Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 29-36

A Mục tiêu bài dạy:

1. Kiến thức:

 - Thông qua băng hình học sinh quan sát, phát hiện một số tập tính của sâu bọ thể hiện trong tìm kiếm, cất giữ thức ăn, trong sinh sản và trong quan hệ giữa chúng với con mồi hoặc kẻ thù.

2. Kĩ năng:

 - Rèn kĩ năng quan sát trên băng hình.

 - Kĩ năng tóm tắt nội dung đã xem.

* Kĩ năng sống: Kĩ năng tìm kiếm xử lí thông tin khi quan sát băng hình để tìm hiểu về tập tính của sâu bọ.

- Kĩ năng hợp tác quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm được phân công

- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp.

3. Thái độ:

 - Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn.

B. Chuẩn bị:

1.Giáo viên:chuẩn bị máy chiếu, băng hình.

2. Học sinh:ôn lại kiến thức ngành chân khớp.

 

doc28 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 16/07/2022 | Lượt xem: 335 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 29-36, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 29 Bài 28: Thực hành Xem băng hình về tập tính của sâu bọ A Mục tiêu bài dạy: 1. Kiến thức: - Thông qua băng hình học sinh quan sát, phát hiện một số tập tính của sâu bọ thể hiện trong tìm kiếm, cất giữ thức ăn, trong sinh sản và trong quan hệ giữa chúng với con mồi hoặc kẻ thù. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát trên băng hình. - Kĩ năng tóm tắt nội dung đã xem. * Kĩ năng sống : Kĩ năng tìm kiếm xử lí thông tin khi quan sát băng hình để tìm hiểu về tập tính của sâu bọ. - Kĩ năng hợp tác quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm được phân công - Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn. B. Chuẩn bị: 1.Giáo viên :chuẩn bị máy chiếu, băng hình. 2. Học sinh :ôn lại kiến thức ngành chân khớp. - Kẻ phiếu học tập vào vở: Tên động vật quan sát được Môi trường sống Các tập tính Tự vệ Tấn công Dự trữ thức ăn Cộng sinh Sống thành xã hội Chăm sóc thế hệ sau 1 2 C. Tiến trình bài giảng; 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi:Nêu đặc điểm phân biệt lớp sâu bọ với các lớp khác trong nghành chân khớp? Đáp án: - Cơ thể gồm 3 phần: đầu, ngực, bụng. - Phần đầu có 1 đôi râu, ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh. - Hô hấp bằng ống khí. - Phát triển qua biến thái. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu. - Giáo viên nêu yêu cầu của bài thực hành: + Theo dõi nội dung băng hình. + Ghi chép các diễn biến của tập tính sâu bọ + Có thái độ nghiêm túc trong giờ học. - Giáo viên phân chia các nhóm thực hành. Hoạt động 2: Học sinh xem băng hình - Giáo viên cho HS xem băng lần thứ nhất toàn bộ đoạn băng hình. - Giáo viên cho HS xem lại đoạn băng hình với yêu cầu ghi chép các tập tính của sâu bọ. + Tìm kiếm, cất giữ thức ăn. + Sinh sản + Tính thích nghi và tồn tại của sâu bọ. - Học sinh theo dõi băng hình, quan sát đến đâu điền vào phiếu học tập đến đó. - Với những đoạn khó hiểu HS có thể trao đổi trong nhóm hoặc yêu cầu GV chiếu lại. Hoạt động 3: Thảo luận nội dung băng hình - Giáo viên dành thời gian để các nhóm thảo luận, hoàn thành phiếu học tập của nhóm. - Giáo viên cho HS thảo luận, trả lời các câu hỏi sau: + Kể tên những sâu bọ quan sát được. + Kể tên các loại thức ăn và cách kiếm ăn đặc trưng của từng loài. + Nêu các cách tự vệ, tấn công của sâu bọ. + Kể các tập tính trong sinh sản của sâu bọ. + Ngoài những tập tính có ở phiếu học tập em còn phát hiện thêm những tập tính nào khác ở sâu bọ. - HS dựa vào nội dung phiếu học tập, trao đổi nhóm, tìm câu trả lời. - GV kẻ sẵn bảng gọi HS lên chữa bài. - Đại diện nhóm lên ghi kết quả trên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV thông báo đáp án đúng, các nhóm theo dõi, sửa chữa. 4. Nhận xét - đánh giá: - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Dựa vào phiếu học tập, GV đánh giá kết quả học tập của nhóm. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà: - Ôn lại toàn bộ ngành chân khớp. - Kẻ bảng trang 96, 97 vào vở. D. Rút kinh nghiệm: Tiết 30 Bài 29: Đặc điểm chung và vai trò của ngành chân khớp A. Mục tiêu bài day: 1. Kiến thức: - Học sinh trình bày được đặc điểm chung của ngành chân khớp. - Giải thích được sự đa dạng của ngành chân khớp. - Nêu được vai trò thực tiễn của chân khớp. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích tranh. - Kĩ năng hoạt động nhóm. *Kỹ năng sống: - Kĩ năng tìm kiếm xử lí thông tin khi đọc SGK,quan sát tranh ảnh để tìm hiểu ngành chân khớp cũng như vai trò thực tiễn của chúng trong thiên nhiên và đời sống con người. - Kĩ năng lắng nghe tích cực. - Kĩ năng ứng xử /giao tiếp . 3. Thái độ: - Có ý thức bảo vệ các loài động vật có ích. B. Chuẩn bị: 1. GV:- Tranh phóng to các hình trong bài. 2. HS :kẻ sẵn bảng 1, 2, 3 SGK trang 96, 97 vào vở. C. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ:( 15 phút) Câu 1:(4 điểm) Nêu đặc điểm phân biệt lớp sâu bọ với các lớp khác trong nghành chân khớp? Câu 2: ( 6 điểm) Nêu vai trò của lớp sâu bọ? Ví dụ? Đáp án biểu điểm: Câu 1: - Cơ thể gồm 3 phần: đầu, ngực, bụng. ( 1 điểm) - Phần đầu có 1 đôi râu, ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh. .( 1 điểm) - Hô hấp bằng ống khí. . ( 1điểm) - Phát triển qua biến thái. . ( 1 điểm) Câu 2: - ích lợi: + Làm thuốc chữa bệnh. ví dụ... ( 1điểm) + Làm thực phẩm. ví dụ ... ( 1 điểm) + Thụ phấn cho cây trồng. ví dụ ... ( 1 điểm) + Làm thức ăn cho động vật khác. ví dụ ... ( 1 điểm) + Diệt các sâu bọ có hại. ví dụ ... ( 1 điểm) - Tác hại: + Là động vật trung gian truyền bệnh. ví dụ ... ( 0,5 điểm) + Gây hại cho cây trồng. ví dụ ... ( 0,5 điểm) 3. Bài mới: Đặt vấn đề: Các đại diện của ngành chân khớp gặp ở khắp nơi trên hành tinh của chúng ta: dưới nước hay trên cạn, ở ao hồ hay ở biển khơi ... Chúng sống tự do hay kí sinh ... Hoạt động 1: Đặc điểm chung *Mục tiêu: Thông qua hình vẽ và đặc điểm của các đậi diện ngành chân khớp, HS rút ra được đặc điểm chung của ngành. Hoạt động của giáo viên&học sinh Nội dung - GV yêu cầu HS quan sát hình 29 từ 1 đến 6 SGK, đọc kĩ các đặc điểm dưới hình và lựa chọn đặc điểm chung của ngành chân khớp. - HS làm việc độc lập với SGK. - Thảo luận trong nhóm và đánh dấu vào ô trống những đặc điểm lựa chọn. - Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV chốt lại bằng đáp án đúng đó là các đặc điểm 1, 3, 4. I.Đặc điểm chung: - Có vỏ kitin che chở bên ngoài và làm chỗ bám cho cơ. - Phần phụ phân đốt, các đốt khớp động với nhau. - Sự phát triển và tăng trưởng gắn liền với sự lột xác. Hoạt động 2: Sự đa dạng ở chân khớp - GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 1 trang 96 SGK. - HS vận dụng kiến thức trong ngành để đánh dấu và điền vào bảng 1 - GV kẻ bảng, gọi HS lên làm (nên gọi nhiều HS để hoàn thành bảng). - GV chốt lại bằng bảng chuẩn kiến thức. I.Sự đa dạng ở chân khớp a. Đa dạng về cấu tạo và môi trường sống Tên đại diện Môi trường sống Các phần cơ thể Râu Số đôi chân ngực Cánh Nước Nơi ẩm Cạn Số lượng Không có Không có Có 1- Giáp xác (tôm sông) X 2 2 đôi 5 X 2- Hình nhện (nhện) X 2 X 4 X 3- Sâu bọ (châu chấu) X 3 1 đôi 3 X - GV cho HS thảo luận và hoàn thành bảng 2 trang 97 SGK. - HS tiếp tục hoàn thành bảng 2. Lưu ý 1 số đại diện có thể có nhiều tập tính. - GV kẻ sẵn bảng gọi HS lên điền bài tập,HS khác nhận xét, bổ xung. - GV chốt lại kiến thức đúng. + Vì sao chân khớp đa dạng về tập tính? b. Đa dạng về tập tính Kết luận: - Nhờ sự thích nghi với điều kiện sống và môi trường khác nhau mà chân khớp rất đa dạng về cấu tạo, môi trường sống và tập tính. Hoạt động 3: Vai trò thực tiễn - GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học, liên hệ thực tế để hoàn thành bảng 3 trang 97 SGK. - HS dựa vào kiến thức của ngành vf hiểu biết của bản thân, lựa chọn những đại diện có ở địa phương điền vào bảng 3. - 1 vài HS báo cáo kết quả. - GV cho HS kể thêm các đại diện có ở địa phương mình. - GV tiếp tục cho HS thảo luận. - Nêu vai trò của chân khớp đối với tự nhiên và đời sống? - HS thảo luận trong nhóm, nêu được lợi ích và tác hại của chân khớp. - GV chốt lại kiến thức. III. Vai trò thực tiễn: - ích lợi: + Cung cấp thực phẩm cho con người. + Là thức ăn của động vật khác. + Làm thuốc chữa bệnh + Thụ phấn cho hoa + Làm sạch môi trường. - Tác hại: + Làm hại cây trồng + Làm hại cho nông nghiệp + Hại đồ gỗ, tàu thuyền ... + Là vật trung gian truyền bệnh. 4. Củng cố : Sử dụng bản đồ tư duy: - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: 1. Đặc điểm nào giúp chân khớp phân bố rộng rãi? 2. Đặc điểm đặc trưng để nhận biết chân khớp? 3. Lớp nào trong ngành chân khớp có giá trị thực phẩm lớn nhất? 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Ôn tập toàn bộ động vật không xương sống. - Đọc trước bài 31. - Mỗi nhóm:Chuẩn bị một con cá chép. D. Rút kinh nghiệm: Chương VI . Ngành động vật có xương sống Các lớp cá *Mục tiêu: 1. Kiến thức: -Chỉ ra sự thống nhất giữa cấu tạo và chức năng của từng hệ cơ quan đảm bảo sự thống nhất trong cơ thể và giữa cơ thể với môi trường nước. Trình bày được tập tính của lớp cá. - Trình bày được cấu tạo của đại diện lớp cá( cá chép) , Nêu bật được đặc điểm có xương sống thông qua cấu tạo và hoạt động của cá chép. - Nêu được các đặc tính đa dạng của lớp cá qua các đại diện khác như:cá nhám, cá đuối, lươn, cá bơn. - Nêu ý nghĩa thực tiễn củacá đối với tự nhiên và đối với con người. 2. Kỹ năng: Quan sát cấu tạo ngoài của cá. - Biết cách sử dụng các dụng cụ thực hành để mổ cá, quan sát cấu tạo trong của cá. * Kĩ năng sống: - Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực, giao tiếp. - Kĩ năng so sánh, đối chiếu mẫu vật với hình vẽ SGK. - Kĩ năng quản lí và đảm nhận trách nhiệm được phân công. -Kĩ năng tìm kiếm xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh, hình để tìm hiểu sự đa dạng về cấu tạo, tập tính trong sự thích nghi với môi trường sống, thành phần loài, đặc điểm chung cũng như vai trò thực tiễn của cá trong thiên nhiên và đời sống con người. - Kĩ năng so sánh, phân tích, khái quát. - Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, nhóm. 3. Thái độ:Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ các loài cá trong thiên nhiên. Tiết 31: Bài 31: Thực hành quan sát cấu tạo ngoài và hoạt động sống của cá chép a. Mục tiêu Bài dạy: 1. Kiến thức: - Học sinh quan sát cấu tạo ngoài từ đó nắm được chức năng của từng hệ cơ quan đảm bảo sự thống nhất giữa cơ thể với môi trường nước. - Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của cá thích nghi với đời sống ở nước. 2. Kĩ năng: - Quan sát cấu tạo ngoài của cá. - Kĩ năng hoạt động nhóm. * Kĩ năng sống: Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực, giao tiếp. - Kĩ năng so sánh, đối chiếu mẫu vật với hình vẽ SGK. - Kĩ năng quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm được phân công. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức học tập, lòng say mê yêu thích bộ môn. B. Chuẩn bị: 1.GV: Tranh cấu tạo ngoài của cá chép. Một con cá chép thả trong bình thuỷ tinh. Bảng phụ (giấy Ao) ghi nội dung bảng 1 2. HS: theo nhóm: 1 con cá chép thả trong bình thuỷ tinh + rong Kẻ sẵn bảng 1 vào vở. C. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới: Đặt vấn đề: GV giới thiệu chung về ngành động vật có xương sống. Giới thiệu vị trí của các lớp cá .... Hoạt động 1: Giới thiệu. - Giáo viên nêu yêu cầu của bài thực hành: + Quan sát cấu tạo ngoài và hoạt động sống của cá chép + Ghi chép các nội dung đã quan sát . + Có thái độ nghiêm túc trong giờ học. - Giáo viên phân chia các nhóm thực hành. Hoạt động 2: Quan sát cấu tạo ngoài *Mục tiêu: HS thấy được được các đặc điểm cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với đời sống ở nước. *Tiến hành: - Vấn đề 1: Quan sát cấu tạo ngoài - GV yêu cầu HS quan sát mẫu cá chép sống đối chiếu với hình 31.1 trang 103 SGK và nhận biết các bộ phận trên cơ thể của cá chép. - HS bằng cách đối chiếu giữa mẫu vật và hình vẽ, ghi nhớ các bộ phận cấu tạo ngoài. - GV treo tranh câm cấu tạo ngoài, gọi HS trình bày. - Đại diện nhóm trình bày các bộ phận cấu tạo ngoài trên tranh. - GV giải thích: tên gọi các loại vây liên quan đến vị trí của vây. - Vấn đề 2: Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo thích nghi với đời sống - GV yêu cầu HS quan sát cá chép đang bơi trong nước, đọc kĩ bảng 1 và thông tin đề xuất, chọn câu trả lời. - HS làm việc cá nhân với bảng 1 SGK trang 103. - Thảo luận nhóm, thống nhất đáp án. Hoạt động 3: Thảo luận nội dung quan sát - Giáo viên dành thời gian để các nhóm thảo luận, hoàn thành phiếu học tập của nhóm. - Giáo viên cho HS thảo luận, trả lời các câu hỏi sau: + Kể tên những các bộ phận trên cơ thể của cá chép. +Hoàn thành bảng đặc điểm cấu tạo ngoài của cá thích nghi với đời sống bơi lội. ( Nội dung: 1B, 2C, 3E, 4A, 5G.) + Vây cá có chức năng gì? +Vai trò của từng loại vây cá? - Vây ngực, vây bụng: giữ thăng bằng, rẽ phải, rẽ trái, lên, xuống. - Vây lưng, vây hậu môn: giữ thăng bằng theo chiều dọc. - Khúc đuôi mang vây đuôi: giữ chức năng chính trong sự di chuyển của cá. - GV kẻ sẵn bảng gọi HS lên chữa bài. - Đại diện nhóm lên ghi kết quả trên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV thông báo đáp án đúng, các nhóm theo dõi, sửa chữa. 4. Củng cố: Nhận xét giờ thực hành. 5. Hướng dẫn về nhà: - Chuẩn bị thực hành: theo nhóm + 1 con cá chép (cá giếc) + Khăn lau, xà phòng. D. Rút kinh nghiệm: Tiết 32: Bài 32: Cấu tạo trong của cá chép A. Mục tiêu bài day: 1. Kiến thức: - HS nắm được vị trí, cấu tạo các hệ cơ quan của cá chép. Chỉ ra sự thống nhất giữa cấu tạo và chức năng của từng hệ cơ quan đảm bảo sự thống nhất giữa cơ thể với môi trường nước. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát tranh. - Kĩ năng hoạt động nhóm. * Kĩ năng sống: - Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực, giao tiếp. - Kĩ năng quản lí và đảm nhận trách nhiệm được phân công. -Kĩ năng tìm kiếm xử lí thông tin khi đọc SGK,quan sát tranh ảnh - Kĩ năng so sánh, phân tích, khái quát. - Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, nhóm. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức học tập, lòng say mê yêu thích bộ môn. B. Chuẩn bị: 1.GV:- Tranh cấu tạo trong của cá chép. - Mô hình não cá - Tranh sơ đồ hệ thần kinh cá chép. 2.HS: Nghiên cứu trước bài ở nhà. C. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi:Kể tên các hệ cơ quan của cá chép mà em đã quan sát được trong bài thực hành? Nêu vị trí, chức năng của từng cơ quan? Đáp án: Tên cơ quan Nhận xét vị trí và vai trò - Mang (hệ hô hấp) Nằm dưới xương nắp mang trong phần đầu gồm các lá mang gần các xương cung mang – có vai trò trao đổi khí. - Tim (hệ tuần hoàn) Nằm phía trước khoang thân ứng với vây ngực, co bóp để đẩy máu vào động mạch – giúp cho sự tuần hoàn máu. - Hệ tiêu hoá (thực quản, dạ dày, ruột, gan) Phân hoá rõ rệt thành thực quản, dạy dày, ruột, có gan tiết mật giúp cho sự tiêu hoá thức ăn. - Bóng hơi Trong khoang thân, sát cột sống, giúp cá chìm nổi dễ dàng trong nước. - Thận (hệ bài tiết) Hai dải, sát cột sống. Lọc từ máu các chất không cần thiết để thải ra ngoài. - Tuyến sinh dục (hệ sinh sản) Trong khoang thân, ở cá đực là 2 dải tinh hoàn, ở cá cái là 2 buồng trứng phát triển trong mùa sinh sản. - Não (hệ thần kinh) Não nằm trong hộp sọ, ngoài ra còn tuỷ sống nằm trong các cung đốt sống, điều khiển, điều hoà hoạt động của cá. 3. Bài mới: Đặt vấn đề:Qua bài thực hành chúng ta đẫ quan sát được cấu tạo của các cơ quan dinh dưỡng... Hoạt động 1: Các cơ quan dinh dưỡng *Mục tiêu: - HS nắm được cấu tạo và hoạt động của bốn cơ quan dinh dưỡng: tuần hoàn, hô hấp, tiêu hoá và bài tiết.Sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng. *Tiến hành: Hoạt động của giáo viên & HS Nội dung GV yêu cầu các nhóm quan sát tranh, kết hợp với kết quả quan sát được trên mẫu mổ ở bài thực hành, hoàn thành bài tập sau: Các bộ phận của ống tiêu hóa Chức năng 1 2 3 4 Các nhóm thảo luận và hoàn thành bài tập - Đại diện nhóm hoàn thành trên bảng phụ của GV, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV cung cấp thêm thông tin về tuyến tiêu hoá. - Hoạt động tiêu hoá thức ăn diễn ra như thế nào? - Nêu chức năng của hệ tiêu hoá? - HS nêu được: + Thức ăn được nghiền nát nhờ răng hàm, dưới tác dụng của enzim tiêu hoá. Thức ăn biến đổi thành chất dinh dưỡng ngấm qua thành ruột vào máu. + Các chất cặn bã được thải ra ngoài qua hậu môn. + Chức năng: biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng, thải cặn bã. - Yêu cầu HS rút ra vai trò của bóng hơi. I .Các cơ quan sinh dưỡng: 1.Tiêu hoá: -Hệ tiêu hoá có sự phân hoá. + Các bộ phận: - ống tiêu hoá: Miệng, hầu, thực quản, dạ dày, ruột hậu môn. -Tuyến tiêu hoá:Gan, mật, tuyến ruột. + Chức năng: Biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng, thải cặn bã. -Bóng hơi thông với thực quản giúp cá chìm nổi trong nước. - GV cho HS thảo luận: - Cá hô hấp bằng gì? - Hãy giải thích hiện tượng: cá có cử động há miệng liên tiếp kết hợp với cử động khép mở của nắp mang? - Vì sao trong bể nuôi cá người thường thả rong hoặc cây thuỷ sinh? HS dựa vào hiểu biết của mình và trả lời. - GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ hệ tuần hoàn, thảo luận: - Hệ tuần hoàn gồm những cơ quan nào? + Hoàn thành bài tập điền vào chỗ trống. - HS quan sát tranh, đọc kĩ chú thích và xác định các bộ phận của hệ tuần hoàn. Chú ý vị trí của tim và đường đi của máu. - Thảo luận tìm các từ cần thiết điền vào chỗ trống. - Đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác nhận xét, bổ sung - GV chốt lại kiến thức chuẩn. Từ cần điền: 1- tâm nhĩ; 2- tâm thất; 3- động mạch chủ bụng; 4- các động mạch mang; 5- động mạch chủ lưng; 6- mao mạch ở các cơ quan; 7- tĩnh mạch; 8- tâm nhĩ - Hệ bài tiết nằm ở đâu? có chức năng gì? 2. Tuần hoàn và hô hấp: +Hô hấp: -Cá hô hấp bằng mang , lá mang là những nếp da mỏng có nhiều mạch máu→ trao đổi khí. +Tuần hoàn: - Tim 2 ngăn: 1 tâm nhĩ và 1 tâm thất. - 1 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi. - Hoạt động như trong SGK. 3. Bài tiết: - Hai dải thận màu đỏ, nằm sát sống lưng có tác dụng lọc từ máu các chất độc để thải ra ngoài Hoạt động 2: Thần kinh và giác quan của cá *Mục tiêu: - HS nắm được cấu tạo, chức năng của hệ thần kinh. - Nắm được thành phần cấu tạo bộ não cá chép. - Biết được vai trò các giác quan của cá. - Yêu cầu HS quan sát H 33.2; 33.3 SGK và mô hình não, trả lời câu hỏi: - Hệ thần kinh của cá gồm những bộ phận nào? - Bộ não cá chia làm mấy phần? Mỗi phần có chức năng như thế nào? - Gọi 1 HS lên bảng trình bày cấu tạo não cá trên mô hình. - Nêu vai trò của các giác quan? - Vì sao thức ăn có mùi lại hấp dẫn cá? II. Thần kinh và giác quan: - Hệ thần kinh: + Trung ương thần kinh: não, tuỷ sống + Dây thần kinh: đi từ trung ương thần kinh đến các cơ quan. - Cấu tạo não cá: 5 phần + Não trước: kém phát triển + Não trung gian + Não giữa: lớn, trung khu thị giác + Tiểu não: phát triển phối hợp hoạt động các cử động phức tạp. + Hành tuỷ: điều khiển hoạt động nội quan. - Giác quan: + Mắt: không có mi nên chỉ nhìn gần. + Mũi: đánh hơi, tìm mồi. + Cơ quan đường bên: nhận biết áp lực tốc độ dòng nước, vật cản. 4. Củng cố: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: 1. Nêu các cơ quan bên trong của cá thể hiện sự thích nghi với đời sống ở nước? 2. Làm bài tập số 3 + Giải thích hiện tượng ở thí nghiệm hình 33.4 trang 109 SGK + Đặt tên cho các thí nghiệm. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Vẽ sơ đồ cấu tạo cá chép. - Sưu tầm tranh, ảnh về các loài cá. D. Rút kinh nghiêm: Tiết 33: Bài 34: sự Đa dạng và đặc điểm chung Của lớp cá A. Mục tiêu bài dạy: 1. Kiến thức: - HS tìm hiểu sự đa dạng của lớp cá: số lượng, thành phần loài, môi trường sống. - Trình bày được đặc điểm cơ bản phân biệt lớp cá sụn và lớp cá xương. - Nêu được ý nghĩa thực tiễn của cá đối với tự nhiên và đối với con người . - Trình bày được đặc điểm chung của cá. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát tranh, so sánh để rút ra kết luận. - Kĩ năng hoạt động nhóm. * Kĩ năng sống: -Kĩ năng tìm kiếm xử lí thông tin khi đọc SGK,quan sát tranh ảnh, hình để tìm hiểu sự đa dạng về cấu tạo , tập tính trong sự thích nghi với môi trường sống, thành phần loài, đặc điểm chung cũng như vai trò thực tiễn của cá trong thiên nhiên và đời sống con người. - Kĩ năng hợp tác lắng nghe tích cực. - Kĩ năng so sánh, phân tích, khái quát để rút ra đặc điểm chung của lớp cá. - Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, nhóm. 3. Thái độ : -Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ các loài cá trong tự nhiên và gây nuôi phát triển các loài cá có giá trị kinh tế. B. Chuẩn bị: 1. GV:Tranh ảnh 1 số loài cá sống trong các điều kiện sống khác nhau. - Bảng phụ ghi nội dung bảng SGK trang 111. 2. HS: Nghiên cứu trước bài học. C. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ:Không 3. Bài mới: Đặt vấn đề:Cá có thể sống các môi trường như; nước ngot, nước mặn, nước lợ với khoảng hơn 25 nghìn loài . Hoạt động 1: Sự đa dạng về thành phần loài và đa dạng về môi trường sống( 15P) *Mục tiêu: - HS thấy được sự đa dạng của cá về số loài và môi trường sống. - Thấy được do thích nghi với những điều kiện sống khác nhau nên cá có cấu tạo và hoạt động sống khác nhau. Hoạt động của GV & HS Nội dung Yêu cầu HS đọc thông tin hoàn thành bài tập sau: Dấu hiệu so sánh Lớp cá sụn Lớp cá xương Nơi sống Đặc điểm dễ phân biệt Đại diện - Mỗi HS tự thu nhận thông tin hoàn thành bài tập. - Các thành viên trong nhóm thảo luận thống nhất đáp án. - Đại diện nhóm lên bảng điền, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Thấy được do thích nghi với những điều kiện sống khác nhau nên cá có cấu tạo và hoạt động sống khác nhau. - GV chốt lại đáp án đúng - GV tiếp tục cho thảo luận: - Đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt lớp cá sụn và lớp cá xương? - Căn cứ vào bảng, HS nêu đặc điểm cơ bản phân biệt 2 lớp là : Bộ xương. - GV yêu cầu HS quan sát hình 34 (1-70 và hoàn thành bảng trong SGK trang 111 - HS quan sát hình, đọc kĩ chú thích và hoàn thành bảng. - GV treo bảng phụ, gọi HS lên bảng chữa bài. - HS điền bảng, lớp nhận xét, bổ sung. - GV chốt lại bằng bảng kiến thức chuẩn. - GV cho HS thảo luận: - Điều kiện sống ảnh hưởng đến cấu tạo ngoài của cá như thế nào? 1. Đa dạng về thành phần loài và môi trường sống: a.Sự đa dạng về thành phần loài: - Số lượng loài lớn. - Cá gồm: + Lớp cá sụn: bộ xương bằng chất sụn. + Lớp cá xương: bộ xương bằng chất xương. b. Đa dạng về môi trường sống: - Điều kiện sống khác nhau đã ảnh hưởng đến cấu tạo và tập tính của cá. TT Đặc điểm môi trường Đại diện Hình dạng thân Đặc điểm khúc đuôi Đặc điểm vây chẵn Khả năng di chuyển 1 Tầng mặt thường thiếu nơi ẩn náu Cá nhám Thon dài Khoẻ Bình thường Nhanh 2 Tầng giữa và tầng đáy Cá vền, cá chép Tương đối ngắn Yếu Bình thường Bình thường 3 Trong các hang hốc Lươn Rất dài Rất yếu Không có Rất chậm 4 Trên mặt đáy biển Cá bơn, cá đuối Dẹt, mỏng Rất yếu To hoặc nhỏ Chậm Hoạt động 2: Đặc điểm chung của cá( 10P) *Mục tiêu: HS nắm được các đặc điểm chung của cá. *Tiến hành: - Cho HS thảo luận đặc điểm của cá về: + Môi trường sống + Cơ quan di chuyển + Hệ hô hấp + Hệ tuần hoàn + Đặc điểm sinh sản + Nhiệt độ cơ thể - Cá nhân nhớ lại kiến thức bài trước, thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm trình bày đáp án, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS thông qua các câu trả lời và rút ra đặc điểm chung của cá. - GV gọi 1-2 HS nhắc lại đặc điểm chung của cá. II. Đặc điểm chung của cá: - Cá là động vật có xương sống thích nghi với đời sống hoàn toàn ở nước: + Bơi bằng vây, hô hấp bằng mang. + Tim 2 ngăn: 1 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi. + Thụ tinh ngoài. + Là động vật biến nhiệt. Hoạt động 3: Vai trò của cá( 10P) *Mục tiêu: HS nắm được vai trò của cá trong tự nhiên và đời sống. *Tiến hành: - GV cho HS thảo luận: - Cá có vai trò gì trong tự nhiên và đời sống con người? + Mỗi vai trò yêu cầu HS lấy VD để chứng minh - HS thu thập thông tin GSK và hiểu biết của bản thân và trả lời. - 1 HS trình bày các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV lưu ý HS 1 số loài cá có thể gây ngộ độc cho người như: cá nóc, mật cá trắm - Để bảo vệ và phát triển nguồn lợi cá ta cần phải làm gì? III.Vai trò của cá: - Cung cấp thực phẩm. - Nguyên liệu chế thuốc chữa bệnh. - Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp. - Diệt bọ gậy, sâu bọ hại lúa. 4. Củng cố: ( 4P) Yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau: - Nêu vai trò của cá trong đời sống con người? Đánh dấu X vào câu trả lời em cho là đúng. Câu 1: Lớp cá đa dạng vì: a. Có số lượng loài nhiều b. Cấu tạo cơ thể thích nghi với các điều kiện sống khác nhau c. Cả a và b Câu 2: Dấu hiệu cơ bản để phân biệt cá sụn và cá xương: a. Căn cứ vào đặc điểm bộ xương b. Căn cứ vào môi trường sống. c. Cả a và b. Đáp án: 1c, 2a. *Giáo viên củng cố sự đa dạng về thành phần loài qua bản đồ tư duy: 5. Hướng dẫn về nhà: ( 1p) - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết”. - Chuẩn bị: Thực hành mổ cỏ. D.Rút kinh nghiệm: Tiết 34 Bài 32: Thực hành mổ cá A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS xác định được vị trí và nêu rõ vai trò một số cơ quan của cá trên mẫu mổ. 2. Kĩ năng: Kĩ năng quan sát, mổ động vật không xương sống, kĩ năng hoạt động nhóm. * Kĩ năng sống: - Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực, giao tiếp. - Kĩ năng so sánh, đối chiếu mẫu vật với hình vẽ SGK. - Kĩ năng quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm được phân công. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức nghiêm túc, cẩn thận, chính xác. B. Chuẩn bị: - GV: Mẫu cá chép Bộ đồ mổ, khay mổ, đinh ghim. Tranh phóng to hình 32.1 và 32.3 SGK. Mô hình não cá hoặc mẫu não mổ sẵn. - HS: + 1 con cá chép (cá giếc) + Khăn lau, xà phòng. C. Tiến trình bài giảng 1. ổn định tổ chức:- 2. Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra dụng cụ thực hành , sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Tổ chức thực hành - GV phân chia nhóm thực hành - Kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm. - Nêu yêu cầu của tiết thực hành (như SGK). Hoạt động 2: Tiến trình thực hành (4 bước) Bước 1: GV hướng dẫn quan sát và thực hiện viết tường trình a. Cách mổ: - GV trình bày kĩ thuật giải phẫu (như SGK trang 106) chú ý vị trí đường cắt để nhìn rõ nội quan của cá). - Biểu diễn thao tác mổ (dựa vào hình 32.1 SGK). - Sau khi mổ cho HS quan sát vị trí tự nhiên của các nội

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_7_tiet_29_36.doc