Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 19

I. Mục tiêu bài:

- Biết lỗi sai khi trình bày bài kiểm tra môn sinh học.

- Rút kinh nghiệm cho những bài kiểm tra sau và rút kinh nghiệm những lỗi mắc phải khi trình bày bài kiểm tra.

II. Chuẩn bị :

- Bài kiểm tra học kì 1 đã chấm.

III. Phương pháp :

- Vấn đáp.

IV. Tiến trình tiết dạy :

1. Ổn định tổ chức : kiểm tra sỉ số học sinh. 1’

2. Các hoạt động học :

 

doc3 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 20/06/2022 | Lượt xem: 529 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 19, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 22/12/2011 Tuần : 19 Ngày dạy : 23/12/2011 Tiết : TRẢ BÀI VÀ CHỮA BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I I. Mục tiêu bài: - Biết lỗi sai khi trình bày bài kiểm tra môn sinh học. - Rút kinh nghiệm cho những bài kiểm tra sau và rút kinh nghiệm những lỗi mắc phải khi trình bày bài kiểm tra. II. Chuẩn bị : - Bài kiểm tra học kì 1 đã chấm. III. Phương pháp : - Vấn đáp. IV. Tiến trình tiết dạy : Ổn định tổ chức : kiểm tra sỉ số học sinh. 1’ Các hoạt động học : HĐ1 : Phát bài kiểm tra học sinh 10’ HĐ giáo viên HĐ học sinh Nội dung - Phát bài cho học sinh - Nhận xét chung kết quả, chất lượng bài của cả lớp. - Chỉ ra điểm yếu của học sinh khi làm bài. - Nội dung nào đã làm tốt nội dung nào chưa tốt. - Nhận bài và xem lại. - Lắng nghe HĐ1 : Chữa bài kiểm tra học sinh 21’ HĐ giáo viên HĐ học sinh Nội dung I. Trắc nghiệm : 1.1 Trùng sốt rét phá vỡ nhiều hồng cầu, các chất độc chứa trong hồng càu vào máu làm cho : 1.2 Muốn tránh cho người khỏi bị nhiễm sán dây thì ta phải làm gì ? 1.3 Ốc sên tự vệ bằng cách nào? 1.4 Khi ở ruột, giun đũa trưởng thành gây tác hại gì cho cơ thể người? 2. Điền vào chỗ trống : - Lấy bài kiểm tra sửa. II. Tự luận : Câu 1 (1.5 điểm) : Trình bày đặc điểm chung của động vật nguyên sinh ? - Đọc đề và vấn đáp học sinh. Câu 2(3 điểm) : Ruột khoang có ý nghĩa gì trong tự nhiên và với con người ? -Yêu cầu học sinh đọc lại nội dung vai trò SGK/tr38 Câu 3(2.75 điểm) : Trình bày vòng đời giun đũa,từ đó em hãy đề xuất biện pháp phòng tránh nhiễm giun đũa ? - Giáo viên vấn đáp học sinh . Câu 4(0.75 điểm) : Dựa vào những đặc điểm nào để phân biệt được những động vật ngành chân khớp với những ngành khác? - Nhận xét chung. - Lắng nghe. - Nhớ kiến thức và nêu câu trả lời. - Đọc và rút ra đáp án. - Suy nghĩ và trả lời. - Nêu câu trả lời. Đáp án : Câu 1 : b,b,c,d Câu 2: roi, kí sinh, ôm trứng, ruột tịt. II. Tự luận: Câu 1: - Cơ thể là một tế bào nhưng đảm nhiệm mọi chức năng của một cơ thể sống. - Dinh dưỡng chủ yếu bằng cách dị dưỡng. - Sinh sản vô tính. Câu 2: * Với thiên nhiên : - San hô tạo nên vẻ đẹp cho thiên nhiên. - Có ý nghĩa to lớn cho hệ sinh thái biển. * Với con người : - Làm đồ trang trí, trang sức : san hô đỏ, đen, sừng hươu. - Làm nguồn cung cấp nguyên liệu vôi cho xây dựng : san hô đá. - Làm thực phẩm : sứa. - Hóa thạch san hô góp phần cho công việc nghiên cứu địa chất. Câu 3: * Vòng đời của giun đũa : Giun đũa trưởng thành (ở ruột non) → trứng giun → Thức ăn ấu trùng (trong trứng) ấu trùng (trong ruột non) Máu : qua tim, gan, phổi * Biện pháp phòng tránh : - Giữ vệ sinh môi trường, cá nhân sạch sẽ. - Rửa tay chân trước khi ăn. - Rửa rau dưới vòi nước sạch. Ngâm rau sống trong nước muối trước khi ăn. - Tẩy giun định kì 3 tháng 1 lần. Câu 4: * Dựa vào đặc điểm chung của ngành chân khớp : - Có vỏ kitin bọc ngoài cơ thể là chỗ bám cho cơ. - Các phần phụ phân đốt khớp dộng với nhau. - Sự phát triển và tăng trưởng gắn liền với lột xác. 3. Củng cố : - GV chốt lại một số điểm sai học sinh mắc phải. 4. Dặn dò : - HS ôn lại kiến thức toàn học kì I, tiết sau ôn tập, hệ thống kiến thức.

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_7_tuan_19.doc