I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Trình bày được các đặc điểm đặc trưng của các nhóm chim thích nghi với đời sống từ đó thấy được sự đa dạng của chim.
- Nêu được đặc điểm chung và vai trò của chim.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát tranh, kĩ năng so sánh.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức bảo vệ các loài chim có lợi.
4. GD THBVMT:
- Rèn luyện HS ý thức bảo vệ các loài chim có ích.
II. CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu sự đa dạng về thành phần loài, đặc điểm chung về cấu tạo cơ thể thích nghi với môi trường sống và vai trò của lớp chim trong tự nhiên và đời sống.
- Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực; kĩ năng so sánh phân tích khái quát để rút ra đặc điểm chung của lớp chim; Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
- Daỵ học nhóm; Biểu đạt sáng tạo; Vấn đáp – tìm tòi.
3 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 12/07/2022 | Lượt xem: 370 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 46, Bài 44: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp chim, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lớp 7D. Tiết TKB: Ngày giảng:..tháng 01 năm 2013. Sĩ số: 23 vắng: ......
TIẾT 46. BÀI 44:
ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP CHIM
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Trình bày được các đặc điểm đặc trưng của các nhóm chim thích nghi với đời sống từ đó thấy được sự đa dạng của chim.
- Nêu được đặc điểm chung và vai trò của chim.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát tranh, kĩ năng so sánh.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức bảo vệ các loài chim có lợi.
4. GD THBVMT:
- Rèn luyện HS ý thức bảo vệ các loài chim có ích.
II. CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu sự đa dạng về thành phần loài, đặc điểm chung về cấu tạo cơ thể thích nghi với môi trường sống và vai trò của lớp chim trong tự nhiên và đời sống.
- Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực; kĩ năng so sánh phân tích khái quát để rút ra đặc điểm chung của lớp chim; Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
- Daỵ học nhóm; Biểu đạt sáng tạo; Vấn đáp – tìm tòi.
IV. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Tranh phãng to H44 SGK.
2. Học sinh:
- SGK, vở ghi
V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ: (4/)
- Nêu các đặc điểm cấu tạo trong của chim thích nghi với đời sống bay ?
2. Bài mới:
* GV giới thiệu vào bài (1/)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
HOẠT ĐỘNG 1: (15/)
Tìm hiểu sự đa dạng của các nhóm chim
- GV cho HS đọc thông tin mục 1, 2, 3 SGK, quan
- HS thu nhận thông tin, thảo luận nhóm, hoàn
I. Các nhóm chim
sát hình 44 từ 1 đến 3, điền vào phiếu học tập.
- GV chốt lại kiến thức.
- GV yêu cầu HS đọc bảng, quan sát hình 44.3, điền nội dung phù hợp vào
thành phiếu học tập.
- Các nhóm khác bổ sung. - HS quan sát hình, thảo luận nhóm và hoàn thành bảng.
- Lớp chim rất đa dạng: Số loài nhiều (9600 loài), chia làm 3 nhóm:
+ Chim chạy, Chim bơi, Chim bay.
Nhóm chim
Đại diện
Môi trường sống
Đặc điểm cấu tạo
Cánh
Cơ ngực
Chân
Ngón
Chạy
Đà điểu
Thảo nguyên, sa mạc
Ngắn, yếu
Không phát triển
Cao, to, khỏe
2-3 ngón
Bơi
Chim cánh cụt
Biển
Dài, khoẻ
Rất phát triển
Ngắn
4 ngón có màng bơi
Bay
Chim ưng
Núi đá
Dài, khoẻ
Phát triển
To, có vuốt cong.
4 ngón
chỗ trống ở bảng trang 145 SGK.
- GV chốt lại bằng đáp án đúng.
+ Bộ: 1- Ngỗng; 2- Gà; 3- Chim ưng; 4- Cú.
+ Đại diện: 1- Vịt; 2- Gà; 3- Cắt; 4- Cú lợn.
- GV cho HS thảo luận:
- Vì sao nói lớp chim rất đa dạng ?
- GV chốt lại kiến thức.
- Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ sung.
- HS thảo luận rút ra nhận xét về sự đa dạng:
+ Nhiều loài.
+ Cấu tạo cơ thể đa dạng.
+ Sống ở nhiều môi trường
- Cá nhân trả lời, lớp bổ sung
- HS ghi bài
- Lối sống và môi trường sống phong phú.
- Mỗi nhóm chim có cấu tạo thích nghi với đời sống của chúng.
HOẠT ĐỘNG 2: (10/)
Đặc điểm chung của lớp chim
- GV cho HS nêu đặc điểm chung của chim về:
+ Đặc điểm cơ thể
+ Đặc điểm của chi
+ Đặc điểm của hệ hô hấp, tuần hoàn, sinh sản và nhiệt độ cơ thể.
- GV chốt lại kiến thức
- HS thảo luận, rút ra đặc điểm chung của chim.
- Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ sung
- HS ghi bài
II. Đặc điểm chung của chim
- Chim là động vật có xương sống thích nghi với đời sống bay lượn. Mình có lông vũ bao phủ. Chi trước biến đổi thành cánh. Có mỏ sừng. Phổi có mang ống khí, có túi khí tham gia hô hấp. Tim 4 ngăn, máu đỏ tươi nuôi cơ thể. Trứng có vỏ đá vôi, được ấp nhờ thân nhiệt của chim bố mẹ.
- Là động vật hằng nhiệt.
HOẠT ĐỘNG 3: (10/)
Vai trò của chim
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi:
- Nêu ích lợi và tác hại của chim trong tự nhiên và trong đời sống con người ?
- Lấy các ví dụ về tác hại và lợi ích của chim đối với con người ?
- GV chốt lại
- HS đọc thông tin để tìm câu trả lời.
- Một vài HS phát biểu, lớp bổ sung.
- HS lấy VD
- HS ghi vở
III. Vai trò của chim
- Lợi ích: Ăn sâu bọ và động vật gặm nhấm, cung cấp thực phẩm, làm chăn, đệm, đồ trang trí, làm cảnh, huấn luyện để săn mồi, phục vụ du lịch, giúp phát tán cây rừng.
- Tác hại: Ăn hạt, quả, cáLà động vật trung gian truyền bệnh.
3. Củng cố (4/)
- Nêu đặc điểm chung của lớp chim?
4. Hướng dẫn học bài ở nhà (1/)
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục “Em có biết”.
- Ôn lại nội dung kiến thức lớp chim.
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_7_tiet_46_bai_44_da_dang_va_dac_diem_ch.doc