I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu sự đa dạng về chủng loại và môi trường sống của lớp Sâu bọ, tính đa dạng và phong phú của lớp Sâu bọ. Trình bày được đặc điểm chung của lớp sâu bọ.
- Nêu vai trò của sâu bọ trong tự nhiên và vai trò thực tiễn của sâu bọ đối với con người.
2. Kĩ năng:
- Kĩ năng quan sát, phân tích, kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
- Biết bảo vệ động vật có ích, tiêu diệt sâu bọ có hại.
- Giáo dục lòng yêu thích thiên nhiên, yêu thích bộ môn.
4. Giáo dục BVMT:
- Giáo dục HS ý thức bảo vệ các loài động vật có lợi.
II. CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu sự đa dạng và đặc điểm chung của lớp Sâu bọ và vai trò thực tiễn của lớp sâu bọ trong thiên nhiên và đời sống con người.
- Kĩ năng lắng nghe tích cực, kĩ năng ứng xử / giao tiếp.
3 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 12/07/2022 | Lượt xem: 253 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 28, Bài 27: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp sâu bọ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lớp 7D. Tiết TKB: Ngày giảng:..tháng 11 năm 2012. Sĩ số: 23 vắng: ......
TIẾT 28. BÀI 27:
ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP SÂU BỌ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu sự đa dạng về chủng loại và môi trường sống của lớp Sâu bọ, tính đa dạng và phong phú của lớp Sâu bọ. Trình bày được đặc điểm chung của lớp sâu bọ.
- Nêu vai trò của sâu bọ trong tự nhiên và vai trò thực tiễn của sâu bọ đối với con người.
2. Kĩ năng:
- Kĩ năng quan sát, phân tích, kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
- Biết bảo vệ động vật có ích, tiêu diệt sâu bọ có hại.
- Giáo dục lòng yêu thích thiên nhiên, yêu thích bộ môn.
4. Giáo dục BVMT:
- Giáo dục HS ý thức bảo vệ các loài động vật có lợi.
II. CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu sự đa dạng và đặc điểm chung của lớp Sâu bọ và vai trò thực tiễn của lớp sâu bọ trong thiên nhiên và đời sống con người.
- Kĩ năng lắng nghe tích cực, kĩ năng ứng xử / giao tiếp.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
- Dạy học nhóm, khăn chải bàn, bản đồ tư duy, vấn đáp - tìm tòi, trực quan - tìm tòi.
IV. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Tranh một số sâu bọ
2. Học sinh:
- Bài soạn, mẫu vật
V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ: (4/)
- Trình bày hình dạng ngoài, cấu tạo trong của châu chấu ?
- Nêu 3 đặc điểm nhận biết châu chấu nói riêng và sâu bọ nói chung ?
2. Bài mới:
* GV giới thiệu vào bài (1/)
- Lớp sâu bọ có số lượng loài rất lớn (khoảng 1 triệu loài) rất đa dạng về lối sống, môi trường sống và tập tính. Các đại diện được trình bày trong bài này sẽ minh hoạ cho các vấn đề đó.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
HOẠT ĐỘNG 1: (18/)
Tìm hiểu sự đa dạng của lớp Sâu bọ
- GV yêu cầu HS quan sát mẫu vật, hoặc tranh 27.1 – 27.7/sgk
- Kể tên những Sâu bọ quan sát được ?
- Yêu cầu HS trao đổi cặp, cho biết môi trường sống, lối sống và tập tính của một vài loài đại diện thông qua bảng 1 sgk trang 91
- Qua đó, có nhận xét gì về sự đa dạng của lớp Sâu bọ ?
- GV đánh giá, tiểu kết
- Hs quan sát tranh các đại diện của sâu bọ, nêu tên chúng
- HS kể tên
- Dựa vào kiến thức trong bài cùng kiến thức từ cuộc sống hằng ngày, HS hoàn thành bảng 1 theo cặp
- Một số HS trả lời, HS khác NX, bổ sung
- HS quan sát vật mẫu, đối chiếu và thảo luận nhóm để tìm ra đặc điểm chung
I. Một số đại diện sâu bọ khác
1. Sự đa dạng về loài, lối sống và tập tính
- Khoảng 1 triệu loài.
- Phân bố rỗng rãi: cạn, nước, kí sinh,..
- Tập tính: bắt mồi, tự vệ, sinh sản, phong phú thích nghi với điều kiện sống.
2. Nhận biết một số đại diện và môi trường sống
- Ruồi, muỗi, ong, bướm. châu chấu,
HOẠT ĐỘNG 2: (17/)
Tìm hiểu đặc điểm chung và vai trò của lớp Sâu bọ
- GV yêu cầu HS quan sát mẫu vật, đối chiếu với các đặc điểm gợi ý sgk để tìm ra đặc điểm chung của lớp Sâu bọ
- Nêu các đặc điểm chung của lớp Sâu bọ ?
- GV gọi HS trả lời, HS khác cho ý kiến khác, tiểu kết
- Cho biết vai trò của lớp Sâu bọ ?
- Liệt kê tên các đại diện tương ứng với mỗi vai trò đó ?
- Có nhận xét gì về vai trò của lớp Sâu bọ ?
- GV kết luận chung
* Giáo dục BVMT:
- Giáo dục HS ý thức bảo vệ các loài động vật có lợi.
- HS trả lời HS khác trả lời sữa sai
- HS làm bài tập
- HS nhận xét
- Cá nhân trả lời, lớp bổ sung
- Cá nhân trả lời, lớp bổ sung
- Cá nhân trả lời, lớp bổ sung
- HS ghi vở
- HS chú ý lắng nghe
II. Đặc điểm chung và vai trò thực tiễn
1. Đặc điểm chung
- Cơ thể gồm 3 phần: đầu, ngực và bụng.
- Phần đầu có 1 đôi râu, phần ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh.
- Hô hấp bằng hệ thống ống khí.
- Phát triển qua biến thái.
2. Vai trò thực tiễn
+ Lợi ích: Làm thuốc chữa bệnh, làm thực phẩm, thụ phấn cho cây trồng, làm thức ăn cho động vật khác, diệt sâu bọ có hại, làm sạch môi trường.
+ Tác hại: Là động vật trung gian truyền bệnh, gây hại cho cây trồng, làm hại cho sản suất nông nghiệp.
3. Củng cố - dặn dò: (4/)
- Phân biệt sâu bọ với các chân khớp khác về đặc điểm cấu tạo cơ thể ?
- Nêu đặc điểm chung của sâu bọ ?
4. Hướng dẫn về nhà: (1/)
- Học bài làmn bài đầy đủ
- Đọc mục em có biết, trả lời câu hỏi 3/sgk trang 93
- Xem lại các đặc điểm của sâu bọ đã học.
g b ò a e
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_7_tiet_28_bai_27_da_dang_va_dac_diem_ch.doc