I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS nắm được đặc điểm đời sống, cấu tạo ngoài của chim bồ câu.
- Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn.
- Phân biệt được kiểu bay vỗ cánh và kiểu bay lượn.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát tranh.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
- Giáo dục thái độ yêu thích, tìm hiểu tự nhiên.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Tranh cấu tạo ngoài của chim bồ câu.
2. Học sinh:
- SGK, vở ghi
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ: (4/)
- Nêu đặc điểm chung của bò sát ?
- Vai trò của bò sát đối với đời sống con người ?
2. Bài mới:
* GV giới thiệu vào bài (1/)
- GV giới thiệu đặc điểm đặc trưng của lớp chim: Cấu tạo cơ thể thích nghi với sự bay và giới hạn nội dung nghiên cứu: chim bồ câu.
3 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 12/07/2022 | Lượt xem: 355 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 43, Bài 41: Chim bồ câu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lớp 7D. Tiết TKB: Ngày giảng:..tháng 01 năm 2013. Sĩ số: 23 vắng: ......
LỚP CHIM
TIẾT 43. BÀI 41:
CHIM BỒ CÂU
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS nắm được đặc điểm đời sống, cấu tạo ngoài của chim bồ câu.
- Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn.
- Phân biệt được kiểu bay vỗ cánh và kiểu bay lượn.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát tranh.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
- Giáo dục thái độ yêu thích, tìm hiểu tự nhiên.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Tranh cấu tạo ngoài của chim bồ câu.
2. Học sinh:
- SGK, vở ghi
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ: (4/)
- Nêu đặc điểm chung của bò sát ?
- Vai trò của bò sát đối với đời sống con người ?
2. Bài mới:
* GV giới thiệu vào bài (1/)
- GV giới thiệu đặc điểm đặc trưng của lớp chim: Cấu tạo cơ thể thích nghi với sự bay và giới hạn nội dung nghiên cứu: chim bồ câu.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
HOẠT ĐỘNG 1: (10/)
Đời sống chim bồ câu
- GV yêu cầu HS thảo luận câu hỏi:
- Cho biết tổ tiên của chim bồ câu nhà ?
+ Đặc điểm đời sống của chim bồ câu ?
- HS đọc thông trong SGK trang 135, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi:
+ Bay giỏi
+ Thân nhiệt ổn định
- 1 - 2 HS phát biểu, lớp nhận xét, bổ sung.
I. Đời sống
+ Sống trên cây, bay giỏi
+ Tập tính làm tổ
+ Là động vật hằng nhiệt.
- GV cho HS tiếp tục thảo luận:
- Đặc điểm sinh sản của chim bồ câu ?
- So sánh sự sinh sản của thằn lằn và chim ?
- GV chốt lại kiến thức.
- Hiện tượng ấp trứng và nuôi con có ý nghĩa gì ?
- GV phân tích: Vỏ đá vôi " phôi phát triển an toàn.
ấp trứng " phôi phát triển ít lệ thuộc vào môi trường
+ Thụ tinh trong
+ Trứng có vỏ đá vôi.
+ Có hiện tượng ấp trứng nuôi con.
- HS suy nghĩ và trả lời
- HS ghi vở
- Cá nhân trả lời, lớp bổ sung
- HS chú ý lắng nghe
- Sinh sản:
+ Thụ tinh trong
+ Trứng có nhiều noãn hoàng, có vỏ đá vôi.
+ Có hiện tượng ấp trứng, nuôi con bằng sữa diều.
HOẠT ĐỘNG 2: (25/)
Cấu tạo ngoài và di chuyển
- GV yêu cầu HS quan sát hình 41.1 và 41.2, đọc thông tin trong SGK trang 136 và nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu.
- GV gọi HS trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài trên tranh.
- GV yêu cầu các nhóm hoàn thành bảng 1 trang 135 SGK.
- GV gọi HS lên điền trên bảng phụ.
- GV sửa chữa và chốt lại kiến thức theo bảng mẫu
- GV yêu cầu HS quan sát kĩ hình 41.3, 41.4 SGK.
- Nhận biết kiểu bay lượn và bay vỗ cánh ?
- Yêu cầu HS hoàn thành bảng 2.
- GV gọi 1 HS nhắc lại đặc điểm mỗi kiểu bay.
- GV chốt lại kiến thức.
- HS quan sát kĩ hình kết hợp với thông tin trong SGK, nêu được các đặc điểm:
+ Thân, cổ, mỏ.
+ Chi
+ Lông
- 1-2 HS trình bày, lớp bổ sung.
- Các nhóm thảo luận, tìm các đặc điểm cấu tạo thích nghi với sự bay, điền vào bảng 1.
- Đại diện nhóm lên bảng chữa, các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- HS thu nhận thông tin qua hình " nắm được các động tác.
+ Bay lượn
+ Bay vỗ cánh
- Thảo luận nhóm " đánh dấu vào bảng 2
Đáp án: bay vỗ cánh: 1, 5
Bay lượn: 2, 3, 4.
II. Cấu tạo ngoài và di chuyển
1. Cấu tạo ngoài
- Thân: hình thoi
- Chi trước: Cánh chim
- Chi sau: 3 ngón trước, 1 ngón sau
- Lông ống: có các sợi lông làm thành phiến mỏng.
- Lông bông: Có các lông mảnh làm thành chùm lông xốp.
- Mỏ: Mỏ sừng bao lấy hàm không có răng.
- Cổ: Dài khớp đầu với thân.
2. Di chuyển
- Chim có 2 kiểu bay:
+ Bay lượn.
+ Bay vỗ cánh
Đặc điểm cấu tạo
Đặc điểm cấu tạo thích nghi với sự bay
- Thân: hình thoi
- Chi trước: Cánh chim
- Chi sau: 3 ngón trước, 1 ngón sau
- Lông ống: có các sợi lông làm thành phiến mỏng
- Lông bông: Có các lông mảnh làm thành chùm lông xốp
- Mỏ: Mỏ sừng bao lấy hàm không có răng
- Cổ: Dài khớp đầu với thân.
- Giảm sức cản của không khí khi bay
- Quạt gió (động lực của sự bay), cản không khí khi hạ cánh.
- Giúp chim bám chặt vào cành cây và khi hạ cánh.
- Làm cho cánh chim khi giang ra tạo nên một diện tích rộng.
- Giữ nhiệt , làm cơ thể nhẹ
- Làm đầu chim nhẹ
- Phát huy tác dụng của giác quan, bắt mồi, rỉa lông.
3. Củng cố: (4/)
- Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay ?
4. Hướng dẫn học bài ở nhà (1/)
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết”
- Kẻ bảng trang 139 vào vở
g b ò a e
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_7_tiet_43_bai_41_chim_bo_cau.doc