I/ Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
• HS nắm được đặc điểm cấu tạo chủ yếu của bộ xương và hệ cơ liên quan đến sự di chuyển của thỏ.
• HS nêu được vị trí, thành phần và chức năng các cơ quan dinh dưỡng
• HS chứng minh bộ não thỏ tiến hoá hơn não của các lớp động vật đã học
2. Kỹ năng:
• Kỹ năng quan sát hình tìm hiểu kiến thức.
• Kỹ năng thu thập thông tin và hoạt động nhóm
3. Thái độ
• Giáo dục HS ý thức bảo vệ động vật
II/ Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
• Tranh vẽ mô hình bộ xương thỏ, thằn lằn.
• Tranh vẽ các hệ cơ quan của thỏ; bộ não của: thỏ, bò sát, cá.
• Bảng phụ ghi nội dung bảng trang 153 SGK
III/ Tổ chức dạy học:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra
• Cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống như thế nào?
3. Bài mới
• Mở bài: Bài trước các em đã học cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống ở bài này ta tiếp tục nghiên cứu cấu tạo trong.
4 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 15/07/2022 | Lượt xem: 255 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 26 (Bản đẹp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:17/2/2013
Ngµy d¹y: 19/2/2013
Tiết 49
CẤU TẠO TRONG CỦA THỎ
I/ Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
HS nắm được đặc điểm cấu tạo chủ yếu của bộ xương và hệ cơ liên quan đến sự di chuyển của thỏ.
HS nêu được vị trí, thành phần và chức năng các cơ quan dinh dưỡng
HS chứng minh bộ não thỏ tiến hoá hơn não của các lớp động vật đã học
2. Kỹ năng:
Kỹ năng quan sát hình tìm hiểu kiến thức.
Kỹ năng thu thập thông tin và hoạt động nhóm
3. Thái độ
Giáo dục HS ý thức bảo vệ động vật
II/ Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
Tranh vẽ mô hình bộ xương thỏ, thằn lằn.
Tranh vẽ các hệ cơ quan của thỏ; bộ não của: thỏ, bò sát, cá.
Bảng phụ ghi nội dung bảng trang 153 SGK
III/ Tổ chức dạy học:
Ổn định lớp
Kiểm tra
Cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống như thế nào?
Bài mới
Mở bài: Bài trước các em đã học cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống " ở bài này ta tiếp tục nghiên cứu cấu tạo trong.
HĐ của GV và HS
Nội dung
*GV:
+ Yêu cầu HS quan sát tranh bộ xương thỏ và bò sát, tìm điểm khác nhau về: các phần của bộ xương, xương lồng ngực, vị trí các chi so với cơ thể.
+ Tại sao có sự khác nhau đó?
*HS: Cá nhân quan sát, thu nhận kiến thức " đại diện phát biểu " lớp bổ sung " GV chuẩn lại kiến thức
+ Hệ cơ của thỏ có đặc điểm nào liên quan đến sự vận động?
+ Hệ cơ của thỏ tiến hoá hơn các lớp động vật trước ở những điểm nào?
*HS: Cá nhân đọc <, trả lời câu hỏi " lớp bổ sung " GV chuẩn kiến thức
*GV: Yêu cầu HS đọc <, quan sát hình 47.2, 47.3 hoàn chỉnh phiếu học tập:
Hệ cơ quan
Các thành phần
Chức năng
Tuần hoàn
Hô hấp
Tiêu hoá
Bài tiết
*HS: Đọc <, quan sát hình " trao đổi nhóm hoàn thành phiếu học tập " đại diện trình bày " nhóm khác nhận xét, bổ sung " GV chuẩn lại kiến thức
I/ Bộ xương và hệ cơ
1.Bộ xương
* Kết luận: Bộ xương gồm nhiều xương khớp với nhau, tạo bộ khung nâng đỡ, bảo vệ và giúp cơ thể vận động.
2.Hệ cơ
+ Có cơ vận động cột sống, cơ chi sau phát triển
+ Xuất hiện cơ hoành " tham gia vào cử động hô hấp.
II/ Các cơ quan dinh dưỡng
Hệ cơ quan
Vị trí
Thành phần
Chức năng
Tuần hoàn
Lồng ngực
Tim có 4 ngăn, hệ mạch
Máu vận chuyển theo 2 vòng tuần hoàn. Máu nuôi cơ thể là máu đỏ tươi
Hô hấp
Trong khoang ngực
Khí quản, phế quản và phổi (mao mạch)
Dẫn khí và trao đổi khí
Tiêu hoá
Khoang bụng
Miệng " thực quản " dạ dày " ruột, manh tràng
- Tuyến gan, tụy
Tiêu hoá thức ăn (đặc biệt là xenlulô)
Bài tiết
Trong khoang bụng sát sống lưng
2 thận, ống dẫn tiểu, bóng đái, đường tiểu
Lọc chất thừa từ máu và thải nước tiểu ra ngoài
+ Bộ phận nào của não thỏ phát triển hơn não cá, bò sát?
+ Các bộ phận phát triển có liên quan gì trong đời sống của thỏ?
+ Kể tên các giác quan của thỏ, giác quan nào phát triển nhất?
III/ Hệ thần kinh và giác quan
* Bộ não thỏ phát triển hơn hẳn các lớp động vật khác (đại não, tiểu não)
Củng cố
HS đọc phần kết luận chung
Dặn dò
Tìm hiểu bài: thú mỏ vịt, thú có túi.
Kẻ bảng trang 157 SGK vào vở.
Ngày soạn: 18/02/2013
Ngày dạy: 20/02/2013
Tiết 50:
SỰ ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ
BỘ THÚ HUYỆT, BỘ THÚ TÚI
I/ Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
HS nêu được sự đa dạng của lớp thú thể hiện ở số loài, số bộ và tập tính của chúng
Giải thích được sự thích nghi về hình thái cấu tạo với những điều kiện sống của bộ thú huyệt.
2. Kỹ năng:
Quan sát, so sánh
Hoạt động nhóm
3. Thái độ
Yêu thích bộ môn, ý thức học tập.
II/ Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
Tranh vẽ phong to hình 48.1 và 48.2 SGK
HS kẻ bảng SGK trang 157 SGK vào vở
Bảng phụ ghi nội dung bài tập trắc nghiệm
III/ Tổ chức dạy học:
Ổn định lớp
Kiểm tra
Nêu đặc điểm hệ tuần hoàn, hệ hô hấp, hệ thần kinh của thỏ?
Bài mới
Mở bài: GV cho HS kể tên một số loài thú mà em biết " rất nhiều loài thú sống ở mọi nơi trên trái đất đã tạo nên sự đa dạng.
HĐ của GV và HS
Nội dung
HĐ1:
*GV: Yêu cầu HS đọc < và sơ đồ trang 156 SGK trả lời câu hỏi:
+ Sự đa dạng của thú thể hiện ở đặc điểm nào?
+ Người ta phân chia lớp thú dựa trên đặc điểm cơ bản nào?
*HS: Đọc < và sơ đồ " đại diện phát biểu " GV chuẩn lại kiến thức.
HĐ2: Nhóm 2 HS
*GV:
*GV: Tiếp tục cho HS thảo luận:
+ Tại sao thú mỏ vịt đẻ trứng mà được xếp vào lớp thú?
+ Tại sao thú mỏ vịt con không bú sữa mẹ như chó con hay mèo con?
+ Thú mỏ vịt có đặc điểm cấu tạo nào phù hợp với đời sống bơi lội ở nước?
+ Kangguru có đặc điểm cấu tạo nào phù hợp với lối sống chạy nhảy?
+ Tại sao kangguru con phải nuôi trong túi ấp của thú mẹ?
I/ Sự đa dạng của lớp thú
+ Lớp thú có số lượng loài lớn (4600), phân 26 bộ, sống ở khắp nơi.
+ Sự phân chia lớp thú dựa trên đặc điểm: sinh sản, bộ răng, chi.....
II/ Bộ thú huyệt
+ Nuôi con bằng sữa
+ Thú mẹ chưa có núm vú
+ Chân có màng bơi, bộ lông dày...
*Kết luận:
+ Thú mỏ vịt: có bộ lông dày, chân có màng, đẻ trứng, chưa có núm vú, nuôi con bằng sữa.
III- Bộ thú túi
+ Hai chân sau to, khoẻ và dài
+ Con non nhỏ chưa phát triển đầy đủ
KL: Kangguru: Chi sau dài và khoẻ, đuôi dài, đẻ con rất nhỏ, thú mẹ có núm vú, con non phát triển trong túi ấp.
Củng cố
HS đọc kết luận SGK
HS làm bài tập sau: Đánh dấu ( X ) vào câu trả lời đúng
1.Thú mỏ vịt được xếp vào lớp thú, vì:
□ Cấu tạo thích nghi với đời sống ở nước
□ Nuôi con bằng sữa
□ Bộ lông dày giữ nhiệt
2.Thú mỏ vịt có đặc điểm nào thích nghi với đời sống bơi lội trong nước?
o Chân có màng bơi
o Bộ lông dày không thấm nước
o Cả 2 đáp án trên.
Dặn dò
Đọc mục “Em có biết”
Tìm hiểu bài: bộ dơi, bộ cá voi
HS kẻ bảng trang 161 SGK vào vở.
...........................................................................................
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_7_tuan_26_ban_dep.doc