1.Mục tiêu:
1.1 Kiến thức :
- HS nêu được đặc điểm cấu tạo ngoài và hoạt động sống của lớp Lưỡng cư thích nghi với đời sống vừa ở cạn vừa ở nước.
- HS phân biệt được quá trình sinh sản và phát triển qua biến thái.
- HS nắm được đặc điểm đời sống của ếch đồng
1.2 Kĩ năng :
Rèn cho học sinh một số kĩ năng sau :
+ Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.
+ Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
1.3 Thái độ :
Giáo dục học sinh lòng yêu thích bộ môn
Bảo vệ những động vật có ích
2.Nội dung học tập
Cấu tạo ngoài và di chuyển
Sinh sản và phát triển
3.Chuẩn bị :
3.1. Giáo viên : mô hình ếch đồng
3.2 Học sinh : chuẩn bị theo yêu cầu của GV ở tiết trước
4.Tổ chức các hoạt động học tập
4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện
4.2 Kiểm tra miệng
4.3 Tiến trình bài học :
108 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 15/07/2022 | Lượt xem: 279 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 37-69 - Nguyễn Dương Phương Tân, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỌC KÌ II
Tuần 20 Tiết 37
Ngày dạy: 3/1/2013
LỚP LƯỠNG CƯ
1.Mục tiêu:
1.1 Kiến thức :
- HS nêu được đặc điểm cấu tạo ngoài và hoạt động sống của lớp Lưỡng cư thích nghi với đời sống vừa ở cạn vừa ở nước.
- HS phân biệt được quá trình sinh sản và phát triển qua biến thái.
- HS nắm được đặc điểm đời sống của ếch đồng
1.2 Kĩ năng :
Rèn cho học sinh một số kĩ năng sau :
+ Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.
+ Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
1.3 Thái độ :
Giáo dục học sinh lòng yêu thích bộ môn
Bảo vệ những động vật có ích
2.Nội dung học tập
Cấu tạo ngoài và di chuyển
Sinh sản và phát triển
3.Chuẩn bị :
3.1. Giáo viên : mô hình ếch đồng
3.2 Học sinh : chuẩn bị theo yêu cầu của GV ở tiết trước
4.Tổ chức các hoạt động học tập
4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện
4.2 Kiểm tra miệng
4.3 Tiến trình bài học :
Lớp Lưỡng cư bao gồm những động vật như ếch, nhái, cóc ... có đời sống vừa ở cạn vừa ở nước. Vậy chúng có cấu tạo như thế nào để thích nghi với đời sống của nó. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
Hoạt động 1 : Tìm hiểu về đời sống của ếch đồng (6ph)
+Mục tiêu : HS biết được đặc điểm về đời sống của ếch đồng
GV yêu cầu HS đọc thông tin, trả lới các câu hỏi sau :
+ Ếch đồng sống ở đâu?
+ Thức ăn của chúng là gì? Kiếm ăn vào lúc nào?
+ Tại sao nói ếch đồng là ĐVbiến nhiệt?
+ Vì sao ếch có hiện tượng trú đông?
HS đọc thông tin, tìm hiểu sau đó trả lời
HS khác nhận xét bổ sung
Cuối cùng GV nhận xét hoàn chỉnh và cho HS tự rút ra kết luận
Hoạt động 2 : Tìm hiểu cấu tạo ngoài và di chuyển của ếch đồng ( 15ph)
+Mục tiêu : HS biết được cấu tạo ngoài và di chuyển của ếch đồng
+ VĐ 1: Tìm hiểu di chuyển của ếch
GV yêu cầu HS quan sát cách di chuyển của ếch trong tranh vẽ, trả lời:
+ Mô tả động tác di chuyển của ếch ở trên cạn và ở dưới nước?
HS quan sát, trả lời
HS khác nhận xét, bổ sung
GV nhận xét và cho HS rút ra kết luận
+ VĐ 2: Tìm hiểu cấu tạo ngoài
- GV yêu cầu HS quan sát mô hình, tranh vẽ thảo luận hoàn thành bảng: “Các đặc điểm thích nghi với đời sống của ếch” trong 5 phút
HS quan sát, thảo luận sau đó trình bày
Nhóm khác nhận xét, bổ sung và hoàn chỉnh
Qua đó các nhóm tự rút ra kết luận và hoàn thánh bảng
Hoạt động 3 : Tìm hiểu về sinh sản và phát triển của ếch đồng (15ph)
+Mục tiêu : HS biết được quá trình sinh sản và phát triển qua biến thái
- GV yêu cầu HS quan sát H35.4, đọc thông tin, tự tìm hiểu về :
+ Đặc điểm sinh sản của ếch?
+ Vì sao cùng là thụ tinh ngoài mà số lượng trứng ếch lại ít hơn cá?
HS quan sát, tìm hiểu về vấn đề GV đã đưa ra
Sau đó GV yêu cầu HS trả lời
HS khác nhận xét bổ sung, hoàn chỉnh
GV tiếp tục yêu cầu HS trả lời :
? Em có nhận xét gì về hình dạng bên ngoài của nòng nọc và ếch trưởng thành ?
HS dễ dàng trả lời được
Qua đó GV mở rông kiến thức cho HS : về hình thức sinh sản phát triển qua biến thái
I.Đời sống
- Môi trường sống: vừa sống ở cạn vừa sống ở nước
- Đời sống: - Kiếm ăn vào ban đêm
- Có hiện tượng trú đông
- Là động vật biến nhiệt
II.Cấu tạo ngoài và di chuyển
1.Di chuyển
- Khi ngồi, chi sau gấp hình chữ Z, lúc nhảy chi sau bật thẳng: hình thức nhảy cóc
- Dưới nước, chi sau đẩy nước, chi trước bẻ lái: hình thức bẻ lái
2.Cấu tạo ngoài
- Nội dung ghi như phiếu học tập
III.Sinh sản và phát triển
- Sinh sản: vào cuối mùa xuân, có tập tính ghép đôi, thụ tinh ngoài, trứng được bảo vệ trong chất nhày
- Vòng đời: Trứng được thụ tinh phát triển qua giai đoạn nòng nọc ở dưới nước sau đó trở thành ếch trưởng thành
4.4 Tổng kết :
Nêu những đặc điểm cấu tạo của ếch thích nghi với đời sống vừa ở nước, vừa ở cạn ?
Em hiểu thế nào là phát triển có biến thái ở ếch ?
4.5 Hướng dẫn học tập
+ Đối với tiết học này :
Học bài, trả lời câu hỏi 3SGK
Học thuộc nội dung kiến thức bài học đã tìm hiểu
+ Đối với tiết học sau :
Đọc trước bài 36
- Tìm hiểu về cấu tạo và chức năng của các cơ quan : tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, thần kinh, bài tiết và sinh dục ở ếch đồng
5.Phụ lục :
Tuần 20 Tiết 38
Ngày dạy : 4/1/2013
1.Mục tiêu :
1.1 Kiến thức :
- HS nhận dạng được các cơ quan trên mẫu mổ, mô hình
- HS tìm những cơ quan, hệ cơ quan thích nghi với đời sống mới chuyển lên cạn
1.2 Kĩ năng :
Rèn cho học sinh một số kĩ năng sau :
+ Hợp tác lắng nghe tích cựcvà chia sẻ thông tin quan sát được
+ Tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát hình ảnh trên tiêu bản để tìm hiểu cấu tạo ngoài và cấu tạo trong của ếch đồng, quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm được phân công
1.3 Thái độ :
Giáo dục học sinh yêu thích bộ môn
Nghiêm túc khi tiến hành thí nghiệm khoa học
2.Nội dung học tập
Các nội quan của ếch đồng
3.Chuẩn bị :
3.1 Giáo viên : tranh cấu tạo trong của ếch đồng
3.2 Học sinh : chuẩn bị theo yêu cấu của giáo viên
4. Tổ chức các hoạt động học tập
4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện
4.2 Kiểm tra miệng :
4.3 Tiến trình bài học :
Tiết học trước ta đã được tìm hiểu về cấu tạo ngoài củ ếch đồng. Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về cấu tạo trong của ếch
Hoạt động của GV và HS
Nội dung học tập
Hoạt động 1 : Tìm hiểu về bộ xương ếch (10ph)
+Mục tiêu : HS biết được cấu tạo của bộ xương ếch
- GV hướng dẫn HS quan sát H36.1 SGK để nhận biết các xương trong bộ xương ếch sau đó xác định chúng trên mẫu mổ(mô hình)
HS quan sát và xác định trên mẫu mổ (mô hình) sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung
- GV yêu cầu HS thảo luận:
+ Bộ xương ếch có chức năng gì?
HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS
Hoạt động 2 : Tìm hiểu về nội quan của ếch ( 26ph)
+Mục tiêu : HS biết được đặc điểm cấu tạo các nội quan của ếch
+ 1: Quan sát da
- GV yêu cầu HS quan sát H36.2 thảo luận:
+ Da có vai trò gì?
HS quan sát, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận
+ 2: Quan sát các nội quan
- GV yêu cầu HS quan sát H36.3, đối chiếu mô hình để xác định các cơ quan của ếch
HS quan sát, thảo luận sau đó lên bảng chỉ từng cơ quan trên mô hình
- GV yêu cầu HS thảo luận sau khi nghiên cứu bảng “Đặc điểm cấu tạo trong của ếch”
+ Hệ tiêu hóa của ếch có gì khác so với cá?
+ Vì sao ếch đã xuất hiện phổi mà vẫn trao đổi khí qua da?
+ Tim ếch khác cá ở điểm nào? Trình bày sự tuần hoàn máu của ếch?
+ Trình bày những đặc điểm thích nghi với đời sống trên cạn ở cấu tạo trong của ếch?
HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận
- GV yêu cầu HS đọc lại nội dung bảng “Đặc điểm cấu tạo trong của ếch” sau đó viết thu hoạch
- GV nhận xét tinh thần học tập của HS, nhận xét kết quả, cho điểm
I.Quan sát bộ xương :
- Gồm xương đầu(sọ ếch), xương cột sống, xương đai hông, xương đai vai, xương chi trước và xương chi sau
- Chức năng: tạo khung nâng đỡ cơ thể, là nơi bám của các cơ, tạo khung bảo vệ nội quan
II.Các nội quan :
1. Da
- Da ếch trần, trơn, ẩm ướt, mặt trong có nhiều mạch máu để trao đổi khí
- Dưới nước, chi sau đẩy nước, chi trước bẻ lái: hình thức bẻ lái
2. Các nội quan
- Nội dung như bảng “Đặc điểm cấu tạo trong của ếch”
4.4 Tổng kết
? Trình bày những đặc điểm thích nghi với đời sống ở cạn của ếch ?
? hãy cho biết ếch có bị chết ngạt hay không nếu ta cho ếch vào một lọ đầy nước , đầu chúc xuống dưới ? Từ kết quả thí nghiệm em có thể rút ra kết luận gì về hô hấp của ếch ?
4.5 Hướng dẫn học tập
+ Đối với tiết học này
Về nhà tìm hiểu thật kĩ về cấu tạo của nội quan ếch đồng
Vẽ hình 36.2 vào vở
+ Đối với tiết học sau :
Đọc trước bài 37 : Đa dạng và đặc điểnm chung của lớp lưỡng cư
Tìm hiểu về đặc điểnm chung và vai trò của ếch đồng
5.Phụ lục :
Tuần 21 Tiết 39
Ngày dạy : 10/1/2013
1.Mục tiêu :
1.1 Kiến thức :
-Thông qua các đại diện của lớp lưỡng cư, HS biết được sự đa dạng của lớp lưỡng cư
-Hiểu được đặc điểm chung, vai trò thực tiễn của lưỡng cư
1.2 Kĩ năng:
Rèn cho học sinh một số kĩ năng sau:
+ Tìm kiếm và xử lý thông tin khi đọc SGK, quan sát hình ảnh tranh để tìm hiểu sự đa dạng về thành phần loài và môi trường sống; đặc điểm chung về cấu tạo, hoạt động sống và vai trò của lưỡng cư với đời sống.
+ Hợp tác ,lắng nghe tích cực.
+ So sánh, phân tích, khái quát để rút ra đặc điểm chung của lớp Lưỡng cư.
+ Tự tin trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp.
1.3 Thái độ:
Lồng ghép GDMT: Giáo dục HS có ý thức bảo vệ các loài lưỡng cư có ích, có ý thức hơn trong việc giữ vệ sinh môi trường nước, môi trường đất
2.Nội dung học tập :
Đặc điểm chung và vai trò của Lưỡng cư
3.Chuẩn bị :
3.1 Giáo viên : Bảng phụ bảng 1/121 SGK
3.2 Học sinh : chuẩn bị theo yêu cầu của GV
4.Tổ chức các hoạt động học tập
4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện
4.2 Kiểm tra miệng
? Hãy cho biết ếch có bị chết ngạt không nếu ta cho ếch vào một lọ nước đầy, đầu thúc xuống dưới? Từ kết quả thí nghiệm, em có thể rút ra kết luận gì về sự hô hấp của ếch? (7 điểm)
Ếch không bị chết ngạt trong lọ đầy nước vì ếch hô hấp bằng da khi ở trong nước.
? Lưỡng cư có lợi gì cho con người? (3 điểm)
Cung cấp thực phẩm, làm thuốc chữa bệnh suy dinh dưỡng , diệt sâu bọ gây hại...
4.3 Tiến trình bài học:
Trên thế giới có khoảng 4 nghìn loài lưỡng cư. Ở Việt Nam đã phát hiện 147 loài. Với số lượng loài phong phú như vậy lưỡng cư có vai trò gì đối với con người. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu
Hoạt động của GV và HS
Nội dung học tập
Hoạt động 1 : Tìm hiểu sự đa dạng về thành phần loài, môi trường sống và tập tính lưỡng cư ( 10ph)
+Mục tiêu : HS biết được lưỡng cư rất đa dạng và phong phú về loài, môi trường sống và có nhiều tập tính khác nhau
GV: yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục I/120 sgk, độc lập trả lời câu hỏi.
? Số lượng loài của lưỡng cư? Chia lớp lưỡng cư làm mấy bộ chính?
(Lưỡng cư có khoảng 4.000 loài, chia làm 3 bộ chính)
?Phân biệt 3 bộ của lớp lưỡng cư dựa vào những đặc điểm nào? (Căn cứ vào chân và đuôi)
HS: nghiên cứu thông tin, độc lập trả lời câu hỏi. Các HS thảo luận cả lớp trả lời, nhận xét và rút ra kết luận.
GV bổ sung: dựa vào đặc điểm hình thái của 3 đại diện thuộc 3 bộ lưỡng cư, ta cũng thấy được mức độ phụ thuộc vào môi trường nước của các loài lưỡng cư cũng khác nhau.
GV: yêu cầu HS tiếp tục độc lập nghiên cứu thông tin mục II/120 SGK ( chú ý đặc điểm chân và đuôi của các đại diện lớp lưỡng cư), thực hiện hoàn thành bảng/121 SGK.
HS: nghiên cứu thông tin dưới các hình vẽ 37.1 SGK, hoàn thành bảng/121 SGK
GV: gọi đại diện 3 học sinh hoàn thành nhanh nhất lên ghi kết quả vào bảng, các HS khác nhận xét bổ sung.
* Yêu cầu HS thực hiện được:
Tên loài
Đặc điểm nơi sống
Hoạt động
Tập tính
Cá cóc
Chủ yếu sống ở nước
Đêm
Trốn chạy
Enh ương
Ưa sống ở nước hơn
Đêm
Doạ nat
Cóc nhà
Chủ yếu sống trên cạn
Chiều, đêm
Tiết nhựa
Ếch cây
Trên cây, bụi cây
Chiều, đêm
Trốn nấp
Ếch giun
Chui luồn trong đất
Ngày, đêm
Trốn chạy
HS: trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV để từ đó rút ra kết luận của bài.
? Qua kết quả của bảng một số đặc điểm của lưỡng cư em có nhận xét gì về sự đa dạng của lưỡng cư?
(Lưỡng cư đa dạng về môi trường sống và tập tính
Hoạt động 2 : Tìm hiểu về đặc điểm chung của Lưỡng Cư ( 13ph)
+ Mục tiêu : HS biết được đặc điểm chung của lưỡng cư
GV: yêu cầu HS nhớ lại kiến thức đã học về cấu tạo của ếch đồng, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi 4 phút
Nhóm 1,3,5 : Nêu đặc điểm chung của Lưỡng cư về Môi trường sống, da, cơ quan di chuyển, hệ hô hấp ?
Nhóm 2,4,6 : Nêu đặc điểm chung của Lưỡng cư về hệ tuần hoàn, sự sinh sản, sự phát triển của cơ thể, đặc điểm nhiệt độ cơ thể ?
HS: dựa vào nội dung thông tin trong SGK để thảo luận nhóm
Đại diện nhóm lần lượt trả lời từng câu hỏi, HS các nhóm khác nhận xét bổ sung.
GV: nhận xét và chốt lại kiến thức đúng và hướng dẫn HS rút ra kết luận cho bài.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu về vai trò của Lưỡng cư (13ph)
+Mục tiêu : HS biết được vai trò của Lưỡng cư đối với đời sống con người
GV: yêu cầu HS độc lập nghiên cứu thông tin mục IV/122, trả lời câu hỏi
?Lưỡng cư có vai trò gì đối với tự nhiên và đối với đời sống của con người?
?Lưỡng cư có ích gì cho nông nghiệp?
?Tại sao hiện nay số lượng lưỡng cư lại bị giảm?
? Muốn bảo vệ lưỡng cư chúng ta cần phải làm gì?
HS: độc lập nghiên cứu thông tin sgk trả lời câu hỏi, các HS khác nhận xét, bổ sung.
GV: nhận xét và chốt lại kiến thúc đúng, hướng dẫn HS tự rút ra kết luận, GV chiếu nội dung của bài lên bảng cho HS đối chiếu.
GV giáo dục cho HS có ý thức hơn trong việc giữ vệ sinh môi trường sống cho lớp lưỡng cư, giáo dục cho các em sống có ý thức hơn trong việc bảo vệ những loài động vật có ích.
I.Đa dạng về thành phần loài
* Lớp lưỡng cư có khoảng 4.000 loài, chia 3 bộ chính.
-Bộ lưỡng cư có đuôi (cá cóc Tam Đảo): thân dài, đuôi dẹp bên, chi sau và chi trước dài gần bằng nhau, hoạt động chủ yếu về ban đêm.
-Bộ lưỡng cư không đuôi: thân ngắn, chi sau dài hơn chi trước, hoạt động về ban đêm.
-Bộ lưỡng cư không chân (ếch giun): thiếu chi, thân dài giống giun, có mắt, miệng, răng. Chui luồn trong hang, hoạt động cả ngày lẫn đêm.
II.Đa dạng về môi trường sống và tập tính
- Lưỡng cư sống được ở nhiều môi trường: nước , cạn, trên cây, trong hang.
- Lưỡng cư có nhiều tập tính khác nhau: doạ nạt, tiết nhựa độc, trốn chạy, ẩn nấp.
III.Đặc điểm chung của Lưỡng cư
-Lưỡng cư là động vật có xương sống thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn.
-Da trần và ẩm.
-Di chuyển bằng bốn chi.
-Hô hấp bằng da vvà phổi.
-Tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn, tâm thất chứa máu pha.
-Thụ tinh ngoài, nòng nọc phát triển qua biến thái.
-Là động vật biến nhiệt
IV.Vai trò của Lưỡng cư
1.Lợi ích
-Làm thức ăn cho con người: ếch đồng.
-Làm thuốc:bột cóc chữa bệnh suy dinh dưỡng trẻ em, nhựa cóc chế lục thần hoàn chữa kinh giật.
-Là vật thí nghiệm nghiên cứu sinh học.
-Diệt sâu bọ phá hại mùa màng và động vật trung gian truyền bệnh.
2.Bảo vệ
-Cấm săn bắn bừa bãi ếch, cóc.
-Tránh gây ô nhiễm môi trường nước.
-Gây nuôi các loài lưỡng cư có giá trị.
4.4 Tổng kết
Câu 1: Tại sao nói vai trò tiêu diệt sâu bọ của lưỡng cư có giá trị bổ sung cho hoạt động của chim về ban ngày?
Lưỡng cư và chim cùng tiêu diệt sâu bọ có hại cho cây trồng. Các loài chim hoạt động ban ngày, lưỡng cư hoạt động ban đêm, nên đã bổ sung cho nhau do vậy côn trùng có hại bị tiêu diệt dù là đêm hay ngày
Câu 2 :Cần có những biện pháp gì để bảo vệ các loài động vật thuộc lớp lưỡng cư ?
-Cấm săn bắn bừa bãi ếch, cóc.
-Tránh gây ô nhiễm môi trường nước.
-Gây nuôi các loài lưỡng cư có giá trị.
4.5 Hướng dẫn học tập
+ Đối với tiết học này :
Học bài, đọc mục “Em có biết”
Trả lời câu hỏi 1,2 vào vở
+ Đối với tiết học sau :
Đọc trước bài 38 : Thằn lằn bóng đuôi dài”
Tìm hiểu về : cấu tạo ngoài của thằn lằn
Thằn lằn sống ở những nơi nào
Kẻ bảng trang 125 vào vở
5.Phụ lục :
Tuần 21 Tiết 40
Ngày dạy : 11/1/2013
1.Mục tiêu :
1.1 Kiến thức:
-Nêu được những điểm giống nhau và khác nhau giữa đời sống của thằn lằn bóng với ếch đồng.
-Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn.
-Biết được đặc điểm tiến hoá của thằn lằn so với ếch, mô tả được cách di chuyển của thằn lằn.
1.2 Kĩ năng
Rèn cho học sinh một số kĩ năng sau:
- Kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích thông tin được cung cấp từ hình vẽ.
- Kĩ năng thảo luận nhóm nhỏ.
1.3 Thái độ:
Giáo dục HS có thái độ đúng đắn trong việc bảo vệ thằn lằn bóng đuôi dài
2.Nội dung học tập
Cấu tạo ngoài và di chuyển
3.Chuẩn bị:
3.1 Giáo viên: bảng trang 125SGK
3.2 Học sinh : chuẩn bị theo yêu cầu của GV
4.Tổ chức các hoạt động học tập
4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện
4.2 Kiểm tra miệng
?Tại sao nói vai trò tiêu diệt sâu bọ của lưỡng cư có giá trị bổ sung cho hoạt động của chim vào ban ngày? 4 điểm
Chim và lưỡng cư cùng tiêu diệt sâu hại cây trồng.
Chim hoạt động ban ngày, lưỡng cư hoạt động về đêm
? Trình bày đặc điểm chung của lớp lưỡng cư? 6 điểm
Đặc điểm chung của lớp lưỡng cư
- Lưỡng cư là động vật có xương sống thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn.
- Da trần và ẩm.
- Di chuyển bằng bốn chi.
- Hô hấp bằng da và phổi.
- Tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn, tâm thất chứa máu pha.
- Thụ tinh ngoài, nòng nọc phát triển qua biến thái
- Là động vật biến nhiệt
4.3 Tiến trình bài học
Thằn lằn bóng đuôi dài là một điển hình cho lớp bò sát, thích nghi với đồi sống hoàn toàn ở cạn. Thông qua cấu tạo và hoạt động sống của thằn lằn bóng đuôi dài ta có thể hiểu được những đặc điểm cấu tạo và hoạt động sống của thằn lằn khác với ếch có đời sống nửa cạn nửa nước
Hoạt động của GV và HS
Nội dung học tập
Hoạt động 1: Tìm hiểu về đời sống của thằn lằn bóng ( 10ph)
+Mục tiêu : Học sinh có thể biết được đời sống và sự sinh sản của thằn lằn bóng đuôi dài
GV: yêu cầu HS độc lập nghiên cứu thông tin mục I/sgk, trả lời các câu hỏi
?Thằn lằn thường sống ở đâu? (nơi khô ráo)
?Thời gian kiếm ăn? Thức ăn là gì?
(ban ngày, chủ yếu ăn sâu bọ)
?Thằn lằn thường có tập tính gì? Nhiệt độ cơ thể?
(phơi nắng, trú đông, nhiệt độ cơ thể không ổn định " là động vật biến nhiệt)
?Sự sinh sản của thằn lằn như thế nào?
(thụ tinh trong, noãn phát triển trực tiếp)
?Sự sinh sản của thằn lằn có gì khác sự sinh sản của ếch đồng?
(Thằn lằn thụ tinh trong, tỉ lệ trứng được thụ tinh cao, số lượng trứng thằn lằn ít .Trứng thằn lằn có vỏ dai bảo vệ phôi chống mất nước. Trứng có nhiều noãn hoàng giúp phôi phát triển tốt)
HS: Nghiên cứu thông tin sgk, lần lượt trả lời câu hỏi, các HS khác nhận xét bổ sung và tự hình thành kiến thức.
GV: yêu cầu so sánh giữa ếch với thằn lằn bóng đuôi dài về nơi sống, thời gian hoạt động, tập tính, sinh sản lên cho HS thực hiện nhanh
GV: hướng dẫn HS chốt lại kiến thức là: Sự sinh sản của thằn lằn tiến hoá hơn cá và ếch.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về cấu tạo ngoài và di chuyển của thằn lằn ( 26ph)
+Mục tiêu : Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn. Cách di chuyển của thằn lằn
GV: mô hình cấu tạo ngoài của thằn lằn hướng dẫn HS quan sát (Chú ý đặc điểm vẩy trên bề mặt cơ thể, đầu ngón, thân, chân, đuôi)
GV:Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục II chia nhóm thảo luận thực hiện bảng sgk/125 (3’)
HS: quan sát cấu tạo của thằn lằn, nghiên cứu thông tin mục II sgk/124 chia nhóm thảo luận thực hiện bảng/125.
HS: Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận nhóm, các nhóm khác nhận xét bổ sung.
* Yêu cầu ghép đối được:
1-G, 2-E, 3-D, 4C, 5-B, 6-A.
GV: đáp án đúng lên cho HS đối chiếu, yêu cầu HS nhắc lại kiến thức đã hoàn chỉnh trong bảng đặc điểm cấu tạo thích nghi của thằn lằn với đời sống ở cạn.
GV: yêu cầu quan sát về cách di chuyển của thằn lằn (chú ý khoảng cách giữa các chi trong từng hình, sự phối hợp giữa thân và đuôi của thằn lằn)
GV: yêu cầu HS độc lập nghiên cứu thông tin mục II.2/125, và yêu cầu HS trả lời câu hỏi :
? Mô tả thứ tự của thân và đuôi khi thằn lằn di chuyển?
HS:nghiên cứu thông tin mục II.2/125 quan sát tranh cách di chuyển của thằn lằn trả lời câu hỏi
* Yêu cầu trả lời được :
+ Thân uốn sang phải, đuôi uốn sang trái
+ Chi trước phải, chi sau trái nâng lên
+ Thân uốn sang trái, đuôi uốn sang phải
+ Chi trước trái, chi sau phải nâng lên
GV: chốt lại kiến thức về cách di chuyển của thằn lằn là theo cách uốn mình.
I.Đời sống
1.Đời sống
-Thằn lằn ưa sống nơi khô ráo.
-Bắt mồi vào ban ngày, ăn sâu bọ.
-Thích phơi nắng, trú đông trong các hốc đất khô ráo.
-Là động vật biến nhiệt.
2.Sinh sản
-Thụ tinh trong.
-Trứng có vỏ dai, nhiều noãn hoàng, phát triển trực tiếp.
II.Cấu tạo ngoài và di chuyển
1.Cấu tạo ngoài
-Da khô có vẩy sừng bao bọc: ngăn cản sự thoát hơi nước của cơ thể.
-Cổ dài:phát huy vai trò các giác quan trên đầu, tạo điều kiện bắt mồi dễ dàng.
-Mắt có mi cử động, có nước mắt: bảo vệ mắt và để màng mắt không bị khô.
-Màng nhĩ nằm trong một hốc nhỏ bên đầu: bảo vệ màng nhĩ và hướng các dao động âm thanh vào màng nhĩ.
-Thân dài, đuôi rất dài động lực chính của sự di chuyển.
-Bàn chân có năm ngón có vuốt: tham gia di chuyển trên cạn.
2.Di chuyển
- Khi di chuyển, thân và đuôi tì vào đất, cử động thân phối hợp với chi giúp cơ thể thằn lằn tiến lên phía trước
4.4 Tổng kết
Câu 1: Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn?
(phần II.1)
Câu 2: Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau :
a. Thân uốn sang phải, thân uốn sang trái, chi trước trái, chi sau phải nâng lên
b. Thân uốn sang phải, đuôi uốn sang trái, chi trước phải, chi sau trái nâng lên
c. Thân uốn sang phải, đuôi uốn sang trái, chi trước và chi sau phải nâng lên
d. Thân uốn sang phải, đuôi uốn sang trái, chi trước và chi sau trái nâng lên
Câu 3: Xác định vai trò của thân và đuôi?
Vai trò của thân và đuôi:Thân và đuôi uốn mình bò sát vào đất, tạo nên lực ma sát vào đất, đẩy con vật tiến lên, Thân và đuôi càng dài bao nhiêu, lực ma sát của thân và đuôi lên bề mặt của đất càng lớn bấy nhiêu, sức đẩy của thân và đuôi lên mặt đất càng mạnh bấy nhiêu, nên thằn lằn bò càng nhanh )
Câu 4: Hoàn thành bảng so sánh cấu tạo ngoài của ếch với thằn lằn bóng đuôi dài:
STT
Thằn lằn
Ếch đồng so với thằn lằn
Giống nhau
Khác nhau
1
Da khô, có vảy sừng bao bọc
X
2
Cổ dài
X
3
Mắt có mí cử động
X
4
Màng nhĩ nằm trong một hốc nhỏ bên đầu
X
5
Thân dài, đuôi rất dài
X
6
Có chi năm ngón
X
7
Bàn chân có 5 ngón có vuốt
X
4.5 Hướng dẫn học tập
+ Đối với tiết học này
Học bài, trả lời câu hỏi 1 SGK trang 126
Đọc mục “Em có biết”
+ Đối với tiết học sau
Đọc trước bài 39 “Cấu tạo trong của thằn lằn”
- Tìm hiểu về : các cơ quan dinh dưỡng của thằn lằn
- Tìm hiểu sự giống và khác của hệ tuần hoàn thằn lằn so với ếch
5.Phụ lục :
Tuần 22 Tiết 41
Ngày dạy : 17/1/2013
1.Mục tiêu
1.1 Kiến thức :
- Giải thích được các đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn
- So sánh được các đặc điểm tiến hoá của thằn lằn so với ếch về các cơ quan : bộ xương, tuần hoàn, hô hấp, thần kinh và mô tả được cách di chuyển của thằn lằn
1.2 Kĩ năng :
Rèn cho học sinh một số kĩ năng sau
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích và tổng hợp kiến thức từ hình vẽ.
- Rèn kỹ năng hoạt động thảo luận nhóm nhỏ.
1.3 Thái độ:
Giáo dục học sinh có ý thức yêu thích bộ môn và biết bảo vệ động vật có ích
2.Nội dung học tập
Cơ quan dinh dưỡng
3.Chuẩn bị :
3.1 GV : Mô hình thằn lằn bóng
3.2 HS : chuẩn bị theo yêu cầu của GV
4.Tổ chức các hoạt động học tập
4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện
4.2 Kiểm tra miệng
Giải thích đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn? 10đ
Đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi :
- Da khô có vẩy sừng bao bọc : ngăn cản sự thoát hơi nước của cơ thể
- Cổ dài: phát huy vai trò các giác quan trên đầu, tạo điều kiện bắt mồi dễ dàng
-Mắt có mi cử động, có nước mắt: bảo vệ mắt và để màng mắt không bị khô
-Màng nhĩ nằm trong một hốc nhỏ bên đầu: bảo vệ màng nhĩ và hướng các dao động âm thanh vào màng nhĩ.
-Thân dài, đuôi rất dài: là động lực chính của sự di chuyển.
-Bàn chân có năm ngón có vuốt: tham gia di chuyển trên cạn.
4.3 Tiến trình bài học :
Thằn lằm thích nghi hoàn toàn với đời sống ở cạn. Ở tiết học trước ta đã được tìm hiểu về cấu tạo ngoài của thằn lằn bóng đuôi dài. Hôm nay ta sẽ tìm hiểu cấu tạo trong của chúng thích nghi với đời sống ở cạn.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
Hoạt động 1: Tìm hiểu về bộ xương thằn lằn (8ph)
+Mục tiêu : HS biết được cấu tạo bộ xương của thằn lằn
GV: treo tranh cấu tạo bộ xương của thằn lằn và hướng dẫn HS quan sát (chú ý phần đặc điểm của cột sống và các xương sườn)
GV: yêu cầu HS quan sát kết hợp nghiên cứu thông tin để thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi (4’)
?Bộ xương thằn lằn có những đặc điểm gì sai khác nổi bật so với bộ xương ếch?
(Đốt sống cổ nhiều; Đốt sống thân mang xương sườn tạo thành lồng ngực;Đốt sống đuôi dài;Đai hông, đai vai khớp với cột sống)
?Bộ xương thằn lằn có thể chia làm mấy phần?
( có thể chia làm 3 phần : đầu, thân và các chi)
?Nêu đặc điểm cấu tạo của từng phần?
HS: nghiên cứu thông tin và quan sát hình để thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi (4’)
HS: đại diện nhóm trả lời các câu hỏi thảo luận, các nhóm khác nhận xét bổ sung để rút ra kết luận.
GV: chốt lại kiến thức đúng và hướng dẫn HS rút ra kết luận của bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về các cơ quan dinh dưỡng (18ph)
+Mục tiêu : Biết được cấu tạo các cơ quan dinh dưỡng của thằn lằn
GV: treo tranh cấu tạo trong của thằn lằn hướng dẫn HS quan sát (GV dùng thước chỉ sơ lược từng hệ cơ quan dựa vào màu sắc : vàng - tiêu hoá, hồng - hô hấp, đỏ- tuần hoàn)
GV: yêu cầu HS nghiên cứu thông tin, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi (3’)
?Đặc điểm cấu tạo các cơ quan dinh dưỡng của thằn lằn?( có hệ tiêu hoá, hệ hô hấp, hệ bài tiết và hệ tuần hoàn)
? Cấu tạo trong của thằn lằn có những đặc điểm nào tiến hoá hơn ếch?
Tiêu hoá:ếch thiếu ruột già
Tuần hoàn:máu ếch pha trộn nhiều
Hô hấp:phổi ếch đơn giản ít vách ngăn
Thận ếch thuộc thận giữa
HS: chia nhóm thảo luận trả lời câu hỏi, đại diện 2 nhóm phát biểu ý kiến, nhóm khác bổ sung
GV phân tích thêm:Thận sau của thằn lằn tiến
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_7_tiet_37_69_nguyen_duong_phuong_tan.doc