I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS nắm được sự đa dạng của bò sát thể hiện ở số loài, môi trường sống và lối sống.
- Trình bày được đặc điểm cấu tạo ngoài đặc trưng phân biệt 3 bộ thường gặp trong lớp bò sát.
- Giải thích được lí do sự phồn thịnh và diệt vong của khủng long.
- Nêu được vai trò của bò sát trong tự nhiên và đời sống.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát tranh.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
- Giáo dục thái độ yêu thích, tìm hiểu tự nhiên
4. GD TH BV MT:
- Giáo dục HS ý thức bảo vệ bò sát có ích.
II. CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh hình để tìm hiểu sự đa dạng về thành phần loài, đặc điểm chung về cấu tạo cơ thể thích nghi với môi trường sống, về hoạt động sống và vai trò của Bò sát với đời sống.
- Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực; Kĩ năng so sánh, phân tích, khái quát và rút ra đặc điểm chung của Bò sát; Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước tổ, lớp.
3 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 12/07/2022 | Lượt xem: 305 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 42, Bài 40: Đăc điểm chung của lớp bò sát, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lớp 7D. Tiết TKB: Ngày giảng:..tháng 01 năm 2013. Sĩ số: 23 vắng: ......
TIẾT 42. BÀI 40:
ĐĂC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP BÒ SÁT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS nắm được sự đa dạng của bò sát thể hiện ở số loài, môi trường sống và lối sống.
- Trình bày được đặc điểm cấu tạo ngoài đặc trưng phân biệt 3 bộ thường gặp trong lớp bò sát.
- Giải thích được lí do sự phồn thịnh và diệt vong của khủng long.
- Nêu được vai trò của bò sát trong tự nhiên và đời sống.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát tranh.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
- Giáo dục thái độ yêu thích, tìm hiểu tự nhiên
4. GD TH BV MT:
- Giáo dục HS ý thức bảo vệ bò sát có ích.
II. CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh hình để tìm hiểu sự đa dạng về thành phần loài, đặc điểm chung về cấu tạo cơ thể thích nghi với môi trường sống, về hoạt động sống và vai trò của Bò sát với đời sống.
- Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực; Kĩ năng so sánh, phân tích, khái quát và rút ra đặc điểm chung của Bò sát; Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước tổ, lớp.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
- Daỵ học nhóm; Biểu đạt sáng tạo; Vấn đáp – tìm tòi.
IV. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Tranh một số loài khủng long
2. Học sinh:
- Bài soạn
V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ: (4/)
- Trình bày những đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn ?
2. Bài mới:
* GV giới thiệu vào bài (1/)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
HOẠT ĐỘNG 1: (10/)
Sự đa dạng của bò sát
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK trang 130, quan sát hình 40.1, hoàn thành phiếu học tập.
- GV treo bảng phụ gọi HS lên điền.
- GV chốt lại bằng bảng chuẩn.
- Các nhóm đọc thông tin trong hình, thảo luận hoàn thành phiếu học tập.
- Đại diện nhóm lên làm bài tập, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Các nhóm tự sửa chữa.
I. Đa dạng của bò sát
Đặc điểm
cấu tạo
Tên bộ
Có vảy
Cá sấu
Rùa
Không có
Không có
Có
- Hàm ngắn, răng nhỏ mọc trên hàm
- Hàm dài, răng lớn mọc trong lỗ chân răng
- Hàm không có răng
Có vảy
Cá sấu
Rùa
Không có
Không có
Có
- Hàm ngắn, răng nhỏ mọc trên hàm
- Hàm dài, răng lớn mọc trong lỗ chân răng
- Hàm không có răng
- Trứng có màng dai
- Có vỏ đá vôi
- Vỏ đá vôi
- Từ thông tin trong SGK trang 130 và phiếu học tập GV cho HS thảo luận:
- Sự đa dạng của bò sát thể hiện ở những điểm nào ?
- Lấy VD minh hoạ ?
- GV chốt lại kiến thức.
- Các nhóm thảo luận câu trả lời.
- Sự đa dạng thể hiện ở: Số loài nhiều, cấu tạo cơ thể và môi trường sống phong phú.
- HS ghi vở
- Lớp bò sát rất đa dạng, số loài lớn (6500), chia làm 4 bộ (Bộ đầu mỏ,).
- Có lối sống và môi trường sống phong phú.
HOẠT ĐỘNG 2: (15/)
Các loài khủng long
- GV giảng giải cho HS:
- Sự ra đời của bò sát.
+ Nguyên nhân: do khí hậu thay đổi.
+ Tổ tiên bò sát là lưỡng cư cổ.
- GV chốt lại
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK, quan sát hình 40.2, thảo luận:
- Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ sung.
- HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
- HS ghi vở
- HS đọc thông tin, quan sát hình 40.2, thảo luận câu trả lời
II. Các loài khủng long
1. Sự ra đời và phần thịnh của khủng long
- Bò sát xuất hiện cách đây 280 - 230 triệu năm, thời gian phồn thịnh nhất là thời đại khủng long.
- Nguyên nhân phồn thịnh của khủng long ?
- Nêu những đặc điểm thích nghi với đời sống của khủng long cá, khủng long cánh và khủng long bạo chúa ?
- GV chốt lại kiến thức.
- GV cho HS tiếp tục thảo luận:
- Nguyên nhân khủng long bị diệt vong ?
- Tại sao bò sát cỡ nhỏ vẫn tồn tại đến ngày nay ?
+ Nguyên nhân: Do điều kiện sống thuận lợi, chưa có kẻ thù.
- 1 vài HS phát biểu " lớp nhận xét, bổ sung.
- HS chú ý
- Các nhóm thảo luận, thống nhất ý kiến.
- Lí do diệt vong: (sgk)
- 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.
2. Sự diệt vong của khủng long
- Do cạnh tranh với chim và thú.
- Do môi trường thay đổi đột ngột không thích hợp cho sự tồn tại của khủng long.
HOẠT ĐỘNG 3: (10/)
Tìm hiểu đặc điểm chung và vai trò của bò sát
- GV yêu cầu HS thảo luận:
Nêu đặc điểm chung của bò sát về:
+ Môi trường sống.
+ Đặc điểm cấu tạo ngoài.
+ Đặc điểm cấu tạo trong.
- GV chốt lại kiến thức.
- GV có thể gọi 1, 2 HS nhắc lại đặc điểm chung.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, trả lời câu hỏi:
+ Nêu lợi ích và tacs hại của bò sát ?
+ Lấy VD minh họa.
- GV chốt lại
- HS thảo luận rút ra đặc điểm chung về:
- Cơ quan di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản, thân nhiệt.
- Đại diện trả lơi, lớp bổ sung
- 1, 2 HS nhắc lại đặc điểm chung.
- HS đọc thông tin và rút ra vai trò của bò sát.
- Một vài HS phát biểu, lớp bổ sung.
- HS lấy VD minh họa.
- HS ghi vở
III. Đặc điểm chung
- Bò sát là động vật có xương sống thích nghi hoàn toàn đời sống ở cạn.
+ Da khô, có vảy sừng.
+ Chi yếu có vuốt sắc.
+ Phổi có nhiều vách ngăn
+ Tim có vách hụt, máu pha đi nuôi cơ thể.
+ Thụ tinh trong, trứng có vỏ bao bọc, giàu noãn hoàng.
+ Là động vật biến nhiệt.
IV. Vai trò:
- Ích lợi: Có ích cho nông nghiệp (diệt sâu bọ, diệt chuột)
- Có giá trị thực thực phẩm: Ba ba, rùa
- Làm dược phẩm: rắn, trăn
3. Củng cố (4/)
- Câu hỏi 1,2/sgk
4. Hướng dẫn học bài ở nhà (1/)
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết”
- Tìm hiểu đời sống của chim bồ câu.
- Kẻ bảng 1, 2 bài 41 vào vở.
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_7_tiet_42_bai_40_dac_diem_chung_cua_lop.doc