I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS trình bày được các đặc điểm chủ yếu trong cơ chế thông khí ở phổi.
- Trình bày được cơ chế trao đổi khí ở phổi và ở tế bào và tác động thở với sự tham gia của các cơ thở.
- Nêu rõ khái niệm về dung tích sống lúc thở.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát tranh hình và thông tin phát hiện kiến thức.
- Kĩ năng vận dụng kiến thức liên quan giải thích hiện tượng thực tế.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Giáo dục:
Giáo dục ý thức bảo vệ rèn luyện cơ quan hô hấp để có sức khỏe tốt.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên chuẩn bị :
- Tranh hình SGK phóng to.
- Bảng phụ ghi nội dung bảng 21 trang 69 SGK.
- Sơ đồ vận chuyển máu trong hệ tuần hoàn.
2. Học sinh chuẩn bị : Xem trước bài : Hoạt động hô hấp.
III. Hoạt động dạy- học :
1. Ổn định tổ chức lớp: ( 1 phút )
2. Kiểm tra bài cũ: ( 10 phút )
Câu 1:
? Hô hấp là gì? Hô hấp gồm các giai đoạn nào?
Câu 2:
? Các cơ quan trong hệ hô hấp? Chức năng của các cơ quan trong hệ hô hấp ?
4 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 22/06/2022 | Lượt xem: 379 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 22, Bài 21: Hoạt động hô hấp - Lê Thị Phương Uyên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 11 Ngày soạn : 22-10- 2010
Tiết : 22 Ngày dạy : 29-10-2010
Bài 21: HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS trình bày được các đặc điểm chủ yếu trong cơ chế thông khí ở phổi.
- Trình bày được cơ chế trao đổi khí ở phổi và ở tế bào và tác động thở với sự tham gia của các cơ thở.
- Nêu rõ khái niệm về dung tích sống lúc thở.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát tranh hình và thông tin phát hiện kiến thức.
- Kĩ năng vận dụng kiến thức liên quan giải thích hiện tượng thực tế.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Giáo dục:
Giáo dục ý thức bảo vệ rèn luyện cơ quan hô hấp để có sức khỏe tốt.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên chuẩn bị :
- Tranh hình SGK phóng to.
- Bảng phụ ghi nội dung bảng 21 trang 69 SGK.
- Sơ đồ vận chuyển máu trong hệ tuần hoàn.
2. Học sinh chuẩn bị : Xem trước bài : Hoạt động hô hấp.
III. Hoạt động dạy- học :
1. Ổn định tổ chức lớp: ( 1 phút )
2. Kiểm tra bài cũ: ( 10 phút )
Câu 1:
? Hô hấp là gì? Hô hấp gồm các giai đoạn nào?
Câu 2:
? Các cơ quan trong hệ hô hấp? Chức năng của các cơ quan trong hệ hô hấp ?
Đáp án – Biểu điểm:
Câu 1: ( 4 điểm )
- Hố hấp là quá trình cung cấp Oxy cho các tế bào cơ thể và thải khí Cacbonic ra ngoài .
- Nhờ hô hấp mà oxy được lấy vào để oxy hóa các hợp chất hữu cơ tạo ra năng lượng cần cho mọi hoạt động sống của cơ thể.
- Hô hấp gồm 3 giai đọan : Sự thở , sự trao đổi khí ở phổi , sự trao đổi khí ở tế bào.
Câu 2: ( 6 điểm )
- Cơ quan hô hấp gồm:
+ Đường dẫn khí.
+ Hai là phổi.
- Chức năng :
+ Đường dẫn khí có chức năng dẫn khí vào và ra ngăn bụi , làm ẩm và ấm không khí.
+ Phổi thực hiện trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường ngoài.
3. Mở bài : ( 1 phút )
Sự thông khí và sự trao đổi khí ở phổi diễn ra như thế nào ? Bài hôm nay sẽ giúp chúng ta tìm hiểu vấn đề này.
4. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động 1: ( 10 phút )
Tìm hiểu cơ chế thông khí ở phổi.
Hoạt động của giáo viên- học sinh
Nội dung
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu thông tin SGK., trao đổi nhóm trả lời câu hỏi :
? Vì sao khi các xương sườn được nâng lên thì thể tích lồng ngực lại tăng và ngược lại?
? Thực chất sự thông khí ở phổi là gì ?
- HS tự nghiên cứu thông tin SGK trang 68 ghi nhớ kiến thức, trao đổi nhóm hoàn thành câu trả lời :
Yêu cầu : ĐH:
+ Xương sườn nâng lên nhờ cơ liên sườn và cơ hoành co lồng kéo lên rộng, nhô ra
+ Sự thông khí ở phổi là cử động hô hấp
- Đại diện nhóm trình bày kết qủa, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV đánh giá kết quả của các nhóm.
- GV giảng giải thêm trên hình vẽ 20.1 SGK: Tiết diện mặt cắt dọc ở vị trí mô hình khung xương sườn được kéo lên là hình chữ nhật còn ở vị trí hạ thấp là hình bình hành. Các cạnh của hai hình này bằng nhau nhưng diện tích của hình bình hành nhỏ hơn diện tích của hình chữ nhật . Thể tích lồng ngực khi thở ra nhỏ hơn thể tích lồng ngực khi hít vào
- GV tiếp tục yêu cầu học sinh thảo luận trả lời câu hỏi :
? Các cơ ở lồng ngực đã phối hợp hoạt động như thế nào để tăng giảm thế tích lồng ngực?
? Dung tích phổi khi hít vào thở ra bình thường và gắng sức có thể phụ thuộc vào các yếu tố nào ?
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi.
- HS trả lời: ĐH:
+ Các cơ liên sườn, cơ hoành cơ bụng phối hợp với xương ức xương sườn trong cử động hô hấp.
+ Dung tích phổi phụ thuộc vào giới tính tầm vóc tình trạng sức khỏe luyện tập.
- GV nhận xét và hỏi thêm :
? Vì sao ta nên tập hít thở sâu?
- HS trả lời.
- GV nhận xét.
I. Thông khí ở phổi
- Cơ liên sườn làm cho xương sườn được nâng lên, hạ xuống. Đồng thời với sự co dãn của cơ hoành làm tăng giảm thể tích lồng ngực, giúp ta thực hiện được cử động hô hấp, làm thông khí ở phổi.
- Sự thông khí ở phổi nhờ cử động hô hấp (hít vào thở ra )
- Các cơ liên sườn, cơ hoành, cơ bụng phối hợp với xương ức, xương sườn trong cử động hô hấp.
- Dung tích phổi phụ thuộc vào giới tính, tầm vóc, tình trạng sức khỏe luyện tập
Hoạt động 2: ( 17 phút )
Tìm hiểu sự trao đổi khí ở phổi.
Hoạt động của giáo viên - học sinh
Nội dung
- GV hướng dẫn hocï sinh tìm hiểu thông tin SGK, trao đổi nhóm trả lời câu hỏi :
? Nhận xét thành phần khí CO2, O2 hít vào và thở ra?
? Do đâu có sự chêch lệch nồng độ các chất khí ?
? Sự trao đổi khí ở phổi và ở tế bào thực hiện theo cơ chế nào ?
- HS thảo luận và trả lời.
- GV nhận xét.
-GV dùng tranh vận chuyển máu để phân tích :
+ Sự trao đổi khí ở phổi thực chất là sự trao đổi giữa mao mạch phế nang với phế nang , nồng độ oxy trong mao mạch thấp còn cacbônic cao và ngược lại
+ Sự trao đổi khí ở tế bào là sự trao đổi giữa tế bào với mao mạch, mà ở tế bào tiêu dùng oxy nhiều nên nồng độ oxy bao giờ cũng thấp còn cacbonic cao . Máu ở vòng tuần hoàn lớn đi tới các tế bào giàu oxy nên có sự chêch lệch nồng độ các chất dẫn đến khếch tán.
- GV hỏi thêm:
? Giữa sự trao đổi khí ở tế bào và phổi ở đâu quan trọng hơn ?
- HS trả lời.
- GV nhận xét và giải thích: Chính sự tiêu tốn oxy ở tế bào đã thúc đẩy sự trao đổi khí ở phổi vậy sự trao đổi khí ở phổi tạo điều kiện cho sự trao đổi khí ở tế bào.
II. Trao đổi khí ở phổi.
- Sự trao đổi khí ở phổi :
+ Khí oxy khuếch tán từ phế nang vào máu .
+ Khí cacbonic khuếch tán từ máu vào phế nang.
- Sự trao đổi khí ở tế bào:
+ Oxy khuếch tán từ máu vào tế bào.
+ Cacbonic khuếch tán từ tế bào vào máu.
Kết luận chung : HS đọc phần đóng khung SGK
5. Kiểm tra đánh giá: ( 5 phút )
Em hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng :
Câu 1: Sự thông khí ở phổi do :
a. Lồng ngực nâng lên hạ xuống.
b. Cử động hô hấp hít vào thở ra.
c. Thay đổi thể tích lồng ngực.
d. Tất cả các ý trên đều đúng.
Câu 2: Thực chất sự trao đổi khí ở tế bào là:
a. Sự tiêu dùng oxy ở tế bào cơ thể.
b. Sự thay đổi nồng độ các chất khí.
c. Chênh lệch nồng độ các chất khí dẫn đến khuếch tán.
d. Tất cả các ý trên đều đúng.
Trả lời: Câu 1: d Câu 2: a
6. Dặn dò: ( 2phút )
- Học bài trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc “ Em có biết’’.
- Soạn bài : Vệ sinh hô hấp.
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_8_tiet_22_bai_21_hoat_dong_ho_hap_le_th.doc