Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 3, Bài 3: Tế bào - Nguyễn Đình Yên

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Mô tả được các thành phần cấu tạo của tế bào phù hợp với chức năng của chúng.

- Đồng thời xác định rõ tế bào là đơn vị cấu tạo và đơn vị chức năng của cơ thể.

2. Kĩ năng:

- Rèn luyện kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.

- Phát triển kĩ năng tư duy phân tích.

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK.

- Kĩ năng hợp tác lắng nghe tích cực.

- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, trước tổ.

3. Thái độ:

Giáo dục ý thức học tập yêu thích môn học.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1. Giáo viên:

Tranh phóng to hình 3.1 và sơ đồ 3.2 SGK

2. Học sinh:

Xem trước nội dung bài

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

1. Ổn định tổ chức

- Kiểm tra sĩ số 8A1: ./ . . 8A2: / .

 8A3: ./ . . 8A4: / .

 8A5: ./ . .

2. Kiểm tra bài cũ

(?) Cơ thể người gồm mấy phần, là những phần nào? Phần thân chưa những cơ quan nào?

(?) Cho biết các hệ cơ quan của cơ thể? Chức năng của từng hệ cơ quan?

 

doc3 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 13/07/2022 | Lượt xem: 349 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 3, Bài 3: Tế bào - Nguyễn Đình Yên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 02 Ngày soạn: 26/ 08/ 2013 Tiết 03 Ngày giảng: 28/ 08/ 2013 Bài 3: TẾ BÀO I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Mô tả được các thành phần cấu tạo của tế bào phù hợp với chức năng của chúng. - Đồng thời xác định rõ tế bào là đơn vị cấu tạo và đơn vị chức năng của cơ thể. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình. - Phát triển kĩ năng tư duy phân tích. - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK. - Kĩ năng hợp tác lắng nghe tích cực. - Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, trước tổ. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập yêu thích môn học. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Giáo viên: Tranh phóng to hình 3.1 và sơ đồ 3.2 SGK 2. Học sinh: Xem trước nội dung bài III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số 8A1: ../. . 8A2: /.. 8A3: ../. . 8A4: /.. 8A5: ../. . 2. Kiểm tra bài cũ (?) Cơ thể người gồm mấy phần, là những phần nào? Phần thân chưa những cơ quan nào? (?) Cho biết các hệ cơ quan của cơ thể? Chức năng của từng hệ cơ quan? 3. Hoạt động dạy học : * Mở bài: Các em đã biết mọi bộ phận, cơ quan trong cơ thể đều được cấu tạo bằng tế bào. Vậy tế bào có cấu trúc và chức năng như thế nào? Có phải tế bào là đơn vị nhỏ nhất trong cấu tạo và hoạt động sống của cơ thể? Hoạt động 1: Tìm hiểu thành phần, cấu tạo của tế bào Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Gv: Treo tranh hình 3.1, cho HS quan sát tranh và hoạt động cá nhân để trả lời 6 (?) Hãy trình bày một cấu tạo một tế bào điền hình? - Gv: Phân tích thêm: Màng sinh chất có lỗ màng đảm bảo mối liên hệ giữa tế bào với máu và dịch mô. Chất tế bào có nhiều bào quan như lưới nội chất ( trên lưới nội chất có các ribôxôm), bộ máy Gôngi.... trong nhân là dịch nhân có nhiễm sắc thể - Gv: Y/c hs tự rút ra kết luận về cấu tạo cơ bản của tế bào I/ Cấu tạo tế bào - HS: Quan sát tranh hình 3.1 trả lời thực hiện theo ▼ HS: Suy nghỉ trả lời, hs khác bổ sung nhận xét. - Cấu tạo tế bào gồm: + Màng sinh chất + Chất tế bào + Nhân Tiểu kết 1: - Cấu tạo tế bào gồm: + Màng sinh chất + Chất tế bào:Trung thể, lưới nội chất, bộ máy Gongi, ti thể + Nhân Hoạt động 2: Tìm hiểu các chức năng các bộ phận trong tế bào Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Gv: Cho hs nhắc lại các bộ phận của tế bào? - Gv: nghiên cứu thông tin trong bảng 3.1 và trả lời các câu hỏi sau: (?) Nêu vai trò của màng sinh chất? (?) Cho biết các bào quan nằm trong chất tế bào? (?) Nêu chức năng của chất tế bào? - Gv: qua các nội dung trong bảng y/c hs giải thích mối quan hệ thống nhấy về chức năng giũa màng sinh chất, chất tế bào và nhân tế bào. - Gv: Y/c hs tự rút ra kết luận II/ Chức năng của các bộ trong tế bào - HS: Tự nhắc lại kiến thức - HS: Nghiên cứu thông tin trong bảng và trả lời theo y/c của gv - HS: Giúp tế bào thực hiện trao đổi chất - HS: Liệt kê các bào quan trong bảng 3.1 - HS: Thực hiện các hoạt động sống của tế bào - HS: Giải thích dựa theo cấu tạo và chức của tế bào (màng sinh chất có lỗ màng đảm bảo mối liên hệ giữa tế bào với máu và dịch mô). Tiểu kết 2: Tế bào được bao bọc bằng: + Lớp màng sinh chất có chức năng thực hiện trao đổi chất giữa tế bào với môi trường cơ thể. + Trong màng là chất tế bào có các bào quan như lưới nội chất, ribôxom, bộ máy gôngi ti thể ở đó diễn ra mọi hoạt động sống của tế bào. + Nhân điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào, trong đó có NST Hoat động 3: Thành phần hoá học của màng tế bào: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Gv cho HS đọc thông tin trong SGK (?) Cho biết thành phần hóa học của tế bào? (?) Hãy so sánh với các nguyên tố có sẵn trong tự nhiên. - Gv: Nhận xét kết luận: III/ Thành phần hóa học của tế bào - HS: Nghiên cứu SGK Tr.12 trả lời câu hỏi Tế bào là một hỗn hợp phức tạp gồm nhiều chất: a. Chất hữu cơ: - Protein, gluxit, lipit, Axit nucleic b. Chất vô cơ - Gồm các loại muối khoáng Tiểu kết 3: Tế bào là một hỗn hợp phức tạp gồm nhiều chất: - Chất hữu cơ: Protein, gluxit, lipit, Axit nucleic - Chất vô cơ:Gồm các loại muối khoáng Hoạt động 4: Tìm hiểu hoạt động sống của tế bào Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Gv: cho hs quan sát sơ đồ và giới thiệu sơ lượt và y/c hs thảo luận các câu hỏi sau: (?) Cơ thể lấy thức ăn từ đâu? (?) Thức ăn được biến đổi và chuyển hóa như thế nào trong cơ thể? (?) Cơ thể lớn lên được là do đâu? (?) Giữa tế bào và cơ thể có mối quan hệ như thế nào? - Gv: Có thể lấy thí dụ chứng minh mối quan hệ giũa chức năng của tế bào với cơ thể và môi trường (dựa theo sơ đồ) (?) Chức năng của tế bào trong cơ thể là gì? - Gv: Y/c hs rút ra kết luận về hoạt động sống của tế bào - Gv: Mở rộng thêm: (?) Tại sao nói tế bào là đơn vị cấu tạo và cũng là đơn vị chức năng của cơ thể? → Vì cơ thể có 4 đặc trưng cơ bản đó là: + Trao đổi chất + Sinh trưởng + Sinh sản + Di truyền ( 4 đặc trưng này đều được tiến hành ở tế bào cho nên tb được xem đơn vị cấu tạo và đơn vị chức năng của cơ thể) IV/ Hoạt động sống của tế bào - HS: Tự nghiên cứu sơ đồ - HS: cơ thể lấy thức ăn từ môi trương bên ngoài - HS: H2O, muối khoáng, khí O2, chất hữu cơ biến đổi và chuyển hóa thành năng lượng cung cấp cho cơ thể hoạt động - HS: Do sự phân chia của tế bào - HS: Gắn bó mật thiết với nhau: Cơ thể lấy các chất cần thiết từ môi trường ngoài và biến đổi các chất thành chất dinh dưỡng cung cấp cho tế bào. Trong tế bào diễn ra quá trình trao đổi chất và cung cấp năng lượng cho cơ thể hoạt động. giúp cơ thể lớn lên và sinh sản - HS: Thực hiện trao đổi chất, phân chia, cảm ứng (giúp cơ thể phản ứng với kích thích) - Tế bào là đơn vị cấu tạo và cũng là đơn vị chức năng của cơ thể - Hoạt động của tế bào gồm: Trao đổi chất lớn lên, phân chia, cảm ứng Tiểu kết 4: - Tế bào là đơn vị cấu tạo và cũng là đơn vị chức năng của cơ thể. - Hoạt động của tế bào gồm: Trao đổi chất, phân chia và lớn lên, cảm ứng. IV. CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ 1. Củng cố - Hãy trình bày một cấu tạo một tế bào điền hình? - Nêu chức năng của các bộ phận trong tế bào? - Thức ăn được biến đổi và chuyển hóa như thế nào trong cơ thể? - Cơ thể lớn lên được là do đâu? - Chức năng của tế bào trong cơ thể là gì? - Hãy chứng minh tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể? 2.Dặn dò - Học thuộc bài, trả lời câu hỏi 1, 2 trang 13 - Xem trước nội dung bài 4

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_8_tiet_3_bai_3_te_bao_nguyen_dinh_yen.doc