Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 5, Tiết 10: Đặc điểm chung và vai trò của ngành ruột khoang - Trần Thị Hoàng Oanh

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Nêu được những đặc điểm chung nhất của ngành Ruột khoang và chỉ rõ vai trò của chúng trong tự nhiên và trong đời sống.

2. Kỹ năng:

- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.

- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.

3. Thái độ:

- Giáo dục ý thức bảo vệ động vật quý hiếm và ý thức học tập bộ môn.

II. Các kĩ năng sống cơ bản:

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK.

- Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực trong thảo luận nhóm.

- Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước tổ, nhóm.

III. Phương pháp:

- Dạy học nhóm.

- Vấn đáp – tìm tòi.

- Trực quan.

IV. Phương tiện:

- Tranh vẽ H10.1.

- Bảng phụ: Đặc điểm chung của một số đại diện Ruột khoang.

V. Tiến trình:

1. ổn định lớp: (1’)

2. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Nêu đặc điểm cấu tạo và cách di chuyển của sứa.

- Sự khác nhau giữa san hô và thuỷ tức ở cách sinh sản vô tính mọc chồi như thế nào?

 

doc2 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 16/07/2022 | Lượt xem: 270 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 5, Tiết 10: Đặc điểm chung và vai trò của ngành ruột khoang - Trần Thị Hoàng Oanh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 5 Ngày soạn: 23/09/2012 Tiết 10: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được những đặc điểm chung nhất của ngành Ruột khoang và chỉ rõ vai trò của chúng trong tự nhiên và trong đời sống. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. - Rèn kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ động vật quý hiếm và ý thức học tập bộ môn. II. Các kĩ năng sống cơ bản: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK. - Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực trong thảo luận nhóm. - Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước tổ, nhóm. III. Phương pháp: - Dạy học nhóm. - Vấn đáp – tìm tòi. - Trực quan. IV. Phương tiện: - Tranh vẽ H10.1. - Bảng phụ: Đặc điểm chung của một số đại diện Ruột khoang. V. Tiến trình: 1. ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Nêu đặc điểm cấu tạo và cách di chuyển của sứa. - Sự khác nhau giữa san hô và thuỷ tức ở cách sinh sản vô tính mọc chồi như thế nào? 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm chung của Ruột khoang (18’) Mục tiêu: - Nêu được những đặc điểm chung nhất của ngành Ruột khoang. - Yêu cầu H tái hiện lại kiến thức bài 8, 9 kết hợp quan sát H10.1, thảo luận nhóm và hoàn thành Bảng trang 37. G chuẩn hoá Bảng. - Từ Bảng, rút ra đặc điểm chung của ngành Ruột khoang. G chuẩn hoá kiến thức®kết luận. - Thảo luận nhóm và hoàn thành Bảng. Cử đại diện lên bảng ghi kết quả vào bảng phụ. Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - H dựa vào Bảng vừa hoàn thành chỉ ra được những đặc điểm chung của Ruột khoang. I. Đặc điểm chung: (Bản đồ tư duy) Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của Ruột khoang (15’) Mục tiêu: - Chỉ rõ vai trò của chúng trong tự nhiên và trong đời sống. - Yêu cầu H nghiên cứu thông tin SGK, kết hợp kiến thức thực tế địa phương, trả lời câu hỏi: + Vai trò của Ruột khoang trong tự nhiên? + Vai trò của Ruột khoang trong đời sống? + Tác hại của Ruột khoang? - H nghiên cứu thông tin kết hợp thực tế, trả lời được: + Tạo vẻ đẹp thiên nhiên, có ý nghĩa sinh thái đối với biển. + Làm đồ trang trí, trang sức. Cung cấp nguyên liệu vôi, làm thực phẩm. + Gây độc và ngứa cho người. Tạo đá ngầm, ảnh hưởng giao thông biển. II. Vai trò: - Lợi: + Tạo vẻ đẹp thiên nhiên, có ý nghĩa sinh thái đối với biển. + Làm đồ trang trí, trang sức. Cung cấp nguyên liệu vôi, làm thực phẩm. - Hại: Gây độc và ngứa cho người. Tạo đá ngầm, ảnh hưởng giao thông biển. 4. Củng cố: (4’) - Đọc ghi nhớ. - Bài tập: Chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống: đa dạng, hình dù, bơi lội, sống bám, bất động, tập đoàn, ăn thịt, tế bào gai độc. “ Ruột khoang biển có nhiều loài, rất(1) và phong phú. Cơ thể sứa(2). cấu tạo thích nghi với lối sống(3).. Cơ thể hải quỳ, san hô hình trụ, thích nghi với lối sống(4). Riêng san hô còn phát triển khung xương(5) và có tổ chức cơ thể kiểu(6)Chúng đều là động vật ăn thịt và có các (7). tự vệ” (1): đa dạng (3): bơi lội (5): bất động (7): tế bào gai độc (2): hình dù (4): sống bám (6): tập đoàn 5. HDVN: (2’) - Học bài, trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục: “Em có biết”. - Chuẩn bị bài mới: Sán lá gan Kẻ bảng trang 42 vào vở. Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_7_tuan_5_tiet_10_dac_diem_chung_va_vai.doc