Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 4: Trùng roi

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức : - HS tìm hiểu đặc điểm cấu tạo dinh dưỡng , sinh sản và khả năng hướng của trùng roi xanh

 - Nhận biết được bước chuyển quan trọng từ động vật đơn bào đến động vật đa bào qua đại diện là tập đoàn trùng roi .

2. Kĩ năng : Quan sát thu thập kiến thức và hoạt động nhóm .

3.Thái độ : Giáo dục ý thức học tập, say mê tìm hiểu thế giới vi sinh

II. CHUẨN BỊ :

* GV : Phiếu học tập, tranh phóng to hình 4.1 , 4.2 , 4.3 trong SGK.

* HS : Ôn lại bài thực hành

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 * Kiểm tra miệng : Nhắc lại nơi sống, hình dạng và cách di chuyển của trùng roi đã được quan sát ở bài thực hành

1. Mở bài : Động vật nguyên sinh rất nhỏ bé chúng ta đã được quan sát ở bài trước.Hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu một số đặc điểm của trùng roi là động vật điển hình cho ngành động vật nguyên sinh. Cơ thể có cấu tạo đơn giản thường gặp ở ngoài thiên nhiên nước ta.

2. Tiến hành hoạt động :

 I. Trùng roi xanh

 Hoạt động 1:Tìm hiểu trùng roi xanh

a.Mục tiêu : Tìm hiểu rút ra kết luận

b.Tiến hành :

 

doc3 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 14/07/2022 | Lượt xem: 227 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 4: Trùng roi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2 Ngày soạn : 18.08.2008 Tiết 4 Ngày dạy : 20.08.2008 Bài 4 . TRÙNG ROI I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - HS tìm hiểu đặc điểm cấu tạo dinh dưỡng , sinh sản và khả năng hướng của trùng roi xanh - Nhận biết được bước chuyển quan trọng từ động vật đơn bào đến động vật đa bào qua đại diện là tập đoàn trùng roi . 2. Kĩ năng : Quan sát thu thập kiến thức và hoạt động nhóm . 3.Thái độ : Giáo dục ý thức học tập, say mê tìm hiểu thế giới vi sinh II. CHUẨN BỊ : * GV : Phiếu học tập, tranh phóng to hình 4.1 , 4.2 , 4.3 trong SGK. * HS : Ôn lại bài thực hành III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : * Kiểm tra miệng : Nhắc lại nơi sống, hình dạng và cách di chuyển của trùng roi đã được quan sát ở bài thực hành 1. Mở bài : Động vật nguyên sinh rất nhỏ bé chúng ta đã được quan sát ở bài trước.Hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu một số đặc điểm của trùng roi là động vật điển hình cho ngành động vật nguyên sinh. Cơ thể có cấu tạo đơn giản thường gặp ở ngoài thiên nhiên nước ta. 2. Tiến hành hoạt động : I. Trùng roi xanh Hoạt động 1:Tìm hiểu trùng roi xanh a.Mục tiêu : Tìm hiểu rút ra kết luận b.Tiến hành : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV yêu cầu : + Nghiên cứu SGK, vận dụng kiến thức bài trước . + Quan sát hình 4.1và 4.2 SGK + Hoàn thành phiếu học tập . - GV đi đến các nhóm theo dõi và giúp đỡ nhóm học yếu . GV kẻ phiếu học tập lên bảng để chữa bài - GV chữa từng bài tập trong phiếu . Yêu cầu : + Trình bày quá trình sinh sản của trùng roi xanh . + Giải thích thí nghiệm ở mục 4 :”Tính hướng sáng”. + Làm nhanh bài tập mục thứ 2 trang 18 SGK - GV yêu cầu học sinh quan sát phiếu chuẩn kiến thức . - Cá nhân tự đọc thông tin ở mục I trang 17 và 18 SGK -Thảo luận nhóm thống nhất ý kiến hoàn thành phiếu học tập . -Yêu cầu thực hiện được : + Cấu tạo chi tiết trùng roi. + Cách di chuyển nhờ roi . + Các hình thức dinh dưỡng . + Kiểu sinh sản vô tính chiều dọc cơ thể. + Khả năng hướng về phía có ánh sáng . - Đại diện các nhóm ghi kết quả trên bảng - Nhóm khác bổ sung . - HS dựa vào hình 4.2 SGK trả lời: + Lưu ý nhân phân chia trước rồi đến các phần khác. + Nhờ có điểm mắt nên có khả năng cảm nhận ánh sáng . - Đáp án bài tập : Roi, đặc điểm mắt, quang hợp, có diệp lục . + HS các nhóm nghe nhận xét và bổ sung . - HS theo dõi và tự sửa chữa. Phiếu học tập : Tìm hiểu trùng roi xanh Bài tập Tên động vật Đặc điểm Trùng roi xanh 1 Cấu tạo Di chuyển - Là một tế bào(0,05mm)hình thoi, có roi, điểm mắt, hạt diệp lục, hạt dự trữ, không bào co bóp - Roi xoáy vào nước vừa tiến vừa xoay mình 2 Dinh dưỡng - Tự dưỡng và dị dưỡng . - Hô hấp : trao đổi khí qua màng tế bào . - Bài tiết : nhờ không bào co bóp . 3 Sinh sản -Vô tính bằng cách phân đôi theo chiều dọc . 4 Tính hướng sáng Điểm mắt và roi giúp trùng roi hướng về chỗ ánh sáng . * Tiểu kết : Trùng roi xanh là một cơ thể động vật đơn bào : + Di chuyển nhờ roi + Vừa tự dưỡng vừa dị dưỡng + Hô hấp qua màng, bài tiết (điều chỉnh áp suất nhờ không bào co bóp). + Sinh sản vô tính nhờ phân đôi . - Nhờ diệp lục trùng roi có khả năng tự dưỡng nên luôn hướng về phía có ánh sáng II. Tập đoàn trùng roi : Hoạt động 2 : Tìm hiểu tập đoàn trùng roi . a.Mục tiêu : HS nhận biết được tập đoàn trùng roi xanh là động vật trung gian giữa động vật đơn bào và động vật đa bào . b.Tiến hành : Hoạt động của giào viên Hoạt động của học sinh -GV yêu cầu: + Nghiên cứu SGK ,quan sát hình 4.3 trang 18 + Hoàn thành bài tập trang 19 SGK (điền từ vào chỗ trống ) GV nêu câu hỏi : + Tập đoàn vôn vốc dinh dưỡng như thế nào ? + Hình thức sinh sản của tập đoàn vôn vốc - GV nếu học sinh không trả lời được thì giảng giải: Trong tập đoàn : Một số cá thể ở ngoài làm nhiệm vụ di chuyển bắt mồi, đến khi sinh sản một số tế bào chuyển vào trong phân chia thành tập đoàn mới . -Tập đoàn vôn vốc cho ta suy nghĩ gì về mối quan hệ giữa động vật đơn bào và động vật đa bào ? - GV yêu cầu học sinh rút ra kết luận . - Cá nhân tự thu nhận kiến thức - Trao đổi nhóm hoàn thành bài tập . - Yêu cầu lựa chọn :trùng roi , tế bào ,đơn bào ,đa bào . - Đại diện nhóm trình bày kết quả nhóm khác bố sung . - 1 vài HS đọc toàn bộ nội dung bài tập vừa hoàn thành . -Yêu cầu nêu được :trong tập đoàn bắt đầu có sự phân chia chức năng cho một số tế bào . + HS nêu được mối quan hệ về nguồn gốc - HS tự rút ra kết luận * Tiểu kết : Tập đoàn trùng roi gồm nhiều tế bào có roi liên kết với nhau tạo thành,bước đầu có sự phân hoá chức năng. Chúng gợi ra mối quan hệ giữa động vật đơn bào và động vật đa bào . 3. Tổng kết bài : HS đọc kết luận SGK. 4. Kiểm tra đánh giá : - Trùng roi giống và khác với thực vật ở những điểm nào ? - Khi di chuyển roi hoạt động như thế nào khiến cho cơ thể trùng roi vừa tiến vừa xoay mình ? 5. Dặn dò : - Học bài, trả lời các câu hỏi SGK - Đọc mục “Em có biết”. Kẻ phiếu học tập vào vở bài tập

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_7_tiet_4_trung_roi.doc