Mục tiêu của lớp sâu bọ:
1.Kiến thức:
- HS biết được khái niệm và đặc điểm chung của lớp sâu bọ.
- HS biết mô tả hình thái cấu tạo và hoạt động của đại diện lớp sâu bọ.
- HS hiểu được các đặc điểm cấu tạo ngoài và trong của đại diện lớp sâu bọ (châu chấu). Nêu được các hoạt động của chúng.
- HS hiểu được sự đa dạng về chủng loại và môi trường sống, tính đa dạng, phong phú của lớp sâu bọ. Tìm hiểu 1 số đại diện khác như: dế mèn, bọ ngựa, chuồn chuồn, bướm, chấy, rận .
- HS hiểu được vai trò của sâu bọ trong tự nhiên và vai trò thực tiễn của sâu bọ đối với con người.
2.Kỹ năng: Rèn cho HS kỹ năng:
-Tìm kiếm, xử lí thông tin khi đọc SGK, lắng nghe tích cực, ứng xử/ giao tiếp.
3.Thái độ:
-Giáo dục ý thức bảo vệ các loài sâu bọ có lợi, phòng trừ các loài sâu bọ gây hại.
10 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 15/07/2022 | Lượt xem: 239 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 14 - Huỳnh Thị Cẩm Nhung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỚP SÂU BỌ
* Mục tiêu của lớp sâu bọ:
1.Kiến thức:
- HS biết được khái niệm và đặc điểm chung của lớp sâu bọ.
- HS biết mô tả hình thái cấu tạo và hoạt động của đại diện lớp sâu bọ.
- HS hiểu được các đặc điểm cấu tạo ngoài và trong của đại diện lớp sâu bọ (châu chấu). Nêu được các hoạt động của chúng.
- HS hiểu được sự đa dạng về chủng loại và môi trường sống, tính đa dạng, phong phú của lớp sâu bọ. Tìm hiểu 1 số đại diện khác như: dế mèn, bọ ngựa, chuồn chuồn, bướm, chấy, rận..
- HS hiểu được vai trò của sâu bọ trong tự nhiên và vai trò thực tiễn của sâu bọ đối với con người.
2.Kỹ năng: Rèn cho HS kỹ năng:
-Tìm kiếm, xử lí thông tin khi đọc SGK, lắng nghe tích cực, ứng xử/ giao tiếp.
3.Thái độ:
-Giáo dục ý thức bảo vệ các loài sâu bọ có lợi, phòng trừ các loài sâu bọ gây hại.
CHÂU CHẤU
Tuần: 14-Tiết PPCT: 27
ND: 19/11
1.Mục tiêu:
1.1.Kiến thức:
- HĐ1: HS biết được khái niệm của lớp sâu bọ.
- HĐ2: HS biết được cấu tạo ngoài, di chuyển của châu chấu
- HĐ3: HS hiểu được sơ lược cấu tạo trong: hệ tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, thần kinh của châu chấu so với lớp giáp xác
- HĐ4: HS hiểu được kiểu dinh dưỡng của châu chấu
- HĐ5: HS biết được đặc điểm sinh sản và sự phát triển châu chấu
1.2.Kỹ năng:
-HĐ2: HS thực hiện được kỹ năng: vẽ sơ đồ tư duy các phần châu chấu
-HĐ3: HS thực hiện được kỹ năng quan sát, so sánh hệ cơ quan châu chấu với tôm
-HĐ4,5: HS thực hiện thành thạo kỹ năng: Tìm kiếm, xử lí thông tin khi đọc SGK, QS tranh ảnh để tìm ra cấu tạo trong châu chấu.Tự tin trình bày trước lớp.
1.3.Thái độ:
-HĐ2: Yêu thích vẽ sơ đồ tư duy
-HĐ3: Có ý thức tự giác ôn tập lại kiến thức bài cũ để so sánh dễ dàng
-HĐ4: Thói quen: Giáo dục ý thức bảo vệ các các cây trồng, tiêu diệt sâu bọ có hại (GDMT)
-HĐ5: Tính cách: Ý nghĩa của việc nghiên cứu cấu tạo và đời sống Châu chấu để hạn chế sự tàn phá của đàn châu chấu, ngăn cản sự sinh trứng của chúng (GDHN)
2. Nội dung học tập:
-Cấu tạo ngoài và di chuyển
-Cấu tạo trong của châu chấu.
-Dinh dưỡng
-Sinh sản và phát triển
3. Chuẩn bị:
3.1.GV: Tranh châu chấu
3.2.HS: QS cấu tạo ngoài, trong, cách di chuyển, dinh dưỡng của châu chấu.
4.Tổ chức các hoạt động học tập
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện:
7A1; 7A2
7A3; 7A4
4.2.Kiểm tra miệng:
Câu 1: Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của nhện bằng bản đồ tư duy? Kể tên 1 số đại diện thuộc lớp sâu bọ mà em biết? (10đ)
*Lớp sâu bọ: Chuồn chuồn, bọ ngựa, ve sầu, châu chấu
Câu 2: Trình bày ý nghĩa thực tiễn của lớp sâu bọ? Em có biết châu chấu sống ở đâu, di chuyển như thế nào? (10đ)
Ý nghĩa thực tiễn:
-Có lợi:+ Đối với tự nhiên: ăn các loài côn trùng.
+ Đối với con người: làm thực phẩm, trang trí..
-Có hại: (cái ghẻ, ve bò) chích nộc độc cho người, ĐV
*Châu chấu thường gặp ở cánh đồng, di chuyển bằng cách bay.
4.3. Tiến trình bài học
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
*HĐ1: (4 phút) Vào bài:
-MT: HS biết được khái niệm của lớp sâu bọ
-Tiến hành:
-GV: Cho HS QS 1 số đại diện của lớp sâu bọ.
? Kể tên các loài thuộc lớp sâu bọ?
*HS: Chuồn chuồn, bọ ngựa, ve sầu, châu chấu
? Cho biết môi trường sống của những loài này?
*HS: Ở cạn, trên không
? Dự đoán xem chúng hô hấp bằng gì?
*HS: Ống khí
? Em hiểu thế nào về lớp sâu bọ?
-GV: Gợi ý: căn cứ vào sự phân chia các phần cơ thể, số lượng chân bò, cơ quan hô hấp.
*HS: Trả lời KN
-GV: Châu chấu có kích thước lớn, dễ quan sát, dễ gặp ngoài thiên nhiên nên ta chọn nó làm đại diện cho lớp sâu bọ. Vào bài
*HĐ2: (10 phút)Tìm hiểu cấu tạo ngoài, di chuyển của châu chấu.
-MT: HS biết được cấu tạo ngoài, di chuyển của châu chấu
- Tiến hành:
? Em thường gặp châu chấu ở đâu?
*HS: Thiên nhiên: cánh đồng, khu vườn.
-GV: Yêu cầu HS đọc TT trong SGK, QS H 26. 1
? Cơ thể châu chấu gồm mấy phần? Xác định vị trí của mỗi phần trên hình?
*HS: Cơ thể có 3 phần. Lên bảng xác định vị trí của mỗi phần trên tranh.
-GV: Yêu cầu HS TLN 4 phút viết sơ đồ tư duy mô tả cấu tạo các phần của châu chấu?
*HS: Nêu các phần cơ thể bằng sơ đồ tư duy.
- GV: Cho HS QS di chuyển của châu chấu
? Châu chấu di chuyển bằng những hình thức nào?
*HS: Bò bằng 3 đôi chân, nhảy đôi chân sau (càng), bay bằng 2 đôi cánh.
? So với các loài sâu bọ khác khả năng di chuyển của châu chấu có linh hoạt hơn không? Tại sao?
*HS: Linh hoạt hơn vì châu chấu có đôi càng (chân sau phát triển thành), chúng giúp cơ thể bật ra xa, đôi cánh giương ra bay từ ruộng này sang ruộng khác.
*HĐ3: (15 phút) Tìm hiểu cấu tạo trong: hệ tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, thần kinh của châu chấu
-MT: HS hiểu được sơ lược cấu tạo trong: hệ tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, thần kinh so với giáp xác.
-Tiến hành:
-GV: Yêu cầu HS QS H 26.2, đọc TT SGK/86, 87
? Châu chấu có những hệ cơ quan nào?
*HS: 7 hệ cơ quan: tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, thần kinh, bài tiết, sinh dục, hệ cơ..
-GV: Cho HS chú thích vào H26.2 vị trí các bộ phận hệ tiêu hóa.
? Hệ tiêu hóa châu chấu có gì khác so với giáp xác?
*HS: Có thêm ruột tịt, ống bài tiết.
?Hệ tiêu hóa và hệ bài tiết có quan hệ với nhau như thế nào? (HSG)
*HS: Hệ tiêu hóa và hệ bài tiết xếp xen lẫn nhau thực hiện chức năng tiêu hóa, hấp thụ, thải bã. Hệ tiêu hóa có ruột tịt tiết dịch vị vào dạ dày, ống bài tiết lọc chất thải đổ vào ruột sau theo phân ra ngoài.
-GV: Cho HS chú thích vào H26.3 vị trí các bộ phận hệ hô hấp
?Hệ hô hấp châu chấu có cấu tạo như thế nào? Có gì khác so với giáp xác?
*HS: Tôm: hô hấp bằng lá mang, nước qua lá mang lọc giữ lại oxi.
Châu chấu: Bằng ống khí, khí vào lỗ thở theo ống khí phân nhánh đến tế bào.
?Hệ tuần hoàn có cấu tạo như thế nào?Vì sao hệ tuần hoàn ở sâu bọ lại đơn giản đi? (HSG)
*HS: Hệ tuần hoàn có 2 chức năng vận chuyển chất dinh dưỡng và oxi đến tế bào, nhiệm vụ vận chuyển oxi do hệ thống ống khí đảm nhiệm, vì thế hệ TH trở nên đơn giản gồm 1 dãy tim lưng hình ống có nhiều ngăn, đẩy máu đem chất dinh dưỡng nuôi cơ thể.
?Hệ thần kinh châu chấu có cấu tạo như thế nào? Có gì khác so với giáp xác?
*HS: Giống tôm, nhưng có hạch não phát triển.
-GV: Thị giác lớp sâu bọ có 2 mắt kép phát hiện kẻ thù, 3 mắt đơn phân biệt sáng tối.
*HĐ4: (3 phút) Tìm hiểu kiểu dinh dưỡng châu chấu
MT: HS hiểu được kiểu dinh dưỡng của châu chấu
Tiến hành:
? Thức ăn của châu chấu là gì? Thức ăn được tiêu hóa như thế nào?
*HS: Chồi non, lá cây.Thức ăn được tiêu hóa ở diều, nghiền nhỏ ở dạ dày, ruột tịt tiết ra enzim tiêu hóa.
? Châu chấu là ĐV có hại hay lợi?
*HS: Có hại cần phải tiêu diệt
? Vì sao bụng châu chấu lôn phập phòng?
*HS: Do hít và thải không khí qua lỗ bụng
*GDMT: Bảo vệ các cây trồng, tiêu diệt sâu bọ có hại.
* HĐ5: (3 phút) Sinh sản và phát triển của châu chấu.
MT: HS biết được đặc điểm sinh sản và sự phát triển châu chấu.
Tiến hành:
-GV: Yêu cầu HS đọc thông tin SGK, trả lời câu hỏi:
? Nêu đặc điểm sinh sản của châu chấu?
*HS: Phân tính, đẻ trứng trong đất
?Con non và con trưởng thành như thế nào? Vì sao châu chấu non phải lột xác nhiều lần ?
*HS: Giống nhau, nhưng con non chưa đủ cánh, vì có lớp kitin cứng bọc ngoài phải lộn xác mới lớn lên.
*GDHN:?Ý nghĩa của việc nghiên cứu cấu tạo và đời sống Châu chấu?
*HS: Giúp ta hiểu được để hạn chế sự tàn phá của đàn châu chấu, ngăn cản sự sinh trứng của chúngà bằng cách tác động lên vòng đời của châu chấu và sử dụng thiên địch tiêu diệt, tránh gây hại mùa màng.
*KN lớp sâu bọ:
-Gồm các đại diện có cơ thể chia thành 3 phần rõ rệt: đầu, ngực, bụng, có 3 đôi chân. Hô hấp bằng hệ thống ống khí.
I.Cấu tạo ngoài và di chuyển:
1.Cấu tạo ngoài:
- Cơ thể gồm 3 phần:
+ Đầu: 1 đôi râu, 1 đôi mắt kép, cơ quan miệng.
+ Ngực: 3 đôi chân, 2 đôi cánh.
+ Bụng: Nhiều đốt, mỗi đốt có 1 đôi lỗ thở.
2.Di chuyển:
- Bò, nhảy, bay
II.Cấu tạo trong
1. Hệ tiêu hóa:
- Có thêm ruột tịt tiết dịch vị vào dạ dày, có nhiều ống bài tiết lọc chất thải đổ vào ruột sau.
2.Hệ hô hấp:
- Có hệ thống ống khí để cung cấp oxi cho tế bào.
3.Hệ tuần hoàn:
-Tim hình ống, nhiều ngăn ở mặt lưng, hệ mạch hở.
4.Hệ thần kinh:
-Dạng chuỗi hạch, hạch não phát triển.
III.Dinh dưỡng
-Ăn chồi non và lá cây
-Thức ăn được tiêu hóa ở diều, nghiền nhỏ ở dạ dày, ruột tịt tiết ra enzim tiêu hóa.
-Hô hấp qua lỗ thở ở mặt bụng.
VI. Sinh sản và phát triển
- Cơ thể phân tính
- Đẻ trứng thành ổ trong đất
- Phát triển qua biến thái (không hoàn toàn)
4.4. Tổng kết:
Câu 1: Ba đặc điểm giúp nhận dạng châu chấu nói riêng, sâu bọ nói chung?
TL: Cơ thể có 3 phần rõ rệt, có 1 đôi râu, 3 đôi chân, 2 đôi cánh. Hô hấp bằng hệ thống ống khí. Cơ quan miệng phát triển.
Câu 2: Vẽ bản đồ tư duy cấu tạo ngoài của châu chấu?
4.5. Hướng dẫn học tập:
*Đối với bài học này:
- Học bài và trả lời câu hỏi trong SGK/88
- Đọc mục em có biết. Làm bài tập trong vở BT
*Đối với bài học tiết tiếp theo
- Nghiên cứu bài: “Đa dạng của lớp sâu bọ”
- Soạn nội dung bảng 1, 2 SGK/92.
- Sưu tầm mẫu vật các loài sâu bọ, tìm hiểu ý nghĩa thực tiễn của lớp sâu bọ.
5. Phụ lục:
Tuần: 14-Tiết PPCT: 28
ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP SÂU BỌ
ND: 22 /11
1.Mục tiêu:
1.1.Kiến thức:
-HĐ2: HS biết được sự đa dạng về chủng loại và môi trường sống của lớp sâu bọ, tính đa dạng phong phú của sâu bọ. Tìm hiểu 1 số đại diện khác như: dế mèn, bọ ngựa, chuồn chuồn, bướm, chấy, rận..
- HĐ3: HS hiểu được đặc điểm chung và vai trò của sâu bọ trong tự nhiên và vai trò thực tiễn của sâu bọ đối với con người.
1.2.Kỹ năng:
- HĐ2: HS thực hiện kỹ năng: nhận biết 1 số loài sâu bọ
- HĐ3: HS thực hiện thành thạo kỹ năng: Tìm kiếm, xử lí thông tin khi đọc SGK. Lắng nghe tích cực, ứng xử/ giao tiếp.
1.3.Thái độ:
- HĐ2: Thói quen: tiêu diệt sâu bọ
- HĐ3: Thói quen: Bảo vệ các loài sâu bọ có lợi, phòng trừ các loài sâu bọ gây hại (GDMT)
Tính cách: Giáo dục HS biết 1 số bệnh TV do sâu làm hại sản xuất nông nghiệp (GDHN)
2. Nội dung học tập
- Một số đại diện sâu bọ
- Đặc điểm chung và vai trò thực tiễn
3. Chuẩn bị:
3.1.GV: Bảng 1,2 trang 91,92 SGK
3.2.HS: Soạn nội dung bảng 1, 2 SGK/91, 92
4.Tổ chức các hoạt động học tập
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện:
7A1; 7A2
7A3; 7A4
4.2.Kiểm tra miệng:
Câu 1: Hệ hô hấp ở châu chấu khác tôm ở điểm nào? Kể tên 1 số đại diện của lớp sâu bọ? (10đ)
TL: Tôm hô hấp qua mang nằm ở phần đầu ngực khí ôxi và cacbonic được trao đổi khắp cơ thể nhờ hệ tuần hoàn.
Châu chấu hô hấp được thực hiện qua hệ thống ống khí phân bố chằng chịt khắp cơ thể và là nơi thực hiện trao đổi khí ở các tế bào
*Một số đại diện: dế mèn, bọ ngựa, chuồn chuồn, bướm...
Câu 2: Trình bày cấu tạo hệ tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, thần kinh của châu chấu? (HSG). Em có biết sâu bọ có những tập tính gì?
TL: - Hệ tiêu hóa: Có thêm ruột tịt tiết dịch vị vào dạ dày, có nhiều ống bài tiết lọc chất thải đổ vào ruột sau.
- Hệ hô hấp: Có hệ thống ống khí để cung cấp oxi cho tế bào.
- Hệ tuần hoàn: Tim hình ống, nhiều ngăn ở mặt lưng, hệ mạch hở.
- Hệ thần kinh: Dạng chuỗi hạch, hạch não phát triển.
* Sâu bọ có những tập tính: có tập tính sống thành xã hội, xây tổ, dự trữ thức ăn
4.3.Tiến trình bài học:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
*HĐ1: (2 phút) Vào bài:
-GV: Châu chấu là 1 đại diện của lớp sâu bọ.
? Em có biết những đại diện nào khác thuộc lớp sâu bọ?
-GV: Sâu bọ có khoảng 1 triệu loài, rất đa dạng về loài, về lối sống, môi trường sống và tập tính. Các đại diện tiêu biểu cho tính đa dạng đó là loài nào? Vào bài
*HĐ2: (18 phút) Tìm hiểu một số đại diện sâu bọ:
MT: HS biết được sự đa dạng về chủng loại và môi trường sống, tính đa dạng phong phú của sâu bọ. Tìm hiểu 1 số đại diện khác như: dế mèn, bọ ngựa, chuồn chuồn, bướm, chấy, rận..
-Tiến hành:
-GV: Yêu cầu HS QS H 27.1à27.7 đọc TT dưới hình trả lời câu hỏi:
? Ở H 27 có những đại diện nào? Kể tên?
*HS: Mọt, bọ ngựa, ve, chuồn chuồn, ruồi, muỗi, bướm, ong, sâu.
? Tìm thêm xung quanh nhà, vườn có đại diện nào thuộc lớp sâu bọ?
*HS: Gián, bọ ngựa, dế, chấy, rận..
-GV: Giới thiệu sâu bọ có trên 30 bộ khác nhau, dựa vào đặc điểm của cánh, cơ quan miệng, biến thái làm cơ sở để phân biệt bộ này với bộ khác như: bộ cánh cứng, bọ ngựa, chuồn chuồn, cánh giống, cánh vảy, cánh màng
? Em có nhận xét gì về số loài của sâu bọ? Mỗi loài có lối sống và tập tính như thế nào? (HSG)
*HS: Rất đa dạng về loài
- Bọ ngựa: ăn ĐV có hại, biến đổi theo môi trường, đẻ trứng thành ổ, phát triển qua biến thái không hoàn toàn.
-Chuồn chuồn: ấu trùng ở nước, bắt mồi khi bay, phát triển qua biến thái không hoàn toàn.
-Ve sầu: ấu trùng ở trong đất, rễ cây, hút nhựa, đẻ trứng trên cây, phát triển qua biến thái không hoàn toàn.
- Mọt hại gỗ: biấn thái hoàn toàn, có giai đoạn nhộng
- Bướm cải: biến thái hoàn toàn, sâu non ăn lá cây
- Ong mật: thụ phấn cho cây, biến thái hoàn toàn
- Ruồi: ăn chất hữu cơ thối ở cạn. Muỗi: kí sinh ngoài, hút máu người và ĐV, biến thái hoàn toàn.
? Mỗi loài có lối sống khác nhau, chứng tỏ điều gì?
*HS: Có lối sống và tập tính phong phú thích nghi với điều kiện sống.
-GV:Yêu cầu HS TLN 3 phút hoàn thành bảng1 SGK/91
*HS: TLN, trình bày trên bảng
Cácmôi trường sống
1 số sâu bọ đại diện
ở nước
Trên mặt đất
Bọ vẽ
Trong nước
Ấu trùng chuồn chuồn, bọ gậy
ở cạn
Dưới đất
Ấu trùng ve sầu, dế trũi
Trên mặt đất
Dế mèn, bọ hung
Trên cây
Bọ ngựa
Trên không
Chuồn chuồn, bướm
Kí sinh
Ở cây
Bọ rầy
ở động vật
Chấy, rận
*HS: Báo cáo kết quả, nhận xét, KL về môi trường sống của sâu bọ.
*HĐ3: (10 phút) Tìm hiểu đặc điểm chung của lớp sâu bọ, hiểu được vai trò của sâu bọ.
MT: HS biết được đặc điểm chung của lớp sâu bọ, hiểu được vai trò của sâu bọ trong tự nhiên và vai trò thực tiễn của sâu bọ đối với con người.
Tiến hành:
-GV: Yêu cầu HS đọc TT và TLN, trình bày 1 phút các đặc điểm chung nhất của lớp sâu bọ.
*HS: 3,4, 5, 6,7,8
-GV: Yêu cầu HS đọc thông tin, TLN làm BT điền vào bảng 2SGK/ 92
Đại
diện
Vai trò
Ong
Mật
Tằm
Gián
Muỗi
Ong mắt đỏ
Mọt gạo
Làm thuốc chữa bệnh
v
v
Làm thực phẩm
v
Thụ phấn cây trồng
v
Thức ăn cho ĐV khác
v
v
v
v
Diệt các sâu hại
v
Hại hạt ngủ cốc
v
Truyền bệnh
V
V
*HS: Báo cáo kết quả, nhận xét, KL
- GV: Bọ hung làm sạch môi trường
Sâu bọ có vai trò làm thuốc chữa bệnh, làm thực phẩm, làm sạch môi trường, thụ phấn cho các loài cây trồng. Do vậy chúng ta phải biết bảo vệ chúng.
-GV: Bên cạnh những loài có lợi đó, còn 1 số ít gây hại
*GDMT:?Theo em có biện pháp nào chống sâu bọ mà ít gây hại cho môi trường?
*HS: Dùng thiên địch tiêu diệt chúng, để hạn chế sự sinh trưởng phát triển và sinh sản như: bọ ngựa ăn côn trùng, bọ rùa ăn rệp cây, chuồn chuồn ăn ruồi, muỗi, dùng kiến để diệt sâu hại cam, chanh, thả vịt đồng ruộng để diệt sâu hại lúa
*GDHN: Một số loài làm hại sản xuất nông nghiệp (mọt gạo, mọt vàng, ngài thóc) ảnh hưởng đến nghề làm vườn, ruộng.
I.Một số đại diện sâu bọ
1.Sự đa dạng về loài, lối sống và tập tính
-Sâu bọ rất đa dạng về loài, chúng có số lượng loài lớn (chiếm 2/3 số loài động vật).
-Có lối sống và tập tính phong phú thích nghi với điều kiện sống
2.Nhận biết 1 số đại diện và môi trường sống
-Môi trường sống đa dạng: ở nước, ở cạn, kí sinh
II. Đặc điểm chung và vai trò thực tiển:
1/ Đặc điểm chung:
-Có đủ 5 giác quan: xúc giác, khứu giác, vị giác, thính giác, thị giác
-Cơ thể gồm 3 phần: đầu, ngực, bụng
-Đầu có 1 đôi râu, ngực có 3 đôi chân, 2 đôi cánh.
-Hố hấp bằng ống khí
-Có nhiều hình thức biến thái khác nhau
-Hệ tuần hoàn hở, tim hình ống, nhiều ngăn ở mặt lưng
2/Vai trò thực tiễn:
* Có lợi:
-Làm thuốc chữa bệnh, làm thực phẩm.
-Thức ăn cho ĐV khác, diệt các sâu bọ có hại.
-Thụ phấn cây trồng, làm sạch môi trường.
*Có hại:
-Là ĐV trung gian truyền bệnh
- Gây hại cây trồng, làm hại sản xuất nông nghiệp (mọt gạo, mọt vàng, ngài thóc).
4.4.Tổng kết:
Câu 1: Hãy cho biết 1 số sâu bọ có tập tính phong phú ở địa phương?
TL: -Ong, kiến, mối, muỗi.: có tập tính sống thành xã hội, xây tổ, dự trữ thức ăn.
-Ve sầu có tập tính kêu mùa hè.
Câu 2: Trong số các đặc điểm chung sâu bọ, đặc điểm nào phân biệt chúng với các chân khớp khác?
TL: -Hô hấp bằng hệ thống ống khí
-Cơ thể 3 phần: đầu, ngực, bụng
Câu 3: Địa phương em có biện pháp nào chống sâu bọ có hại như an toàn cho môi trường? (HSG)
TL: Dùng biện pháp đấu tranh sinh học: vd dùng ong mắt đỏ để trừ sâu hại lúa; dùng bọ rùa để diệt rệp cam; thả vịt ruộng để diệt sâu rầy hại lúa
4.5 Hướng dẫn học tập:
* Đối với bài học này:
- Học thuộc bài và trả lời câu hỏi trong SGK/93.
-Làm bài tập vở BT
* Đối với bài học tiết tiếp theo:
-Xem bài: “Thực hành: xem băng hình về tập tính sâu bọ”, chú ý dọc kỹ phần III “Nội dung”.Tìm hiểu về tập tính của sâu bọ. Ôn tập lại kiến thức về lớp sâu bọ.
-Tìm hiểu về tập tính, thần kinh, giác quan của sâu bọ.
5. Phụ lục:
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_7_tuan_14_huynh_thi_cam_nhung.doc