I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : - HS nêu được các hình thức di chuyển của động vật.
- Thấy được sự phức tạp và phân hóa của cơ quan di chuyển.
- Ý nghĩa của sự phân hóa trong đời sống của động vật.
2. Kĩ năng : - Rèn kĩ năng so sánh, quan sát.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3.Thái độ : Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường và động vật.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
* GV : Tranh hình 53.1 và 51.2 SGK phóng to, kẻ sẵn bảng trang 174
* HS : Xem trước bài
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Mở bài : Sự vận động di chuyển là một đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với thực vật. Nhờ có khả năng di chuyển mà động vật có thể đi tìm thức ăn bắt mồi tìm môi trường sống thích hợp, tìm đối tượng sinh sản và lẩn tránh kẻ thù.
2. Phát triển bài :
Hoạt động 1: Tìm hiểu các hình thức di chuyển của động vật
a. Mục tiêu : Nêu được các hình thức di chuyển chủ yếu của động vật.
3 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 14/07/2022 | Lượt xem: 234 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 56: Môi truờng sống và sự vận động di chuyển, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 28 Ngày soạn :25.03.08
Tiết 56 Ngày dạy :26.03.08
Bài 53. MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ SỰ VẬN ĐỘNG, DI CHUYỂN
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : - HS nêu được các hình thức di chuyển của động vật.
- Thấy được sự phức tạp và phân hóa của cơ quan di chuyển.
- Ý nghĩa của sự phân hóa trong đời sống của động vật.
2. Kĩ năng : - Rèn kĩ năng so sánh, quan sát.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3.Thái độ : Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường và động vật.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
* GV : Tranh hình 53.1 và 51.2 SGK phóng to, kẻ sẵn bảng trang 174
* HS : Xem trước bài
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Mở bài : Sự vận động di chuyển là một đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với thực vật. Nhờ có khả năng di chuyển mà động vật có thể đi tìm thức ăn bắt mồi tìm môi trường sống thích hợp, tìm đối tượng sinh sản và lẩn tránh kẻ thù.
2. Phát triển bài :
Hoạt động 1: Tìm hiểu các hình thức di chuyển của động vật
a. Mục tiêu : Nêu được các hình thức di chuyển chủ yếu của động vật.
b.Tiến hành :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV yêu cầu HS : Nghiên cứu SGK và hình 53.1 làm bài tập:
+ Hãy nối các cách di chuyển ở các ô với loài động vật cho phù hợp.
- GV treo tranh hình 53.1 để HS chữa bài
- GV hỏi:
+ Động vật có những hình thức di chuyển nào?
+ Ngoài những loài động vật ở đây em còn biết những động vật nào? Nêu hình thức di chuyển của chúng?
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận.
- Cá nhân tự đọc thông tin và quan sát hình 53.1 SGK trang 172.
- Trao đổi nhóm hoàn thành phần trả lời.
+ Yêu cầu : 1 loài có thể có nhiều cách di chuyển.
- Đại diện các nhóm lên chữa bài gạch nối bằng các màu khác nhau.
- Nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Nhìn sơ đồ HS nhắc lại hình thức di chuyển của một số động vật như :bò, bơi, chạy, đi, bay..
- HS có thể kể thêm: + Tôm: Bơi, bò, nhảy.
+ Vịt : Đi, bơi.
- HS tự rút ra kết luận
* Tiểu kết :
Động vật có nhiều cách di chuyển như : đi, bò, chạy, nhảy, bơiphù hợp môi trường và tập tính của chúng.
Hoạt động 2 : Sự phức tạp hóa và sự phân hóa các bộ phận di chuyển ở động vật
a. Mục tiêu : HS thấy được sự phân hóa ngày càng phức tạp của bộ phận di chuyển để phù hợp với cách di chuyển.
b.Tiến hành :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV yêu cầu HS:
+ Nghiên cứu SGK và quan sát hình 52.2 trang 173.
+ Hoàn thành phiếu học tập “sự phức tạp hóa và phân hóa bộ phận di chuyển ở động vật” như trong SGK trang 173.
- GV yuêu cầu HS ghi kết quả thảo luận lên bảng
- GV nên hỏi HS : Tại sao lựa chọn loài động vật với đặc điểm tương ứng?
- Khi nhóm nào chọn sai GV giảng giải để HS lựa chọn lại.
- GV yêu cầu các nhóm theo dõi phiếu kiến thức chuẩn.
- Cá nhân tự nghiên cứu tóm tắt SGK quan sát hình 52.2.
- Thảo luận nhóm hoàn thành nội dung phiếu học tập.
- Đại diện một vài nhóm trình bày đáp án nhóm khác bổ sung.
- HS theo dõi, sữa chữa(nếu cần).
Bảng kiến thức chuẩn
TT
Đặc điểm cơ quan di chuyển
Tên đơn vị
1
2
3
4
Chưa có bộ phận di chuyển, có đời sống bám, cố định
Chưa có bộ phận di chuyển, di chuyển chậm kiểu sâu đo
Bộ phận di chuyển rất đơn giản (mấu lồi cơ và tơ bơi)
Bộ phận di chuyển đã phân hóa thành chi phân đốt
San hô, hải quỳ
Thủy tức
Rươi
Rết, thằn lằn
5
Bộ phận di chuyển được phân hóa thành các chi có cấu tạo và chức năng khác nhau
5 đôi chân bò và 5 đôi chân bơi
Vây bơi với các tia vây
2 đôi chân bò 1 đôi chân nhảy
Bàn tay, bàn chân cầm nắm
Chi 5 nhón có màng bơi
Cánh được cấu tạo bằng màng da
Cánh được cấu tạo bằng lông vũ
Tôm
Cá chép
Châu chấu
Khỉ, vượn
Ếch
Dơi
Chim, gà
-Yêu cầu HS theo dõi lại nội dung trong phiếu học tập trả lời câu hỏi:
+ Sự phức tạp và phân hóa bộ phận di chuyển ở động vật thể hiện như thế nào?
+ Sự phức tạp và phân hóa này có ý nghĩa gì?
- GV tổng kết lại ý kiến của HS thành 2 vấn đề đó là:
+ Sự phân hóa về cấu tạo các bộ phận di chuyển.
+ Chuyên hóa dần về chức năng.
- GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận.
- HS tiếp tục trao đổi nhóm theo 2 câu hỏi.
- Yêu cầu nêu được:
+ Từ chưa có bộ phận di chuyển đến có bộ phận di chuyển đơn giản phức tạp dần.
+ Sống bám di chuyển chậm di chuyển nhanh.
+Giúp cho việc di chuyển có hiệu quả.
-Đại diện 1 nhóm trình bày.
Nhóm khác bổ sung
* Tiểu kết :
Sự phức tạp hóa và phân hóa của bộ phận di chuyển giúp động vật di chuyển có hiệu quả thích nghi với điều kiện sống.
3. Tổng kết bài : HS đọc kết luận SGK
4. Kiểm tra đánh giá : HS làm bài tập : Chọn ý trả lời đúng nhất trong các câu sau
1. Cách di chuyển: “đi, bay, bơi” là của loài động vật nào?
a. Chim b. Dơi c.Vịt trời
2. Nhóm động vật nào dưới đây chưa có bộ phận di chuyển, có đời sống bám, cố định?
a. Hải quỳ, đỉa, giun b. Thủy tức, lươn, rắn c. San hô, hải quỳ
3. Nhóm động vật nào có bộ phận di chuyển phân hóa thành chi 5 ngón để cầm nắm?
a. Gấu, chó, mèo b. Khỉ, sóc, dơi c.Vượn, khỉ, tinh tinh
5. Dặn dò : - Học bài trả lời câu hỏi trong SGK. Kẻ trước bảng tr. 176 SGK vào vở bài tập.
- Ôn lại nhóm động vật đã học. Đọc mục “Em có biết”.
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_7_tiet_56_moi_truong_song_va_su_van_don.doc