Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 38+39

I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS cần

- Nhận dạng các cơ quan trên mẫu mổ

- Tìm những cơ quan, hệ cơ quan thích nghi với đời sống mới chuyển lên cạn.

 2.Kỹ năng:

- Quan sát trên mẫu mổ, tổng hợp kiến thức

 3. Thái độ

- Nghiêm túc trong giờ học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Mẫu ếch mổ sẵn để lộ các cơ quan

 - Tranh vẽ bộ xương ếch và cấu tạo trong của ếch

III.PHƯƠNG PHÁP:

 - Thực hành, vấn đáp tìm tòi

III. TỔ CHỨC DẠY HỌC:

1.Ổn định tổ chức

2. Khỏi động (7 phút )

- Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức cũ và đặt vấn đề vào bài mới

- Đồ dùng dạy học:

- Cách tiến hành

 Bước 1 Kiểm tra

Trình bày những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi ở cạn?

Trình bày những đặc điểm của ếch thích nghi ở nước?

Mở bài: Gv nêu rõ nhiệm vụ của bài thực hành

 

doc7 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 15/07/2022 | Lượt xem: 186 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 38+39, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 38 thực hành quan sát cấu tạo trong của ếch đồng I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS cần - Nhận dạng các cơ quan trên mẫu mổ - Tìm những cơ quan, hệ cơ quan thích nghi với đời sống mới chuyển lên cạn. 2.Kỹ năng: - Quan sát trên mẫu mổ, tổng hợp kiến thức 3. Thái độ - Nghiêm túc trong giờ học II. đồ dùng dạy học: - Mẫu ếch mổ sẵn để lộ các cơ quan - Tranh vẽ bộ xương ếch và cấu tạo trong của ếch III.phương pháp: - Thực hành, vấn đáp tìm tòi III. Tổ chức dạy học: 1.ổn định tổ chức 2. Khỏi động (7 phút ) - mục tiêu: Kiểm tra kiến thức cũ và đặt vấn đề vào bài mới - đồ dùng dạy học: - Cách tiến hành Bước 1 Kiểm tra Trình bày những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi ở cạn? Trình bày những đặc điểm của ếch thích nghi ở nước? Mở bài: Gv nêu rõ nhiệm vụ của bài thực hành 3.Bài mới: Hoạt động 1: Quan sát bộ xương (12 phút ) mục tiêu: Nêu được các thành phần chính của bộ xương ếch đồ dùng dạy học: Mô hình bộ xương ếch, và tranh vẽ Cách tiến hành Hoạt động của GV và HS Nội dung Bước 1: HS hoạt động cá nhân GV: Hướng dẫn HS quan sát hình 36.1 SGK " nhận biết các xương trong bộ xương ếch. *HS: Thu nhận thông tin trên mô hình và tranh vẽ ghi nhớ vị trí; xương đầu, xương cột sống, xương đai vai, xương chi Bước 2: HS nêu các phần chính của bộ xương "và lên bảng chỉ tranh vẽ HS nhận xét bổ sung GV nhận xét bổ sung Bước 3: *GV: y/c HS tìm hiểu chức năng gì Bộ xương ếch? *HS: Trả lời " GV chuẩn lại kiến thức Bước 4: Kl 1.Quan sát bộ xương: *Bộ xương ếch gồm: Xương đầu, xương cột sống, xương đai vai, xương chi. *Chức năng: Tạo bộ khung nâng đỡ cơ thể, là nơi bám của cơ giúp di chuyển, tạo khoang bảo vệ não, tuỷ sống, nội quan Hoạt động 2: Quan sát nội quan (20 phút ) mục tiêu: HS quan sát nêu được các nội quan của ếch đồng đồ dùng dạy học: Cách tiến hành Bước 1; *GV: Hướng dẫn HS:quan sát + Sờ tay lên bề mặt da + quan sát mặt trong của da " rút ra nhận xét + Nêu vai trò của da Bước 2 *HS: Quan sát, thảo luận " HS trả lời " lớp nhận xét, bổ sung " GV chuẩn lại kiến thức Bước 1 *GV: + Hướng dẫn HS quan sát hình 36.3, đối chiếu với mẫu mổ " xác định các cơ quna của ếch HS quan sát theo hướng dẫn của GV Bước 2: + Yêu cầu HS chỉ từng cơ quan trên mẫu mổ. + Yêu cầu HS nghiên cứu bảng đặc điểm cấu tạo trong của ếch trang 118 " thảo luận: - Hệ tiêu hoá của ếch có đặc điểm gì khác so với cá? - Vì sao ếch xuất hiện phổi mà vẫn trao đổi khí qua da? - Tim ếch khác tim cá ở diểm nào? - Trình bày sự tuần hoàn máu của ếch? - Quan sát mô hình bộ nào của ếch " xác định các bộ phận của não. *HS: Lần lượt trả lời " lớp nhận xét, bố sung " Gv chuẩn lại kiến thức. Bước 3: *GV: Cho biết những đặc điểm thích nghi với đời sống trên cạn thể hiện trong cấu tạo trong của ếch? *HS: Trả lời " lớp nhận xét, bổ sung " GV chuẩn lại kiến thức Bước 4: Kl đặc điểm của da và các cơ quan thích nghi với điều kiện sống vừa ở nước và ở cạn 2.Quan sát nội quan a) Quan sát da + ếch có da trần (trơn, ẩm ướt), mặt trong có nhiều mạch máu " da có nhiệm vụ trao đổi khí. b) Quan sát nội quan * Cấu tạo trong của ếch: Xem bảng trang 118. *Đặc điểm thích nghi ở cạn: hệ tiêu hoá, hệ hô hấp, hệ tuần hoàn. 4. Tổng kết và HDVN ( 5 phút ) Tổng kết GV nhận xét kết quả quan sát của các nhóm HDVN Về hoàn thành bảng thu hoạch Nghiên cứu bài 37, kẻ bảng trang 121 SGK Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 39 Đa dạng và đặc điểm chung của lớp lưõng cư I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Trình bày được sự đa dạng của lưỡng cư về thành phần loài, môi trường sống và tập tính của chúng. - Hiểu được vai trò của lưỡng cư với đời sống và tự nhiên - Trình bày được đặc điểm chung của lưỡng cư 2.Kỹ năng: - Quan sát, nhận biết kiến thức - Hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích. II. đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi nội dung bảng SGK trang 121 Các mảnh giấy rời ghi câu hỏi lựa chọn. III. Phương pháp : - Quan sát , thảo luận nhóm , vấn đáp tích cực IV.Tổ chức dạy học: 1.ổn định tổ chức lớp 2.Khởi động : (6 phút ) mục tiêu: kiểm tra kiến thức cũ và đặt vấn đề vào bài mới Cách tiến hành : Bước 1: Kiểm tra Trình bày những đặc điểm thích nghi với đời sống trên cạn thể hiện ở cấu tạo trong của ếch. 3.Bài mới: Hoạt động 1: tìm hiểu sự đa dạng về thành phần loài ( 12 phút ) mục tiêu: Trình bày được sự đa dạng của lưỡng cư về thành phần loài, môi trường sống và tập tính của chúng. đồ dùng dạy học: tranh một số loài lưỡng cư Cách tiến hành : Hoạt động của GV và HS Nội dung Bước 1: HS hoạt động nhóm *GV:Yêu cầu HS quan sát hình 37.1 SGK, đọc < làm bài tập sau: Tên bộ lưỡng cư Đặc điểm phân biệt Hình dạng Đuôi Kích thước chi sau Có đuôi Không đuôi Không chân *HS: Thảo luận hoàn thành bảng " đại diện nhóm trình bày " nhóm khác nhận xét, bổ sung " GV chuẩn lại kiến thức. Bước 2: GV chuẩn lại kiến thức. I/ Đa dạng về thành phần loài *Lưỡng cư có khoảng 4000 loài chia thành 3 bộ: + Bộ lưỡng cư có đuôi + Bộ lưỡng cư không đuôi + Bộ lưỡng cư không chân + Cá cóc Tam Đảo: sống chủ yếu dưới nước, kiếm ăn ban ngày, tập tính chốn chạy, ẩn nấp. + ếch ương lớn: ưa sống dưới nước, kiếm ăn ban đêm, doạ nạt. + Cóc nhà: ưa sống trên cạn, ban đêm, tiết nhựa đội............. Hoạt động 2: Đặc điểm chung của lưỡng cư (10 phút ) mục tiêu: Trình bày được đặc điểm chung của lưỡng cư đồ dùng dạy học: Cách tiến hành : Bước 1: : HS hoạt động cá nhân và nhóm *GV: Yêu cầu HS quan sát hình 37.1 " 37.5, đọc chú thích " lựa chọncâu trả lời điền bảng trang 121 SGK *HS: Thu nhận thông tin, trao đổi nhóm " hoàn thành bảng *GV:Treo bảng phụ *HS: Đại diện nhóm lên chữa bài bằng cách dán các mảnh giấy ghi câu trả lời " nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung " Gv chuẩn lại kiến thức " bảng đã chữa. Bước 2: GV: Yêu cầu HS trao đổi trả lời đặc điểm chung của lưỡng cư: + Môi trường sống + Đặc điểm của da + Cơ quan di chuyển + Các hệ cơ quan *HS Thảo luận nhóm " đại diện nhóm phát biểu " nhóm khác bổ sung " GV chuẩn lại kiến thức. Bước 3: GV nhận xét chốt lại kiến thức III/ Đặc điểm chung của lưỡng cư * Kết luận + Là động vật có xương sống thích nghi với đời sống vừa nước, vừa cạn. + Da trần (ẩm ướt) + D chuyển bằng 4 chi + Hô hấp bằng da và phổi + Tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn + Thụ tinh ngoài, nòng nọc phát triển biến thái. + Là động vật biến nhiệt Hoạt động 3:: Vai trò của lưỡng cư (10 phút ) mục tiêu: Hiểu được vai trò của lưỡng cư với đời sống và tự nhiên đồ dùng dạy học: Cách tiến hành : Bước 1: HS hoạt động Cá nhân/ nhóm *GV: Yêu cầu HS đọc < và vốn hiểu biết cho biết: + Lưỡng cư có vai trò gì đối với con người? Cho ví dụ? + Lưỡng cư có vai trò gì đối với nông nghiệp? Cho ví dụ? + Cần làm gì để bảo vệ những loài lưỡng cư có ích? *HS: Đại diện phát biểu " nhóm khác nhận xét, bổ sung " GV chuẩn lại kiến thức. Bước 2: GV chuẩn lại kiến thức. IV/ Vai trò của lưỡng cư + Làm thức ăn cho người: thịt ếch..... + Một số lưỡng cư làm thuốc: bột cóc.... + Diệt sâu bọ, động vật trung gian truyền bệnh (ruồi, muỗi...) 4.Tổng kết và HDVN ( 6 phút ) Đánh dấu ( X ) và những câu trả lời đúng trong các câu sau về đặc điểm chung của lưỡng cư: □ 1. Là động vật biến nhiệt □ 2. Thích nghi với đời sống ở cạn □ 3. Tim 3 ngăn, tuần hoàn 2 vòng, máu pha nuôi cơ thể □ 4. Thích nghi với đờic sống vừa nước, vừa cạn. □ 5. Máu trong tim là máu đỏ tươi. □ 6. Di chuyển bằng 4 chi □ 7. Di chuyển bằng cách nhảy cóc □ 8. Da ẩm ướt □ 9. Nòng nọc phát triển biến thái. Dặn dò Đọc mục “Em có biết” Học bài Chuẩn bị bài: Kẻ bảng 125 vào vở.

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_7_tiet_3839.doc