I. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt
1. Kiến thức:
- HS nêu được khái niệm mô, phân biệt được các loại mô chính trong cơ thể
- HS nắm được cấu tạo và chức năng từng loại mô trong cơ thể
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.
- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu thích bộ môn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Chuẩn bị tranh vẽ cấu tạo các loại mô,bảng phụ
- HS: kẻ bảng 3.1 vào vở
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cấu tạo và chức năng của tế bào?
- Trình bày các hoạt động sống của tế bào?
3. Dạy học bài mới:
3.1 Khám phá:
181 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 13/07/2022 | Lượt xem: 265 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 3-70 - Đinh Thị Hà, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
00000000000Ngày soạn: 07/08/2012
- Cơ thể người có mấy hệ cơ quan? Chỉ rõ thành phần và chức năng của các hệ cơ quan?
- Sự phối hợp của các hệ cơ quan được thể hiện như thế nào?
3.4 Vận dụng:
- Học bài
- Soạn bài mới
- Yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập
Phiếu học tập: thành phần, chức năng của các hệ cơ quan
Hệ cơ quan
Các cơ quan trong hệ cơ quan
Chức năng của hệ cơ quan
Hệ vận động
Tiêu hóa
Tuần hoàn
Hô hấp
Bài tiết
Thần kinh
Ngày 10/08/2012
Ký duyệt của tổ chuyên môn.
Nguyễn Thị Thanh Hoa
Ngày soạn: 15/08/2012
Ngày dạy: 20/08/2012
Tiết 3 Tế bào
I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt
1. Kiến thức:
- HS nêu được thành phần cấu trúc cơ bản của tế bào gồm màng tế bào, chất tế bào, nhân.
- HS phân biệt được chức năng từng cấu trúc của tế bào.
- Chứng minh được tế bào là đơn vị cấu trúc và đơn vị chức năng của cơ thể.
2. Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.
- Kỹ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
3. Thái độ:
- Giáo dục thái độ yêu thích bộ môn.
II.Các phương pháp tích cực có thể sử dụng
- Động não
- Trực quan
- Thảo luận nhóm
- Giải quyết vấn đề
III. Đồ dùng dạy học
- GV: Chuẩn bị tranh vẽ cấu tạo tế bào động vật.
- HS: kẻ bảng 3.1 vào vở
Iii. Tiến trình dạy học :
1.ổn định tổ chức lớp :
2. Kiểm tra bài cũ:
- Cơ thể người có mấy hệ cơ quan? Chỉ rõ thành phần và chức năng của các hệ cơ quan?
- Sự phối hợp của các hệ cơ quan được thể hiện như thế nào?
3. Dạy học bài mới:
3.1 Khám phá:
Cơ thể dù đơn giản hay phức tạp cũng được cấu tạo từ đơn vị nhỏ nhất là tế bào
3.2 Kết nối
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về cấu tạo của tế bào
- GV yêu cầu HS quan sát tranh vẽ H3.1, ghi nhớ kiến thức và thảo luận:
+ Trình bày cấu tạo của tế bào?
HS quan sát H3.1, ghi nhớ kiến thức và thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét và hoàn thiện kiến thức cho HS
* Hoạt động 2: Tìm hiểu chức năng của các bộ phận trong tế bào
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong bảng 3.1, thảo luận và lên điền bảng phụ
HS đọc thông tin, thảo luận sau đó lên điền bảng phụ
- GV nêu câu hỏi:
+ Màng sinh chất có vai trò gì?
+ Lưới nội chất có vai trò gì?
+ Năng lượng cần cho các hoạt động của tế bào lấy từ đâu?
+ Tại sao nói nhân là trung tâm của tế bào?
+ Giải thích mối quan hệ thống nhất về chức năng giữa màng tế bào, chất tế bào, nhân?
+ Tại sao nói tế bào là đơn vị chức năng của tế bào?
HS dựa vào bảng và trả lời câu hỏi
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS: Cơ thể có 4 đặc trưng cơ bản là trao đổi chất, sinh trưởng và phát triển, sinh sản di truyền đều được tiến hành ở tế bào
* Hoạt động 3: Tìm hiểu thành phần hóa học của tế bào
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK và thảo luận:
+ Cho biết thành phần hóa học của tế bào?
+ Các chất hóa học cấu tạo nên tế bào có ở đâu?
+ Tại sao trong khẩu phần ăn của mỗi người cần có đủ Prôtêin, Gluxít, Vitamin, muối khoáng?
HS đọc thông tin, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS
* Hoạt động 4: Tìm hiểu hoạt động sống của tế bào
- GV yêu cầu HS nghiên cứu sơ đồ H3.2 và thảo luận:
+ Cơ thể lấy thức ăn từ đâu?
+ Thức ăn được biến đổi và chuyển hóa như thế nào trong cơ thể?
+ Cơ thể lớn lên do đâu?
+ Giữa môi trường, cơ thể và tế bào có mối quan hệ như thế nào?
HS nghiên cứu sơ đồ, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS
- GV yêu cầu HS đọc kết luận chung
I. Cấu tạo tế bào
- Tế bào gồm ba phần:
+ Màng sinh chất
+ Chất nguyên sinh: gồm các bào quan như ti thể, lưới nội chất, bộ máy gôn gi, ribôxôm, trung thể.
+ Nhân: Nhiễm sắc thể và nhân con
II. Chức năng của các bộ phận trong tế bào
- Màng tế bào: giúp tế bào thực hiện trao đổi chất
- Chất tế bào: thực hiện các hoạt động sống
- Nhân: điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào
III. Thành phần hóa học của tế bào
- Tế bào gồm hỗn hợp nhiều chất vô cơ và hữu cơ
+ Chất vô cơ: nước, muối khoáng
+ Chất hữu cơ: Pr, Li, Glu, a.a
IV. Hoạt động sống của tế bào
- Bao gồm: Trao đổi chất, lớn lên, phân chia và cảm ứng
3.3 Thực hành/luyện tập:
- GV yêu cầu HS làm bài tập 1 SGK(tr13)
- Chứng minh tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể?
3.4 Vận dụng:
- Học bài
- Đọc mục: Em có biết
- Soạn bài mới
g b ũ a e
Ngày soạn: 16/08/2012
Ngày dạy: 22/08/2012
Tiết 4 Mô
I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt
1. Kiến thức:
- HS nêu được khái niệm mô, phân biệt được các loại mô chính trong cơ thể
- HS nắm được cấu tạo và chức năng từng loại mô trong cơ thể
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.
- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu thích bộ môn.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Chuẩn bị tranh vẽ cấu tạo các loại mô,bảng phụ
- HS: kẻ bảng 3.1 vào vở
Iii. Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức lớp :
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cấu tạo và chức năng của tế bào?
- Trình bày các hoạt động sống của tế bào?
3. Dạy học bài mới:
3.1 Khám phá:
3.2 Kết nối:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về mô
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và thảo luận:
+ Thế nào là mô?
+ Hãy kể tên những tế bào có hình dạng khác nhau?
+ Thử giải thích vì sao tế bào có hình dạng khác nhau?
HS nghiên cứu ghi nhớ kiến thức và thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét và hoàn thiện kiến thức cho HS
* Hoạt động 2: Tìm hiểu các loại mô
- GV yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát H4.1, H4.2, H4.3, H4.4 và thảo luận hoàn thành phiếu học tập
HS đọc thông tin, quan sát các hình , thảo luận sau đó lên điền bảng phụ
- GV nêu câu hỏi:
+ Tại sao máu lại được gọi là mô liên kết lỏng?
+ Mô sụn, mô xương có đặc điểm gì?
+ Mô xương cứng có vai trò gì trong cơ thể?
+ Giữa mô cơ vân, mô cơ trơn, cơ tim có đặc điểm nào khác nhau về cấu tạo và chức năng?
+ Tại sao khi ta muốn tim ngừng đập nhưng không được?
HS dựa vào bảng và trả lời câu hỏi
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS
- GV yêu cầu HS đọc kết luận chung
I. Khái niệm mô
- Mô là tập hợp các tế bào chuyên hóa, có cấu tạo giống nhau, cùng thực hiện một chức năng nhất định
II. Các loại mô
- Nội dung ghi như phiếu học tập
3.3 Thực hành/luyện tập:
- Mô cơ vân, cơ trơn và cơ tim có đặc điểm gì khác nhau về cấu tạo và chức năng?
3.4 Vân dụng:
- Học bài
- Soạn bài mới
Phiếu học tập: Các loại mô trong cơ thể
Nội dung
Mô biểu bì
Mô liên kết
Mô cơ
Mô thần kinh
Vị trí
- Phủ ngoài cơ thể, lót các cơ quan rỗng
- Nằm trong chất nền, có khắp cơ thể
- Nằm ở dưới da, gắn vào xương, thành ống tiêu hóa
- Nằm ở tủy sống, tận cùng các cơ quan
Cấu tạo
- Chủ yếu là tế bào, không có phi bào
- Tế bào có nhiều hình dạng, các tế bào xếp xít nhau, gồm biểu bì da, biểu bì tuyến
- Gồm tế bào và phi bào
- Có thêm canxi và sụn
- Gồm mô sụn, mô xương, mô sợi, mô mỡ, mô máu
- Chủ yếu là tế bào, phi bào rất ít
- Tế bào có vân ngang hay không có vân ngang
- Các tế bào xếp thành bó gồm mô cơ vân, cơ trơn, cơ tim
- Các tế bào thần kinh và TBTK đệm
- Nơ ron có các sợi trục và sợi nhánh, có thân
Chức năng
- Bảo vệ, che chở
- Hấp thụ, tiết
- Tiếp nhận KT
- Nâng đỡ, liên kết các cơ quan
- Dinh dưỡng
- Cơ co giãn tạo nên sự vận động của cơ thể
- Tiếp nhận kích thích, dẫn truyền, xử lý TT, điều hòa
Ngày 17/08/2012
Ký duyệt của tổ chuyên môn.
Nguyễn Thị Thanh Hoa
Tuần 3:
Ngày soạn: 22/08/2012
Ngày dạy: 27/08/2012
Tiết 5 Phản xạ
I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt
1. Kiến thức:
- HS nêu được cấu tạo và chức năng của nơron
- HS chỉ rõ 5 thành phần của một cung phản xạ và đường dẫn truyền xung thần kinh trong cung phản xạ
- Phân biệt được cung phản xạ và vòng phản xạ
2. Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh.
- Kỹ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
3. Thái độ:
- gáo dục thái độ yêu thích bộ môn.
II. các phương pháp tích cực có thể sử dụng
Hoạt động nhóm
Trực quan
III. Đồ dùng dạy học
- GV: Chuẩn bị tranh vẽ H6.1, H6.2
- HS: ôn bài
IV. Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức lớp :
2. Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày cấu tạo và chức năng của mô thần kinh trong cơ thể?
3. Dạy học bài mới:
3.1 Khám phá:
3.2 Kết nối:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo và chức năng của nơron
- GV yêu cầu HS quan sát H6.1 và mô tả cấu tạo của 1 nơron điển hình
HS quan sát và mô tả sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung.
- GV lưu ý cho HS: Bao miêlin tạo nên những eo chứ không nối liền
- GV nêu câu hỏi để HS thảo luận:
+ Nơron có chức năng gì?
+ Có nhận xét gì về hướng thần kinh dẫn truyền xung thần kinh ở nơron cảm giác và nơron vận động?
+ Có mấy loại nơron? Cấu tạo và chức năng của mỗi loại nơron?
HS đọc thông tin và thảo luận sau đó trình bày nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét và hoàn thiện kiến thức cho HS
* Hoạt động 2: Tìm hiểu cung phản xạ
VĐ 1: Tìm hiểu khái niệm phản xạ
- GV yêu cầu HS đọc thông tin và thảo luận
+ Phản xạ là gì? Cho VD?
+ Nêu đặc điểm khác nhau giữa phản xạ ở người và tính cảm ứng ở thực vật?
HS đọc thông tin, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ xung
VĐ 2: Tìm hiểu cung phản xạ
- GV yêu cầu HS quan sát H6.2 và thảo luận:
+ Nêu các loại nơron tạo nên một cung phản xạ?
+ Kể tên các thành phần tham gia vào một cung phản xạ?
+ Cung phản xạ là gì?
+ Cung phản xạ có vai trò gì?
HS quan sát và thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS
VĐ 3: Tìm hiểu vòng phản xạ
- GV yêu cầu HS quan sát H6.2 và thảo luận:
+ Vòng phản xạ có ý nghĩa như thế nào trong đời sống?
HS quan sát và thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận
- GV lấy một số VD như: gãi đúng chổ ngứa, ăn no cơm, uống đủ nước...rồi yêu cầu HS lấy thêm các VD khác
- GV yêu cầu HS đọc kết luận chung
I. Cấu tạo và chức năng của nơron
- Cấu tạo : Nơron gồm:
+ Thân: chứa nhân, xung quanh là sợi nhánh(tua ngắn)
+ Sợi trục: có bao miêlin, nơi tiếp nối nơron gọi là xináp
- Chức năng:
+ Cảm ứng: là khả năng tiếp nhận các kích thích và phản ứng lại các kích thích bằng hình thức phát sinh xung thần kinh
+ Dẫn truyền: là khả năng lan truyền xung thần kinh theo một chiều nhất định từ nơi phát sinh và tiếp nhận về thân nơron và truyền đi dọc theo sợi trục
- Có 3 loại nơron:
+ Nơron hướng tâm: dẫn truyền xung thần kinh về TWTK
+ Nơron trung gian: liên lạc giữa các nơron
+ Nơron li tâm: dẫn truyền xung thần kinh từ TWTK về cơ quan phản ứng
II. Cung phản xạ
1. Phản xạ
- Phản xạ là phản ứng của cơ thể trả lời các kích thích từ môi trường bên trong hay bên ngoài cơ thể thông qua hệ thần kinh
2. Cung phản xạ
- Cung phản xạ có 5 thành phần:
+ Cơ quan thụ cảm
+ Nơron hướng tâm
+ Nơron trung gian
+ Nơron li tâm
+ Cơ quan phản ứng
- Cung phản xạ là con đường mà xung thần kinh truyền từ cơ quan thụ cảm qua TWTK đến cơ quan phản ứng
3. Vòng phản xạ
- Vòng phản xạ điều chỉnh phản xạ nhờ luồng thông tin ngược
- Vòng phản xạ giúp cho cơ thể có phản ứng chính xác với kích thích
3.3 Thực hành/luyện tập:
- Phản xạ là gì? Cho ví dụ?
- Phân biệt vòng phản xạ và cung phản xạ?
3.4 Vận dụng:
- Học bài trên hình vẽ: cấu tạo nơron, sơ đồ cung phản xạ
- Đọc mục “Em có biết”
- Soạn bài mới
g b ũ a e
Ngày soạn: 23/08/2012
Ngày dạy: 29/08/2012
Tiết 6 Quan sát tế bào và mô
I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh có khả năng:
1. Kiến thức:
- HS củng cố lại kiến thức đã học
- HS chuẩn bị được các tiêu bản tạm thời tế bào mô cơ vân
- Quan sát được các tiêu bản, phân biệt được các bộ phận
2. Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, thực hành.
- Kỹ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức nghiêm túc, phối hợp hoạt động trong học tập
II. Các kỹ năng sống cơ bản đượC giáo dục trong bài
Kỹ năng hợp tác nhóm để chuẩn bị mẫu và quan sát.
Kỹ năng chia sẽ thông tin đã quan sát được
Kỹ năng qảun lí thời gian, đảm nhận trách nhiệm được phân công.
III. các phương pháp tích cực có thể sử dụng
Thực hành
Hoàn tất một nhiệm vụ
IV. Đồ dùng dạy học
- GV: Chuẩn bị như SGK
- HS: chuẩn bị theo nhóm
V. Tiến trình dạy học
1.ổn định tổ chức lớp :
2. Kiểm tra bài cũ:
- Phản xạ là gì? Cho ví dụ?
- Phân biệt vòng phản xạ và cung phản xạ?
3. Dạy học bài mới:
3.1 Khám phá:
3.2 Kết nối:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1: Làm tiêu bản và quan sát mô cơ vân
- GV trình bày từng bước để HS ghi nhớ
- GV phân chia nhóm yêu cầu HS làm thực hành
- GV kiểm tra công việc của các nhóm, giúp đỡ nhóm yếu kém
- GV lưu ý:
+ Cách đặt lamen lên lam kính tránh bọt khí
+ Nhỏ 1 giọt axit axêtic 1% vào cạnh la men và dùng giấy thấm hút dung dịch sinh lý để axit thấm vào dưới lamen
+ Cách điều chỉnh kính hiển vi
HS nghiên cứu ghi nhớ kiến thức và làm thực hành.
- GV yêu cầu HS trình bày các bước tiến hành làm tiêu bản
- GV nhận xét và hoàn thiện kiến thức cho HS
* Hoạt động 2: Quan sát tiêu bản các loại mô khác
- GV yêu cầu HS quan sát các tiêu bản mô cơ , mô biểu bì, mô sụn, mô xương sau đó vẽ hình quan sát được
HS quan sát các tiêu bản và vẽ hình
- GV yêu cầu HS mô tả lại hình dạng các loại mô quan sát được
HS mô tả lại các loại mô
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS
- GV yêu cầu HS viết thu hoạch
I. Làm tiêu bản và quan sát tế bào mô cơ vân
- Các bước tiến hành:
+ Rạch da đùi ếch lấy một bắp cơ
+ Dùng kim nhọn rạch dọc bắp cơ
+ Dùng ngón trỏ và cái ấn vào 2 bên mép rạch
+ Lấy kim mũi mác gạt nhẹ và tách một sợi mảnh
+ Đặt sợi mảnh mới tách lên lam kính, nhỏ dung dịch sinh lý 0,65%
+ Đậy lamen , nhỏ dung dịch axit axêtíc
+ Quan sát dưới kính hiển vi
II. Quan sát tiêu bản các loại mô khác
- Mô biểu bì: các tế bào xếp xít nhau
- Mô sụn: chỉ có 2- 3 tế bào
- Mô xương: tế bào nhiều
- Mô cơ: tế bào nhiều, dài
3.3 Thực hành/luyện tập:
- GV nhận xét giờ học, cho điểm nhóm làm tốt, nhắc nhở các nhóm chưa hoàn thành, yêu cầu HS làm vệ sinh lớp học
3.4 Vận dụng:
- Học bài
- Soạn bài mới
g b ũ a e
Ngày 24/08/2012
Ký duyệt của tổ chuyên môn.
Nguyễn Thị Thanh Hoa
Tuần 4
Ngày soạn: 05/09/2012
Ngày dạy: 10/09/2012
Tiết 7 Bộ xương
I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt
1. Kiến thức:
- HS trình bày được các thành phần chính của bộ xương và xác định được vị trí các xương chính trên ngay cơ thể mình
- HS phân biệt được các loại xương dài, xương ngắn, xương dẹt về hình dạng và cấu tạo
- Phân biệt được các loại khớp xương
2. Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh.
- Kỹ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu thích bộ môn.
II. các phương pháp dạy học tích cực có thể sử dụng
Trực quan
Thảo luận nhóm
Trình bày một phút
III. Đồ dùng dạy học
- GV: Chuẩn bị mô hình bộ xương người, đốt xương sống
- HS: ôn bài
IV. Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Dạy học bài mới:
3.1 Khám phá:
Trong quá trình tiến hoá sự vận động của cơ thể có được là nhờ sự phối hợp hoạt động của bộ xương và hệ cơ. ở con người đặc điểm của xương và cơ phù hợp với tư thế đứng thẳng và lao động. Giữa bộ xương người và xương thỏ có những nét tương dồng.
3.2 Kết nối:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về bộ xương
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và quan sát mô hình, thảo luận:
+ Bộ xương gồm mấy phần? Nêu đặc điểm mỗi phần ?
+ Bộ xương người thích nghi với dáng đứng thẳng như thế nào?
+ Xương tay, xương chân có đặc điểm gì? ý nghĩa?
+ Chức năng của bộ xương?
HS quan sát và đọc SGK, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu về các khớp xương
- GV yêu cầu HS quan sát H7.4 và thảo luận:
+ Thế nào là một khớp xương?
+ Mô tả một khớp xương?
+ Khả năng cử động của khớp động và khớp bán động khác nhau như thế nào? Vì sao có sự khác nhau đó?
+ Nêu đặc điểm của khớp bất động?
HS quan sát và thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS
- GV yêu cầu HS đọc kết luận chung
I. Các phần chính của bộ xương
- Gồm 3 phần:
+ Xương đầu: xương sọ và x. mặt
+ Xương thân: x. sườn, x. ức, cột sống
+ Xương chi: x. đai vai và các xương tay; xương đai hông và các xương chân
- Chức năng: nâng đỡ cơ thể, bảo vệ và là chỗ bám của các cơ
II. Phân biệt các khớp xương
- Khớp xương là nơi tiếp giáp giữa các đầu xương.
- Gồm các loại khớp
+ Khớp động: cử động dễ dàng
+ Khớp bán động: cử động hạn chế
+ Khớp bất động: Không cử động
3.3 Thực hành/luyện tập:
- Nêu các phần của bộ xương? Chức năng của bộ xương?
- Phân biệt các loại xương và các loại khớp xương?
3.4 Vận dụng:
- Học bài
- Đọc mục “Em có biết”
- Soạn bài mới
Ngày soạn: 06/09/2012
Ngày dạy: 12/09/2012
Tiết 8 Cấu tạo và tính chất của xương
I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh có khả năng:
1. Kiến thức:
- HS trình bày được cấu tạo của một xương dài từ đó giải thích được sự lớn lên của xương và khả năng chịu lực của xương
- HS xác định được thành phần hóa học của xương để chứng minh được tính chất đàn hồi và cứng rắn của xương
- Phân biệt được các loại khớp xương
2. Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, thí nghiệm.
- Kỹ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức bảo vệ xương và cơ thể.
II. Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
Kỹ năng giải thích những vấn đề thực tế như : Vì sao người ta thưòng cho trể sơ sinh ra tắm nắng? Vì sao người ta thường nắn chân cho trẻ sơ sinh?
Kỹ năng lắng nghe tích cực
Kỹ năng hợp tác, ứng xử/giao tiếp trong khi thảo luận
Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh, tìm kiếm thông tin trên Internet để tìm hiểu đặc điểm cấu tạo, sự phát triển, thành phần cáu tạo và tính chất của xương
III. các phương pháp dạy học tích cực có thể sử dụng
Hỏi chuyên gia
Thảo luận nhóm nhỏ
Động não
Vấn đáp, tìm tòi
Trình bày 1 phut
Trực quan
IV. Đồ dùng dạy học
- GV: Chuẩn bị tranh hình, thí nghiệm
- HS: xương đùi ếch
V. Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức lớp :
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu các phần của bộ xương? Chức năng của bộ xương?
- Phân biệt các loại xương và các loại khớp xương?
3. Dạy học bài mới:
3.1 Khám phá:
Nhờ đâu mà xương có sức chịu đựng rất lớn?
3.2 Kết nối:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo của xương
VĐ 1: Tìm hiểu cấu tạo xương dài
- GV yêu cầu HS quan sát H8.1 và H8.2, nghiên cứu SGK, thảo luận:
+ Xương dài có cấu tạo như thế nào?
+ Cấu tạo hình ống và đầu xương có ý nghĩa gì với chức năng của xương?
HS quan sát và đọc SGK, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung.
VĐ 2: Tìm hiểu chức năng của xương dài
- GV yêu cầu HS đọc bảng thông tin 8.1 và thảo luận:
+ Sụn bọc đầu xương có vai trò gì?
+ Cấu tạo của mô xương xốp có ý nghĩa gì?
+ Màng xương có tác dụng gì?
+ Mô xương cứng có chức năng gì?
HS đọc bảng thông tin 8.1 và thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung
VĐ 3: Tìm hiểu cấu tạo xương ngắn và xương dẹt
- GV yêu cầu HS quan sát H8.3, nghiên cứu SGK, thảo luận:
+ Xương ngắn và xương dẹt có cấu tạo và chức năng gì?
HS quan sát H8.3 và thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung
* Hoạt động 2: Tìm hiểu sự lớn lên và dài ra của xương
- GV yêu cầu HS quan sát H8.4 và H8.5, nghiên cứu SGK, thảo luận:
+ Xương dài ra và to ra do đâu?
HS quan sát và thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS
* Hoạt động 3: Tìm hiểu thành phần cấu tạo và tính chất của xương
- GV yêu cầu HS làm thí nghiệm như SGK và thảo luận:
+ Phần nào của xương cháy có mùi khét?
+ Bọt khí nổi lên khi ngâm xương là khí gì?
+ Vì sao khi ngâm xương vào HCl thì xương lại dẻo và có thể thắt nút?
HS làm thí nghiệm và thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS
- GV yêu cầu HS đọc kết luận chung
I. Cấu tạo của xương
1. Cấu tạo xương dài
- Đầu xương: - Sụn bọc đầu xương
- Mô xương xốp
- Thân xương: - Màng xương
- Mô xương cứng
- Khoang xương
2. Chức năng của xương dài
- Nội dung như bảng 8.1
3. Cấu tạo xương ngắn và xương dẹt
- Cấu tạo: ngoài là xương cứng trong là mô xương xốp
- Chức năng: Chứa tủy đỏ
II. Sự to ra và dài ra của xương
- Xương dài ra do sự phân chia các tế bào ở lớp sụn tăng trưởng
- Xương to ra nhờ sự phân chia của các tế bào màng xương
III. Thành phần hóa học và tính chất của xương
- Thành phần hoá học gồm:
+ Chất vô cơ: muối Canxi
+ Chất hữu cơ: Cốt giao
- Tính chất: Rắn chắc và đàn hồi
3.3 Thực hành/luyện tập:
- Nêu câú tạo và chức năng của xương dài?
- Sự to ra và dài ra của xương là do đâu?
3.4 Vận dụng:
- Học bài theo nội dung sgk
- Đọc mục “Em có biết”
- Soạn bài mới
g b ũ a e
Ngày 07/09/2012
Ký duyệt của tổ chuyên môn.
Nguyễn Thị Thanh Hoa
Tuần 5
Ngày soạn: 12/09/2012
Ngày dạy: 17/09/2012
Tiết 9 Cấu tạo và tính chất của cơ
I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt
1. Kiến thức:
- HS trình bày được cấu tạo của tế bào cơ và bắp cơ
- HS giải thích được tính chất cơ bản của cơ là sự co cơ và nêu được ý nghĩa của sự co cơ
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.
- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức bảo vệ cơ thể.
II. các phương pháp dạy học tích cực có thể sử dụng
Trực quan
Thảo luận nhóm
Trình bay 1 phút
III. Đồ dùng dạy học
- GV: Chuẩn bị tranh vẽ H9.1
IV. Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức lớp :
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu câú tạo và chức năng của xương dài?
- Sự to ra và dài ra của xương là do đâu?
3. Dạy học bài mới:
3.1 Khám phá:
GV dùng tranh hệ cơ ở người giới thiệu một cách tổng quát các nhóm cơ chính của cơ thể: Nhóm cơ đầucổ, nhóm cơ thân có cơ ngực, bụng, lưng. Nhóm cơ chi trên và chi dưới liên hệ vào bài.
3.2 Kết nối:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo của bắp cơ và tế bào cơ
- GV yêu cầu HS quan sát H9.1, nghiên cứu SGK, thảo luận:
+ Bắp cơ có cấu tạo như thế nào?
+ Tế bào cơ có cấu tạo như thế nào?
HS quan sát và đọc SGK, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét và yêu cầu HS rút ra kết luận
- GV giảng giải thêm về cấu tạo của bắp cơ, tế bào cơ, nhấn mạnh: Vân ngang có được là do đĩa sáng, đĩa tối
- Đơn vị cấu trúc là gì ? Xác định trên hình vẽ một đơn vị cấu trúc ?
HS : Xác định qua hình
* Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất của cơ
- GV yêu cầu HS quan sát H9.2, nghiên cứu SGK, thảo luận:
+ Cho biết thí nghiệm đạt kết quả gì?
HS quan sát H9.2 và thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận
- GV tiếp tục yêu cầu HS quan sát H9.3 và thảo luận:
+ Trình bày cơ chế phản xạ đầu gối?
+ Vì sao cơ co được?
+ Khi cơ co, bắp cơ bị ngắn lại, vì sao?
HS quan sát H9.3 và thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS
* Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghĩa của co cơ
- GV yêu cầu HS quan sát H9.4 và thảo luận:
+ Sự co cơ có tác dụng gì?
+ Phân tích sự phối hợp hoạt động của cơ 2 đầu và cơ 3 đầu ở cánh tay?
HS quan sát H9.4 và thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS
I. Cấu tạo bắp cơ và tế bào cơ
- Bắp cơ:
+ Ngoài: Màng liên kết, 2 đầu thon có gân, phần bụng phình to
+ Trong: có nhiều sợi cơ tập trung thành bó cơ
- Tế bào cơ: có nhiều tơ cơ, gồm hai loại
+ Tơ cơ dày: có các mấu sinh chất, tạo nên vân tối
+ Tơ cơ mỏng: trơn tạo nên vân sáng
+ Các tơ cơ xếp xen kẽ với nhau
* Đơn vị cấu trúc: là giới hạn giữa tơ cơ dày và tơ cơ mỏng(đĩa tối ở giữa, hai nửa đĩa sáng ở hai đầu)
II. Tính chất của cơ
- Cơ có tính chất co và dãn
- Cơ co theo nhịp gồm 3 pha:
+ Pha tiềm tàng: 1/10 thời gian nhịp
+ Pha co: 4/10 (co ngắn lại , sinh công
+ Pha dãn: 1/2 thời gian( trở lại trạng thái ban đầu, cơ phục hồi)
- Cơ co chịu ảnh hưởng của hệ thần kinh
III. ý nghĩa của hoạt động co cơ
- Cơ co giúp xương cử động làm cho cơ thể vận động, lao động, di chuyển
- Trong cơ thể luôn có sự phối hợp các nhóm cơ
3.3 Thực hành/luyện tập:
- Đặc điểm nào của tế bào cơ phù hợp với chức năng co cơ?
- Nêu tính chất của cơ và ý nghĩa của sự co cơ?
3.4 Vận dụng:
- Học bài theo nội dung sgk
- Đọc mục “Em có biết”
- Soạn bài mới
Ngày soạn: 13/09/2012
Ngày dạy: 19/09/2012
Tiết 10 Hoạt động của cơ
I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh có khả năng :
1. Kiến thức:
- HS chứng minh được cơ co sinh ra công, công của cơ được sử dụng vào lao động và di chuyển
- HS trình bày được nguyên nhân của sự mỏi cơ và nêu các biện pháp chống mỏi cơ
- Nêu được lợi ích của sự luyện tập cơ từ đó mà vận dụng vào đời sống thường xuyên luyện tập TDTT
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.
- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức bảo vệ cơ thể.
II. các kỹ năn
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_8_tiet_3_70_dinh_thi_ha.doc