I. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
- Kiểm tra sự hiểu biết kiến thức của học sinh trong một học kì về các nganh động vật.
2. Kĩ năng:
- Giải bài tập hoá học, làm việc độc lập
3. Thái độ:
- Nghiêm túc, cẩn thận
II. Hình thức.
+ Hình thức: Kết hợp TNKQ + Tự luận
+ Áp dụng đối tượng đại trà
III. Đồ dùng
- GV: đề kiểm tra 1 tiết, đáp án, biểu điểm.
- HS: chuẩn bị kiến thức các phần đã học.
IV. Tổ chức dạy học
1/ Ổn định (1’)
2/ Giáo viên phát đề, học sinh nhận đề
3 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 14/07/2022 | Lượt xem: 338 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 36: Kiểm tra học kì 1 (Bản đẹp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 36: KIỂM TRA HỌC KỲ I SINH HỌC 7
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
- Kiểm tra sự hiểu biết kiến thức của học sinh trong một học kì về các nganh động vật.
2. Kĩ năng:
- Giải bài tập hoá học, làm việc độc lập
3. Thái độ:
- Nghiêm túc, cẩn thận
II. Hình thức.
+ Hình thức: Kết hợp TNKQ + Tự luận
+ Áp dụng đối tượng đại trà
III. Đồ dùng
- GV: đề kiểm tra 1 tiết, đáp án, biểu điểm.
- HS: chuẩn bị kiến thức các phần đã học.
IV. Tổ chức dạy học
1/ Ổn định (1’)
2/ Giáo viên phát đề, học sinh nhận đề
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HOC KÌ I
Nội dung kiến thức
Mức độ nhận thức
Cộng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1. Ngành động vật nguyên sinh
05 tiết
Nêu được đặc điểm chung của ĐVNS
Hiểu được sự khác nhau của san hô và thủy tức
Số câu: 1
Số điểm: 3
Tỉ lệ: 30%
66,7% =
2 điểm
33,3% =
1 điểm
Số câu: 1
Số điểm: 3
Tỉ lệ 30%:
2. Ngành ruột khoang
03 tiết
Hiểu được sinh sản mọc trồi thủy tức
Số câu: 1
Số điểm: 0,5
Tỉ lệ: 5%
100% =
0,5 điểm
Số câu: 1
Số điểm:0,5
Tỉ lệ: 5%
3. Các ngành giun
07 tiết
Nêu được cách mổ giun đất
Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20 %
100% =
2 điểm
Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20 %
4. Ngành thân mềm
04 tiết
Hiểu được đặc điểm của một số đại diện ngành thân mềm
Vận dụng giải thích một số đặc điểm của ngành thân mềm
Số câu: 1
Số điểm: 1,5
Tỉ lệ: 15%
66,7% =
1 điểm
33,3% =
0,5 điểm
Số câu: 2
Số điểm: 1,5
Tỉ lệ 15%:
5. Ngành chân khớp
08 tiết
Nêu được đặc điểm cấu tạo ngoài của nhện
Hiểu được đăc điểm sinh trưởng của tôm
Giải thích được hệ tuần hoàn ở sâu bọ đơn giản
Tổng số câu: 1
Tổng số điểm: 3
Tỉ lệ: 30%
50% =
1.5 điểm
33.3% = 1 điểm
16.7% =
0.5 điểm
Số câu: 1
Số điểm: 3
Tỉ lệ 30%:
Tổng số điểm các mức độ nhận thức
Số điểm: 3,5
35%
Số điểm: 3,5
35%
Số điểm: 1
30%
Số câu: 5
Số điểm: 10
100%
ĐỀ BÀI
I. TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm)
Câu1. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống (..........). (0,5 điểm)
Khi có đầy đủ thức ăn Thủy tức thường sinh sảo vô tính bằng cách Chồi con khi tự kiếm được thức ăn, .. cơ thể mẹ để sống độc lập.
Câu2. Khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng nhất. (1,5 điểm)
1. Vỏ ốc sên có cấu tạo phức tạp, thích nghi với lối sống:
A. Bò nhanh. C. Bò chậm chạp.
B. Bò tốc độ trung bình. D. Nhiều chân.
2. Vỏ trai sông thường gồm mấy lớp?
A. Một lớp. C. Ba lớp.
B. Hai lớp. D. Bốn lớp.
3. Mặt ngoài áo trai có tác dụng gì?
A. Sinh ra khoang áo. C. Sinh ra lớp vỏ đá vôi.
B. Sinh ra lớp sừng. D. Sinh ra lớp xà cừ.
4. Bạch tuộc thường có:
7 tua, mai lưng tiêu giảm. C. 9 tua, mai lưng tiêu giảm.
8 tua, mai lưng tiêu giảm. D. Không có tua, mai lưng tiêu giảm.
5. Mực bắt mồi bằng:
A. Tua ngắn. C. Tua ngắn và tua dài.
B. Tua dài. D. Giác bám.
6. Ý nghĩa thực tiễn của nghành thân mền:
A. Làm thực phẩm cho con người, làm đồ trang sức, có giá trị xuất khẩu.
B. Làm thức ăn cho động vật khác, làm vật trang trí.
C. Có giá trị về mặt địa chất.
D. cả A, B và C đều đúng.
II. TỰ LUẬN (8,0 điểm)
Câu 1: (3 điểm). Nêu đặc điểm chung của động vật nguyên sinh? Sự khác nhau giữa san hô và thủy tức trong sinh sản vô tính mọc chồi?
Câu 2: (3 điểm).
a. Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của nhện?
b. Tại sao trong quá trình lớn lên, ấu trùng tôm phải lột xác nhiều lần?
c. Vì sao hệ tuần hoàn ở sâu bọ lại đơn giản đi khi hệ thống ống khí phát triển?
Câu 3: (2 điểm). Nêu các thao tác tiến hành mổ giun đất?
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn: Sinh học 7
I- TRẮC NGHIỆM:
Câu1. Mỗi ý đúng được 0, 25 điểm.
Khi có đầy đủ thức ăn Thủy tức thường sinh sảo vô tính bằng cách mọc chồi. Chồi con khi tự kiếm được thức ăn, tách khỏi cơ thể mẹ để sống độc lập.
Câu2. Mỗi câu đúng được 0, 25 điểm.
C©u
1
2
3
4
5
6
§/¸n
C
C
C
B
B
D
II- TỰ LUẬN: ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM.
Câu
Nội dung
Điểm
1
* Đặc điểm chung: 2 đ
- Cơ thể có kích thước hiển vi, chỉ là một tế bào.
- Phần lớn dị dưỡng.
- Di chuyển bằng chân giả, lông bơi hay roi bơi hoặc tiêu giảm.
- Sinh sản vô tính theo kiểu phân đôi.
* Sự khác nhau: 1 đ
San hô
Thủy tức
Cơ thể con được hình thành không tách rời mà dính với cơ thể mẹ tạo thành tập đoàn san hô. 0.5 đ
Cơ thể con tách khỏi cơ thể mẹ sống độc lập. 0.5 đ
0.5
0.5
0.5
0.5
2
a. Đặc điểm cấu tạo ngoài của nhện:
Cơ thể nhện gồm: phần đầu – ngực và phần bụng.
- Phần đầu – ngực:
+ Đôi kìm có tuyến độc
+ Đôi chân xúc giác
+ 4 đôi chân bò
- Phần bụng:
+ Phía trước là đôi khe thở
+ Ở giữa là một lỗ sinh dục
+ Phía sau là các núm tuyến tơ
b. Ấu trùng phải lột xác nhiều lần vì lớp vỏ cứng rắn bao bọc không lớn theo cơ thể được.
c. Ở sâu bọ việc cung cấp oxi cho các tế bào do hệ thống ống khí đảm nhiệm. Vì thế hệ tuần hoàn trở nên đơn giản, chỉ đẩy máu đem chất dinh dưỡng đi nuôi cơ thể.
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
1
0.5
3
Bước 1: Đặt giun nằm sấp giữa khay mổ. Cố định đầu và đuôi bằng 2 đinh ghim.
Bước 2: Dùng kẹp kéo da, dùng kéo cắt một đường dọc chính giữa lưng về phía đuôi.
Bước 3: Đổ nước ngập cơ thể giun. Dùng kẹp phanh thành cơ thể, dùng dao tách ruột khỏi thành cơ thể.
Bước 4: Phanh thành cơ thể đến đâu, cắm ghim tới đó. Dùng kéo cắt dọc cơ thể tiếp tục như vậy về phía đầu.
0.5
0.5
0.5
0.5
D- Xem xét lại đề kiểm tra
3. Thu bài, nhận xét
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_7_tiet_36_kiem_tra_hoc_ki_1_ban_dep.doc