểm tra bài cũ: HS1: Trong số các đặc điểm chung của sâu bọ, đặc điểm nào phân biệt chúng với các chân khớp khác? * Định hướng: GV giới thiệu 1 số nội dung cơ bản trong tiết thực hành. 3. Giảng bài mới: Hoạt động1: Quan sát về các tập tinh của sâu bọ. - Mục tiêu: Qua thực nghiệm quan sát trên tranh hs nắm được các tập tính của sâu bọ - Thời gian:5’ - Đồ dùng: băng hình, tranh vẽ về tập tính của sâu bọ. - Cách tiến hành: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung GV: Cho HS quan sát băng hình ( nếu có), tranh về các tập tính của sâu bọ. HS : Quan sát 1 - Quan sát tập tính của sâu bọ. Hoạt động 2: Thảo luận, trao đổi, giải thích các tập tính của sâu bọ. - Mục tiêu: HS biết cách giải thích tập tính cuả sâu bọ - Thời gian: 27’ - Đồ dùng: tranh ảnh về tập tính của sâu bọ. - Cách tiến hành: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung GV: Y/c hs tìm hiểu thông tin mục III. GV:Y/c và hướng dẫn học sinh trả lời các câu hỏi sau: ? Kể tên những sâu bọ quan sát được ? Kể tên các loại thức ăn và cách kiếm ăn đặc trưng của từng loài ? Nêu các cách tự vệ, tấn công của sâu bọ ? Kể các tập tính trong sinh sản của sâu bọ ? Ngoài những tập tính có ở phiếu học tập còn phát hiện thêm những tập tính nào khác ở sâu bọ. HS: Các nhóm thảo luận, đọc thông tin, trao đổi, trả lời câu hỏi. GV: Gọi đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ xung. HS: Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ xung. GV: Nhận xét, bổ xung. 2 - Trao đổi, thảo luận, giải thích các tập tính của sâu bọ. Hoạt động 3: Thu hoạch - Mục tiêu: HS biết cách viết thu hoạch theo mẫu. - Thời gian:5’ - Đồ dùng: phiếu học tập - Cách tiến hành: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung GV: Hướng dẫn, y/c hs viết thu hoạch theo phiếu học tập (*) HS: Viết thu hoạch → nộp cho GV. 3. Thu hoạch: 4. Củng cố. Kiểm tra – đánh giá: 3’ - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của hs. - Dựa vào phiếu học tập GV đánh giá kết quả học tập của các nhóm 5. Dặn dò, hướng dẫn về nhà:1’ - Ôn lại toàn bộ ngành chân khớp - Kẻ bảng 1, 2, 3 SGK/ 96, 97 vào vở. ________________________________________________________ Ngày soạn:29.11.2011 Ngày giảng:02.12.2011 Tiết 30 ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH CHÂN KHỚP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Trình bày được đặc điểm chung của ngành chân khớp. - Giải thích được sự đa dạng của ngành chân khớp. - Nêu được vai trò của ngành chân khớp. 2. Kĩ năng sống cơ bản được hình thành - Rèn kĩ năng mổ và quan sát đặc điểm bên ngoài và các nội quan bên trong phân biệt các bộ phận của các cơ quan. KN sử dụng các dụng cụ mổ, dùng kính lúp quan sát. - Kỹ năng thu thập kiến thức qua kênh hình, phân tích tổng hợp, hoạt động nhóm. - Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, nhận xét, kn tự nhận thức; KN thu thập xử lí thông tin, trình bày các thông tin sinh học. - KN giải quyết vấn đề và xử lý các tình huống liên quan. - KN vận dụng kiến thức đã học để tìm hiểu thực tiễn - Kĩ năng giao tiếp, ứng xử hoà nhã với bạn bè - kn tự khẳng định bản thân, nhận biết giá trị bản thân. Quản lí thời gian, đảm nhận trách nhiệm được phân công. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức học tập yêu thích bộ môn. - Giáo dục kĩ năng sống, giáo dục bảo vệ môi trường. II. Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, hoạt động nhóm. III. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: Tranh phóng to các hình từ ( H 29.1 - 29.6 ), bảng phụ 2. Học sinh: Kẻ sẵn bảng 1,2,3 ( sgk ) vào vở. IV. Tổ chức dạy học : 1. Ổn định tổ chức:1’ 2. Khởi động: - Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập cho hs khi nghiên cứu bài mới - Thời gian: 1’ - Đồ dùng dạy học: - Cách tiến hành : * Định hướng: ( Như thông tin phần đầu sgk/ 95) 3. Giảng bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm chung - Mục tiêu: Qua thực nghiệm hs nắm được đặc điểm chung của ngành chân khớp - Thời gian:10’ - Đồ dùng dậy học: Tranh phóng to các hình từ H 29.1 - 29.6 - Cách tiến hành: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung GV: Y/c HS quan sát H.vẽ từ H 29.1 - 29.6 (sgk) đọc kỹ các chú thích cuối hình → thảo luận nhóm (3’) lựa chọn đặc điểm chung của ngành chân khớp. HS: Quan sát độc lập sgk → thảo luận nhóm đánh dấu (v) vào ô trống ở hình để lựa chọn lấy các đặc điểm chung của ngành chân khớp. GV: Gọi đại diện nhóm phát biểu ý kiến, nhóm khác nhận xét bổ sung. HS: Đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV: Nhận xét, phân tích trên tranh hình cho hs hiểu → chốt kiến thức (đáp án đúng các đặc điểm : 1,3,4 ). 1 - Đặc điểm chung: - Có vỏ kitin bao bọc bên ngoài làm chỗ bám cho cơ. - Phần phụ phân đốt, các đốt khớp động với nhau. - Sự phát triển và tăng trưởng gắn liền với lột xác. Hoạt động 2: Tìm hiểu sự đa dạng ở chân khớp - Mục tiêu: Qua thực nghiệm h/s nắm được sự đa dạng của ngành chân khớp - Thời gian:17’ - Đồ dùng: Bảng phụ - Cách tiến hành: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung GV: Y/c HS hoàn thành bảng 1 (sgk/96 ) . HS: Vận dụng kiến thức trong ngành chân khớp để hoàn thành bảng 1 GV: Gọi HS lên hoàn thành bảng. HS: Lên hoàn thành bảng, lớp nhận xét bổ sung. GV: Nhận xét, chốt lại bằng bảng chuẩn kiến thức 2 - Sự đa dạng ở chân khớp: a. Đa dạng về cấu tạo và môi trường sống: Bảng 1 : Đa dạng về cấu tạo và môi trường sống của Chân khớp STT Tên đại diện Môi trường sống Các phần cơ thể Râu chân ngực (Số đôi) Cánh Nước Nơi ẩm Ở cạn Số lượng Không có Kh. có Có 1 Giáp xác ( Tôm sông) X 2 2 đôi 5 x 2 Hình nhện ( Nhện ) x 2 x 4 x 3 Sâu bọ ( Châu chấu) x 3 1 đôi 3 x GV: Y/c HS thảo luận nhóm bàn (2’) → hoàn thành bảng 2 (sgk/ 97) HS: Thảo luận nhóm tiếp tục hoàn thành bảng GV: Gọi HS lên hoàn thành bảng 2. HS : Lên hoàn thành bảng, nhận xét, bổ sung. GV: Nhận xét, chốt kiến thức bằng bảng chuẩn. b. Đa dạng về tập tính: Bảng 2: Đa dạng về tập tính TT Các tập tính chính Tôm Tôm ở nhờ Nhện Ve sầu Kiến Ong mật 1 Tự vệ tấn công V V V V V 2 Dự trữ thức ăn V V V 3 Dệt lưới bẫy mồi V 4 Cộng sinh để tồn tại V 5 Sống thành xá hội V V 6 Chăn nuôi động vật khác V 7 Đực cái nhận biết nhau bằng tín hiệu V 8 Chăm sóc thế hệ sau V V V ? Vỡ sao chân khớp đa dạng về tập tính ? HS: Dựa vào kiến thức đó học trả lời. GV: Nhận xét, chốt lại kiến thức. - Nhờ sự thớch nghi với điều kiện sống và mụi trường khỏc nhau mà chõn khớp rất đa dạng về cấu tạo, mụi trường sống và tập tớnh. Hoạt động 3: Tìm hiểu về vai trò thực tiễn - Mục tiêu: Qua thực nghiệm hs đưa ra được vai trò thực tiễn của ngành chân khớp - Thời gian: 12’ - Đồ dùng: Bảng phụ - Cách tiến hành: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung GV: Y/c HS dựa vào kiến thức đó học, liên hệ thực tế để hoàn thàng bảng 3. HS: Dựa vào kiến thức của ngành và hiểu biết của bản thân → lựa chọn các đại diện có ở địa phương → hoàn thành bảng. GV:Gọi hs lên điền bảng. HS: Lên điền bảng, nhận xét, bổ xung. GV: Nhận xét, chốt lại kiế

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_7_tiet_26_30.doc