I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Khi học xong bài này HS:
- Nêu được hướng tiến hóa trong tổ chức cơ thể của các lớp động vật.
- Minh họa được sự tiến hoá tổ chức cơ thể thông qua các hệ hô hấp, hệ tuần hoàn, hệ thần kinh, hệ sinh dục.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh.
- Kĩ năng Phân tích, tư duy.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức học tập, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
1- Giaựo vieõn chuẩn bị: Máy tính, máy chiếu đa năng, bảng phụ, phiếu học tập.
2- Hoùc sinh chuẩn bị:
+ Xem lại các bài đã học trong chương trình Sinh học 7.
+ HS kẻ bảng theo mẫu SGK trang 176 vào vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định tổ chức (1 phuựt):
- Giaựo vieõn: Giới thiệu các Thầy, Cô giáo dự giờ. Kieồm tra sú soỏ lớp.
- Hoùc sinh: Baựo caựo sú soỏ.
6 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 14/07/2022 | Lượt xem: 239 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 57, Bài 54: Tiến hóa về tổ chức cơ thể (Bản hay), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN SOẠN GIẢNG MễN SINH HỌC 7
Giáo viên giảng:
Đơn vị công tác: Trường THCS .
Lớp giảng: Lớp 7, Trường THCS
Tiết 57 - Bài 54: tiến hóa về tổ chức cơ thể
Ngày soạn:16/3/2010
Ngày dạy:17/3/2010
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Khi học xong bài này HS:
- Nêu được hướng tiến hóa trong tổ chức cơ thể của các lớp động vật.
- Minh họa được sự tiến hoá tổ chức cơ thể thông qua các hệ hô hấp, hệ tuần hoàn, hệ thần kinh, hệ sinh dục.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh.
- Kĩ năng Phân tích, tư duy.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức học tập, yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy và học
1- Giaựo vieõn chuẩn bị: Máy tính, máy chiếu đa năng, bảng phụ, phiếu học tập...
2- Hoùc sinh chuẩn bị:
+ Xem lại các bài đã học trong chương trình Sinh học 7.
+ HS kẻ bảng theo mẫu SGK trang 176 vào vở ghi.
III. Tiến trình bài giảng
1. ổn định tổ chức (1 phuựt):
- Giaựo vieõn: Giới thiệu các Thầy, Cô giáo dự giờ. Kieồm tra sú soỏ lớp.
- Hoùc sinh: Baựo caựo sú soỏ.
2. Kiểm tra bài cũ (4 phuựt): Hãy điền tên các động vật vào chỗ (..) cho thích hợp:
1. Động vật thuộc ngành động vật nguyên sinh, hệ hô hấp, tuần hoàn, thần kinh, sinh dục đều chưa phân hoá. Đó là..
2. Động vật thuộc ngành ruột khoang, hệ hô hấp và tuần hoàn cha phân hoá, thần kinh mạng lới, tuyến sinh dục chưa có ống dẫn, đó là..
3. Động vật thuộc ngành giun đốt, hô hấp bằng da, tim cha có tâm nhĩ và tâm thất, hệ tuần hoàn kín, thần kinh chuỗi hạch, tuyến sinh dục có ống dẫn là.
4. Động vật thuộc ngành chân khớp, hô hấp có hệ ống khí, hệ tuần hoàn hở, thần kinh hình chuỗi hạch, tuyến sinh dục có ống dẫn, đó là.
5. Hô hấp bằng mang, tim có tâm nhĩ và tâm thất, hệ tuần hoàn kín, hệ thần kinh hình ống, tuyến sinh dục có ống dẫn, là.
6. Hô hấp bằng da và phổi, tim có tâm nhĩ và tâm thất, hệ tuần hoàn kín, hệ thần kinh hình ống, tuyến sinh dục có ống dẫn, là..
7. Hô hấp bằng phổi, tim có tâm nhĩ và tâm thất, hệ tuần hoàn kín, hệ thần kinh hình ống, tuyến sinh dục có ống dẫn, là... và..
8. Hô hấp bằng phổi và ống khí, tim có tâm nhĩ và tâm thất, hệ tuần hoàn kín, hệ thần kinh hình ống, tuyến sinh dục có ống dẫn, là..
3. Bài mới:
* Mở bài (1 phuựt): Chuựng ta ủaừ bieỏt trong sự tiến hóa của động vật, các hệ cơ quan được hình thành và hoàn thiện dần. Các cơ quan mới được hình thành đảm bảo chức năng sinh lí phức tạp, thích nghi với các đặc điểm sống.
Sự tiến hóa đó được thể hiện như thế nào? Baứi học hoõm nay seừ traỷ lụứi vấn đề nêu treõn.
* Triển khai bài:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: So sánh 1 số hệ cơ quan của động vật (18 phuựt)
*GV: Chia lớp thành 4 nhóm, cử nhóm trưởng, thư kí.
*GV chiếu câu hỏi: Các hệ cơ quan của động vật có đặc điểm gì? Em hãy quan sát tranh hình 54.1 SGK, hoàn thành bảng trang 176 SGK.
*GV: Yêu cầu HS quan sát tranh, thảo luận trong khoảng 5 phút để hoàn thành bảng trong phiếu học tập (Bảng trang 176 SGK)
- Nhóm 1: Hoàn thành cột “ Ngành, Hô hấp”
- Nhóm 2: Hoàn thành cột “ Tuần hoàn”
- Nhóm 3: Hoàn thành cột “ Thần kinh”
- Nhóm 4: Hoàn thành cột “ Sinh dục”
*HS: quan sát tranh, đọc nội dung ở dưới bảng, trao đổi nhóm lựa chọn câu trả lời " đại diện nhóm lên trình bày kết quả trên bảng " GV sửa chữa và đưa ra bảng kiến thức chuẩn.
I. So sánh 1 số hệ cơ quan của động vật:
Bảng kiến thức chuẩn
Tên ĐV
Ngành
Hô hấp
Tuần hoàn
Thần kinh
Sinh dục
Trùng biến hình
ĐV nguyên sinh
Chưa phân hoá
Chưa có
Chưa phân hoá
Chưa phân hoá
Thuỷ tức
Ruột khoang
Chưa phân hoá
Chưa có
Hình mạng lưới
Tuyến SD không có ống dẫn
Giun đất
Giun đốt
Da
Tim đơn giản, tuần hoàn kín
Hình chuỗi hạch
Tuyến SD có ống dẫn
Châu chấu
Chân khớp
Hệ ống khí
Tim đơn giản, hệ tuần hoàn hở
Chuỗi hạch, hạch não lớn
Tuyến SD có ống dẫn
Cá chép
ĐV có xương sống
Mang
Tim có 1 tâm thất, 1 tâm nhĩ, tuần hoàn kín, máu đỏ tươi nuôi cơ thể
Hình ống, bán cầu não nhỏ, tiểu não hình khối trơn
Tuyến SD có ống dẫn
ếch đồng
ĐV có xương sống
Da và phổi
Tim có 2 tâm nhĩ, 1 tâm thất, hệ tuần hoàn kín, máu pha nuôi cơ thể
Hình ống, bán cầu não nhỏ, tiểu não nhỏ dẹp
Tuyến SD có ống dẫn
Thằn lằn bóng
ĐV có xương sống
Phổi
Tim có 2 tâm nhĩ, 1 tâm thất có vách ngăn hụt, hệ tuần hoàn kín, máu nuôi cơ thể pha ít
Hình ống, bán cầu não nhỏ, tiểu não phát triển hơn ếch
Tuyến SD có ống dẫn
Chim bồ câu
ĐV có xương sống
Phổi và túi khí
Tim có 2 tâm nhĩ, 2 tâm thất, tuần hoàn kín, mấu nuôi cơ thể đỏ tươi
Hình ống, bán cầu não lớn, tiểu não lớn có 2 mấu bên nhỏ
Tuyến SD có ống dẫn
Thỏ
ĐV có xương sống
Phổi
Tim có 2 tâm nhĩ, 2 tâm thất, tuần hoàn kín, máu nuôi cơ thể đỏ tươi
Hình ống, bán cầu não lớn, vỏ chất xám, khe, rãnh, tiểu não có 2 mấu bên lớn
Tuyến SD có ống dẫn
*GV nêu câu hỏi: Từ ngành động vật nguyên sinh đến ngành động vật có xương sống các hệ cơ quan của động vật có cấu tạo như thế nào?
*GV gọi HS trả lời, rút ra kết luận.
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phức tạp hoá tổ chức cơ thể (17 phuựt)
*GV: Yêu cầu HS dựa kết quả bảng, trả lời câu hỏi: Chọn 1 đáp án đúng
Sự phức tạp hoá hệ hô hấp được thể hiện ở?
A. Hệ hô hấp phân hoá à Chưa phân hoá à Qua mangà Da và phổià Phổi
B. Hệ hô hấp từ chưa phân hóaàTrao đổi qua da à Mang đơn giảnà Mangà Da và phổi à Phổi
C. Hệ hô hấp từ cha phân hóa à da và phổi àTrao đổi qua da à Mang đơn giảnà Mangà da và phổi à Phổi
D . Hệ hô hấp từ cha phân hóa à da và phổi àTrao đổi qua da à Mang đơn giảnà Mangà da và phổi à Phổi
*HS: Dựa bảng kiến thức chuẩn phần I theo hàng dọc hệ hô hấp trả lời chọn đáp án B.
*GV: Yêu cầu HS dựa kết quả bảng, trả lời câu hỏi: Chọn 1 đáp án đúng
Sự phức tạp hoá hệ tuần hoàn được thể hiện ở?
A. Tim chưa có ngăn à Chưa có tim àTim 3 ngăn à Tim 2 ngăn à Tim 4 ngăn
B. Tim chưa có ngăn à Chưa có tim àTim 4 ngăn à Tim 2 ngăn à Tim 3 ngăn
C. Chưa có tim à Tim chưa có ngăn à Tim 2 ngăn à Tim 4 ngăn à Tim 3 ngăn
D. Chưa có tim à Tim chưa có ngăn à Tim 2 ngăn à Tim 3 ngăn à Tim 4 ngăn
*HS: Dựa bảng kiến thức chuẩn phần I theo hàng dọc hệ tuần hoàn trả lời chọn đáp án D.
*GV: Yêu cầu HS dựa kết quả bảng, trả lời câu hỏi: Chọn 1 đáp án đúng
Sự phức tạp hoá hệ thần kinh được thể hiện?
A. Từ chưa phân hoá à Chuỗi hạch phân hoá à Hình ống phân hoá bộ não, tuỷ sống à Thần kinh mạng lớià Chuỗi hạch đơn giản
B. Từ chưa phân hoá à Hình ống phân hoá bộ não, tuỷ sống à Thần kinh mạng lướià Chuỗi hạch đơn giản à Chuỗi hạch phân hoá .
C. Từ chưa phân hoá à Hình ống phân hoá bộ não, tuỷ sốngàThần kinh mạng lướià Chuỗi hạch đơn giảnàChuỗi hạch phân hoá.
D. Từ chưa phân hoá à Thần kinh mạng lướià Chuỗi hạch đơn giản à Chuỗi hạch phân hoá à Hình ống phân hoá bộ não, tuỷ sống.
*HS: Dựa bảng kiến thức chuẩn phần I theo hàng dọc hệ thần kinh trả lời chọn đáp án D
*GV: Yêu cầu HS dựa kết quả bảng, trả lời câu hỏi: Chọn 1 đáp án đúng
Sự phức tạp hoá hệ sinh dục được thể hiện?
A. Hệ sinh dục chưa phân hoá à Tuyến sinh dục không có ống dẫnà Tuyến sinh dục có ống dẫn
B.Hệ sinh dục chưa phân hoá à Tuyến sinh dục có ống dẫn à Tuyến sinh dục không có ống dẫn
C. Tuyến sinh dục không có ống dẫnà Tuyến sinh dục có ống dẫnà Hệ sinh dục chưa phân hoá
D . Cả A,B,C đều đúng
*HS: Dựa bảng kiến thức chuẩn phần I theo hàng dọc hệ sinh dục trả lời chọn đáp án A
*GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Sự phức tạp hoá tổ chức cơ thể được thể hiện qua các lớp ĐV đã học như thế nào?
+ Sự phức tạp hóa tổ chức cơ thể ở ĐV có ý nghĩa gì?
*HS: trả lời "lớp nhận xét, bổ sung " GV chốt lại kiến thức.
Kết luận: Từ ngành động vật nguyên sinh đến ngành động vật có xương sống các hệ cơ quan của động vật có cấu tạo từ đơn giản đến phức tạp.
II. Sự phức tạp hoá tổ chức cơ thể:
1/ Hệ hô hấp:
Hệ hô hấp từ chưa phân hóaàTrao đổi qua da à Mang đơn giảnà Mangà Da và phổi à Phổi
2/ Hệ tuần hoàn:
Hệ tuần hoàn từ chưa có tim à Tim chưa có ngăn à Tim 2 ngăn à Tim 3 ngăn à Tim 4 ngăn
3/ Hệ thần kinh:
Hệ thần kinh từ chưa phân hoá à Thần kinh mạng lướià Chuỗi hạch đơn giản à Chuỗi hạch phân hoá à Hình ống phân hoá bộ não, tuỷ sống.
4/ Hệ Sinh dục:
Hệ sinh dục chưa phân hoá à Tuyến sinh dục không có ống dẫnà Tuyến sinh dục có ống dẫn
Kết luận:
- Sự phức tạp hoá tổ chức cơ thể được thể hiện ở sự phân hoá về cấu tạo và chuyên hoá về chức năng
- ý nghĩa: +Các cơ quan hoạt động có hiệu quả cao hơn +Cơ thể thích nghi với môi trường sống
4. Củng cố bài (3 phuựt):
Bài 1: Điền đúng sai vào ô trống ở đầu mỗi câu sau ?
A- Tổ chức cơ thể động vật tiến hóa theo hướng phức tạp hoá về cấu tạo và chuyên hoá về chức năng.
B- Sự tiến hoá của hệ hô hấp gắn liền với việc chuyển dần đời sống từ nước lên cạn.
C- Sự tiến hoá của hệ tuần hoàn nâng dần thân nhiệt: Từ phụ thuộc vào môi trường ( Biến nhiệt) đến không phụ thuộc vào môi trường.
D- Sự tiến hoá của động vật gắn liền với quá trình thích nghi với môi trường sống.
E- Hệ sinh dục của động vật không phân hoá về cấu tạo chỉ khác nhau về chức năng
Đáp án: Câu đúng là a, b, c, d.
Câu sai là E.
Bài 2: Hãy khoanh tròn vào những chữ cái đứng trước câu trả lời đúng
Các động vật nào sau đây tim có tâm nhĩ và tâm thất, hệ tuần hoàn kín?
A. Châu chấu, Cá chép, Thỏ.
B. Chim bồ câu, Cá chép, ếch đồng, Thỏ.
C. Chim bồ câu, Thuỷ tức, ếch đồng.
D. Thằn lằn, Cá voi xanh, Cá sấu.
Đáp án: Câu B, D.
Bài 3:Hãy chọn những câu có nội dung đúng.
A- Động vật nguyên sinh có cơ thể chỉ gồm một tế bào cha phân hoá.
B- Cơ thể ruột khoang có cấu tạo đa bào, đã có hệ thần kinh, sinh dục đơn giản.
C- Cơ thể giun đất phân hoá phức tạp hơn ruột khoang. Hệ tuần hoàn đã có tim 3 ngăn.
D- Hệ tuần hoàn thằn lằn tiến hoá hơn cá chép vì tim có 4 ngăn.
E - Hệ hô hấp của thỏ tiến hoá hơn thằn lằn. Phổi có nhiều phế nang à trao đổi khí tốt hơn.
Đáp án: Câu A, B, E.
5. Dặn dò HS về nhà (1 phuựt):
Học thuộc phần tóm tắt cuối bài.
Traỷ lụứi caõu hoỷi SGK, vụỷ baứi taọp.
Chuaồn bũ baứi 55: Lụựp hai laự maàm vaứ lụựp moọt laự maàm./.
Giáo viên soạn giảng
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_7_tiet_57_bai_54_tien_hoa_ve_to_chuc_co.doc