Giáo án Số học 6 - Chương 2: Số nguyên

I/. MỤC TIÊU:

* Hs biết được nhu cầu cần thiết trong thực tế và trong toán học phải mở rộng tập hợp N thành tập các số nguyên.

* Hs nhận biết và đọc đúng số nguyên âm qua các ví dụ và trong thực tiển

* Hs biết được cách biểu diển số tự nhiên và cách biêu diễn số nguyên âm trên trục số.

* Rèn luyện khã năng liên hệ giữa thực tế và toán học cho học sinh

II/.CHUẨN BỊ:

* Thước kẻ có chia đơn vị và phấn màu, Nhịêt kế to có chia độ âm

* Bảng ghi nhiệt độ các thành phố, Bảng phụ vé 5 nhiệt kế hình 35, hình vẽ biểu diễn độ cao âm, dương, 0.

III/. TIẾN TRÌNH:

1/ Bài củ: Giáo viên giới thiệu nội dung chương 2

Giáo viên đưa ra 3 phép tính yêu cầu học sinh thực hiện

4+6=?; 4.6=? 4-6=?

Để phép trừ các số tự nhiên luôn thực hiện được người ta đưa vào một loại số mới Số nguyên âm. Các số nguyên âm cùng với các số tự nhiên tạo thành tập hợp các số nguyên

2/ Bài mới:

 

doc16 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1320 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học 6 - Chương 2: Số nguyên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương iI/. Số nguyên I/. Mục tiêu của chương: a, Kiến thức: Học sinh biết được sự cần thiết của các số nguyên âm trong thực tiển và trong toán học. Biết phân biệt và so sánh các số nguyên. Tìm được số đối và giá trị tuyệt đối của một số nguyên. Hiểu và vận dụng đúng các quy tắc thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số nguyên; các tính chất của các phép tính trong các tính toán không phức tạp; các quy tắc chuyển vế , quy tắc dấu ngoặc trong các biến đổi các biểu thức, đẳng thức. b, Kỹ năng: Thực hiện đúng các phép tính đối với các số nguyên không phức tạp; Biết vận dụng tính chất các phép tính để tính nhẩm, tính nhanh một cách hợp lý. Biết sử dụng máy tính bỏ túi để tính toán. Nắm chắc khái niệm bội và ước của một số nguyên, biết cách tìm bội và ước của một số nguyên c, Thái độ: Học sinh bước đầu vận dụng được các kiến thức đã học để giải các bài toán có lời văn. Rèn luyện tính cẩn thận chính xác, biết lựa chọn kết quả thích hợp, lựa chọn giải pháp hợp lý khi giải toán. II/. Nội dung chủ yếu của chương(bao gồm 5 chủ đề) Chủ đề 1: Một số khái niệm về tập hợp số nguyên(4 tiết:3tiết lý thuyết+1tiết luyện tập) Chủ đề 2: Các phép tính về số nguyên (15 tiết: 9 tiết lý thuyết+6tiết luyện tập) Chủ đề 3: Ước và bội của một số nguyên (1 tiết). Chủ đề 4: Ôn tập và kiểm tra (2 tiết ôn tập+1 tiết kiểm tra) III/. Phương pháp: - Dạy học "Đặt và giải quyết vấn đề" - Dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ. IV/. Định hướng thiết bị dạy học: + Bảng nhóm. Các loại mô hình, Sách giáo khoa, sách giáo viên, + Thiết bị hổ trợ: Máy tính bỏ túi, đèn chiếu, giấy trong… Tiết 40: Làm quen với số nguyên âm Ngày soạn: 10/12/2006 Ngày dạy:11/12/2006 I/. Mục tiêu: * Hs biết được nhu cầu cần thiết trong thực tế và trong toán học phải mở rộng tập hợp N thành tập các số nguyên. * Hs nhận biết và đọc đúng số nguyên âm qua các ví dụ và trong thực tiển * Hs biết được cách biểu diển số tự nhiên và cách biêu diễn số nguyên âm trên trục số. * Rèn luyện khã năng liên hệ giữa thực tế và toán học cho học sinh II/.Chuẩn bị: * Thước kẻ có chia đơn vị và phấn màu, Nhịêt kế to có chia độ âm * Bảng ghi nhiệt độ các thành phố, Bảng phụ vé 5 nhiệt kế hình 35, hình vẽ biểu diễn độ cao âm, dương, 0. III/. Tiến trình: 1/ Bài củ: Giáo viên giới thiệu nội dung chương 2 Giáo viên đưa ra 3 phép tính yêu cầu học sinh thực hiện 4+6=?; 4.6=? 4-6=? Để phép trừ các số tự nhiên luôn thực hiện được người ta đưa vào một loại số mới Số nguyên âm. Các số nguyên âm cùng với các số tự nhiên tạo thành tập hợp các số nguyên 2/ Bài mới: Giáo viên đưa nhiệt kế hình 31 cho học sinh quan sát và giới thiệu về các nhiệt độ: 0OC, trên 0OC, dưới 0OC ghi trên nhiệt kế; Giáo viên giới thiệu về các số nguyên âm như: -1;-2;-3… và hướng dẫn cách đọc. Cho học sinh là ?1 và giải thích ý nghĩa các số đo nhiệt độ các thành phố. Có thể hỏi thêm thì thành phố nào nóng nhất, thành phố nào lạnh nhất. Giáo viên đưa hình vé giới thiệu độ cao với quy ước độ cao mực nước biển là 0m. Giới thiệu độ cao trung bình của cao nguyên Đắc Lắc là 600m và độ cao trung bình của thềm lục địa Việt Nam là -65 m. Cho học sinh làm ?3 và giải thích ý nghĩa các con số. Giáo viên gọi một học sinh lên bảng vẽ tia số, Giáo viên nhấn mạnh tia số phải có gốc, chiều và đơn vị * Giáo viên vẽ tia đối của tia số và ghi các số -1;-2;-3… từ đó giới thiệu gốc, chiều dương, chiều âm của trục số. Các ví dụ Ví dụ 1: Quan sát nhiệt kế, đọc các số ghi trên nhiệt kế như: 00C; 1000C; 400C; -100C; -200C… Học sinh tập đọc các số guyên âm -1;-2;-3… ?1: Học sinh đọc và giải thích ý nghĩa các số đo nhiệt độ Nóng nhất: Thành Phố Hồ Chí Minh Lạnh nhất: Mát - xcơ - va Ví dụ 2: ?2 - Học sinh đọc độ cao của Núi Phan Xi Phăng và của đáy Vịnh Cam Ranh. Bài tập 2: Độ cao của định núi Evơret là 8848m nghĩa là định Evơ ret cao hơn mực nước biện là 8848 m Độ cao của đáu vịnh Marian là -11524m nghĩa là Đáy vực đó thấp hơn mực nước biển 11524m Ví dụ 3: Ông A có 10000đ Ông A có -10000đ nghĩa là ông A nợ 10000 đồng. Trục số Cả lớp theo dõi và vẽ trục số vào vở: * Chiều dương: Chiều từ trái qua phải. * Chiều âm: Chiều từ phải qua trái * Điểm 0 gọi là điểm gốc của trục số. ?4: Điểm A:-6; Điểm B: -2; Điểm C: 1 Điểm D: 5 3/. Củng cố : Trong thực tế số nguyên âm được dùng vào khi nào? Cho ví dụ? Cho học sinh làm bài tập 5: (sbt) Một học sinh lên bảng vẽ trục số , xác định hai điểm cách điểm 0 là 2 đơn vị 4/. Dăn dò: Học kỷ lý thuyết, tập vẽ thành thạo trục số Làm các bài tập 1,2,4,5,8 SBT Đọc trước bài "Tập hợp các số nguyên" Tiết 41: Tập hợp Các số nguyên Ngày soạn: 10/12/2006 Ngày dạy:13/12/2006 I/. Mục tiêu: * Học sinh biết được tập hợp số nguyên bao gồm các số nguyên dương, các số nguyên âm và số 0. Biết biểu diễn một số nguyên a lên trục số, tìm dc số đối của một số nguyên. * Hs bước đầu hiểu được có thể dùng số nguyên để nói về hai đại lượng có hai hướng ngược nhau. * Có ý thức liên hệ với thực tiển II/.Chuẩn bị: Thước kẻ có chia khoảng, Phấn màu, Bảng phụ III/. Tiến trình: 1/ Bài củ: H1: lấy hai ví dụ thực tế trong đó có số nguyên âm, giải thích ý nghĩa của số nguyên âm đó. H2: Chửa bài tập 8 SBT. 2/ Bài mới: Sử dụng trục số học sinh đã vẽ để giới thiệu số nguyên dương, số nguyên âm; số 0. Tập Z. Số 0 là số nguyên âm hay là số nguyên ương? Tập hợp số nguyên là tập như thế nào? Vậy tập N có quan hệ như thế nào với tập Z. Giáo viên nêu chú ý như sách giáo khoa. Giáo viên treo mô hình vẽ ?1 Đọc các số biểu điễn các điểm C, D, E trong hình. Học sinh đọc. Giáo viên treo mô hình vẽ hình ?2 Giáo viên giới thiệu: Trong bài toán trên các điểm (+1) và (-1) cách đều điểm A và nằm về hai phía của điểm A. Nếu coi A là gốc 0 trên trục số thì (+1) và (-1) cách đều gốc 0. Ta nói (+1) và (-1) là hai số đối nhau Cho học sinh là ?4 Số nguyên + Số nguyên dương: 1;2;3… + Số nguyên âm: -1;-2;-3… +Tập hợp gồm các số nguyên âm, số 0 và số nguyên dương gọi là tập hợp số nguyên. + Tập hợp số nguyên ký hiệu là Z Z={…-3;-2;-1;0;1;2;3…} -3 -2 -1 0 1 2 3 Chú ý: (sgk). Nhận xét: Số nguyên thường được sử dụng để biểu thị hai hướng ngược nhau. ?1: Điểm C: 4; Điểm D: -1; điểm E: -4 ?2: a) Chú sên cách A 1m về phía trên (+1). b) Chú sên cách A 1m về phía dưới (-1). Số đối -3 -2 -1 0 1 2 3 Nhận xét: Điểm 1 và -1 cách đều điểm 0 và nằm về hai phía của điểm 0 1 và -1 là hai số đối nhau, Hay 1 là số đối của -1; -1 là số đối của 1. 2 và -2 là hai số đối nhau, Hay 2 là số đối của -2; -2 là số đối của 2. ?4: Số đối của 7 là -7; Số đối của -3 là 3; Số đối của 0 là 0; 3/. Củng cố Người ta thường dùng số nguyên để biểu diâne các số như thế nào? - Tập hợp các số nguyên bao gồm những loại số nào? - Tập N và tập Z có quan hệ với nhau như thế nào? - Trên trục số hai số đối nhau có đặc điểm gì? 4/. Dăn dò: + Học kỹ bài trong sách giáo khoa + Làm bài tập 9-16 sách bài tập. Tiết 42: Thứ tự trong tập hợp các số nguyên Ngày soạn: 10/12/2006 Ngày dạy:16/12/2006 I/. Mục tiêu: * Học sinh biết so sánh hai số nguyên và tìm được giá trị tuyệt đối của một số nguyên. Rèn luyện tính cẩn thẫn chính xác khi áp dụng quy tắc. II/.Chuẩn bị: * Mô hình một trục số nằm ngang, Bảng phụ ghi phần chú ý. III/. Tiến trình: 1/ Bài củ: HS1: Tập hợp các số nguyên bao gồm những loại số nào? viết ký hiệu? Tìm các số đối của số: 7; 3; -5; -2; -20 HS2: Chữa bài 10 trang 71 SGK 2/ Bài mới: So sánh giá trị của hai số 3 và 5 và nhận xét về vị trí của điểm 3 và điểm 5 trên trục số. Giáo viên nêu tương tự khi so sánh hai số tự nhiên. ta có thể so sánh hai số nguyên. từ đó rút ra nhận xét. Giáo viên treo bảng phụ ghi các ?1 Cho học sinh lên điền vào các chổ (…) Giáo viên giới thiệu số liền sau; số liền trước của một số nguyên a Cho học sinh lên làm ?2 Hãy điền vào các chổ trống sau? * Mọi số nguyên dương đều…số 0. * Mọi số nguyên âm đều…số 0. * Mọi số nguyên âm đều… bất kỳ số nguyên dương nào. Cho biết trên trục số hai số đối nhau có đặc điểm gì? Điểm -3 và điểm 3 cách đều điểm 0 bao nhiêu đơn vị? T]ơng tự cho học sinh làm miệng ?3 từ đó Giáo viên giới thiệu khái niệm giá trị tuyệt đối của một số nguyên Cho học sinh làm ?4 Dữa vào ?4 hãy điền vào các chổ (…) trong cá câo sau: * Giá trị tuyệt đối của số 0 là… * Giá trị tuyệt đối của nguyên dương là …. * Giá trị tuyệt đối của một số nguyên âm là … * Trong hai số nguyên âm, số nào có giá trị tuyệt đối … thì ….. * Hai số đối nhau có giá trị tuyệt đối ….. So sánh hai số nguyên - Trong hai số nguyên khác nhau có một số nhỏ hơn số kia. Số nguyên a nhỏ hhơn số nguyên b Ký hiệu: a a; Nhận xét: Khi biểu diễn trên trục số (nằm ngang), điểm a nằm bên trái điểm b thì số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b. ?1: a) Điểm -5 nằm bên trái điểm -3, nên -5 nhỏ hơn -3, và viết -5<-3 b) Điểm 2 nằm bên phải điểm -3, nên 2 lớn hơn -3, và viết 2 > -3. c) Điểm -2 nằm bên trái điểm 0, nên -2 nhỏ hơn 0, và viết -2 < 0 Chú ý: (sgk) ?2: So sánh: a) 2 -7 c) -4 < 2 d) -6 -2 g) 0 < 3 Nhận xét: * Mọi số nguyên dương đều lớn hơn số 0. * Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn số 0. * Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn bất kỳ số nguyên dương nào. Giá trị tuyệt đối của một số nguyên Khái niệm: Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số. Kí hiệu: | a | Ví dụ: |13| = 13; |-20|=20; |0|=0 ?4: | 1 | =1; | -1 | = 1; | -5 | =5; | 5 | =5; | -3 | =3; | 2 | =2; | 0 | = 0. Học sinh dựa vào ?4 để điền vào bảng phụ Giáo viên sẳn. Nhận xét: * Giá trị tuyệt đối của số 0 là số 0 * Giá trị tuyệt đối của nguyên dương là chính nó * Giá trị tuyệt đối của một số nguyên âm là số đối của nó * Trong hai số nguyên âm, số nào có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn thì nhỏ hơn. * Hai số đối nhau có giá trị tuyệt đối bằng nhau. 3/. Củng cố: - Trên trục số nằm ngang số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b khi nào? cho ví dụ? so sánh số (-1000) và (+2) - Thế nào là GTTĐ của một số nguyên a, Nêu nhận xét về các giá trị tuyệt đối của một số? 4/. Dăn dò: - Kiến thức: Nắm vững khái niệm so sánh hai số nguyên và GTTĐ của một số nguyên. Học thuộc các nhận xét trong bài? - Bài tập 14 trang 73 bài 16;17 phần luyện tập; Bài tập số 17-22 trang 54 (sbt). . Tiết 43: Luyện tập Ngày soạn: 17/12/2006 Ngày dạy: 18/12/2006 I/. Mục tiêu: * Kiến thức: cũng cố khái niệm về tập Z, tập N, cũng cố cách so sánh hai số nguyên, cách tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên, cách tìm số đối, số liền trước, số liền sau của một số nguyên. * Kỹ năng: Học sinh biết cách tìm GTTĐ của một số nguyên, số đối của một số nguyên, so sánh hai số nguyên, tính giả trị của một biểu thức đơn giản có chứa giá trị tuyệt đối. * Thái độ: Rèn luyện tính chính xác toán học thông qua việc áp dụng các quy tắc. II/.Chuẩn bị: * Bảng phụ, phấn màu. III/. Tiến trình: 1/ Bài củ: HS1: Chữa bài tập 18 (sbt) sau đó giải thích cách làm. HS2: Chữa bài tập 16 và 17 trang 73 SGK 2/ Bài mới: -3 -2 -1 0 1 2 3 Giáo viên vẽ trục số lên bảng và cho học sinh dựa vào trục số ssể giải thích các câu trả lời của mình. Số nguyên a lớn hơn 2 thì số nguyên a có chắc chắn là số dương không? Vì sao? học sinh làm vào bảng con. Giáo viên lựa chọn một số bảng con có lời giải đúng và một số sai sót thường mắc phải của học sinh. Giáo viên cho học sinh hoạt động nhóm. Sau đó các nhóm cử đại diện lên trình bày, các nhóm nhận xét và bổ sung. Nhắc lại quy tắc tìm GTTĐ của một số nguyên GV: Thế nào là hai số đối nhau? Tìm số đối của mỗi số nguyên sau: -4; 6; |-5|; |3|; 4 Giáo viên cho một học sinh lên bảng thực hiện cả lớp làm và bảng con. Giáo viên lựa chọn một bảng đúng và một số bảng có sai sót trong cách viết hoặc kết quả để chữa cho học sinh. Giáo viên vẽ trục số lên bảng Thé nào là số liền trước(liền sau) của một số? áp dụng là bài tập 22 Một học sinh lên bảng giải cả lớp cùng giải vào vở và nhận xét cách giải của bạn. Nhận xét gì cề số liền trước, số liền sau trên trục số. dạng 1: so sánh hai số nguyên. - Bài 18 trang 73 (SGK) a) Số nguyên a chắc chắn là số nguyên dương b) Không, số nguyên b nhỏ hơn 3 số b có thể là số nguyên dương 1;2 hoặc số 0. c) Không, số c có thể là số 0 d) Số nguyên d nhỏ hơn -5 chắc chắn là số nguyên âm. Bài 19: a) 0 <+2 b) -15< 0 c) -10<-6 (hoặc -10 < 6) d) +3<+9 (hoặc -3 < +9) Dạng 2: Tính giá trị của biểu thức Bài 20 (sgk) dạng 3: Bài tập tìm số đối của một số Bài 21: Số đối của -4 là 4; Số đối của 6 là -6; Số đối của |-5| là -5; Số đối của |3| là -3; Số đối của 4 là -4; Dạng 4: Tìm số liền trước, số liền sau của một số nguyên Bài 22: (sgk) a)Số liền sau của 2 là 3; Số liền sau của -8 là -7;… b)Số liền trước của -4 là -5… c) a=0 3/. Củng cố: -Nhắc lại cách so sánh hai số nguyên a, b trên trục số -Nhắc lại định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số nguyên 4/. Dăn dò: - Học thuộc định nghĩa và các nhận xét về so sánh hai số nguyên, cách tính giá trị tuyệt đối của một số nguyên. . - Bài tập: 25-34(sbt). Tiết 44: Cộng hai số nguyên cùng dấu Ngày soạn: 17/12/2006 Ngày dạy:19/12/2006 I/. Mục tiêu: * Học sinh biết cộng hai số nguyên cùng dấu, trọng tâm là cộng hai số nguyên âm. * Bước đầu hiểu được có thể dùng số nguyên để biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau của một đại lượng. Bước đầu có ý thực liên hệ với thực tiển. II/.Chuẩn bị: * Trục số, Bảng phụ. III/. Tiến trình: 1/ Bài củ: HS1: - Nêu cách so sánh hai số nguyên a, b trên trục số - Nêu các nhận xét về so sánh hai số nguyên HS2: Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là gì? , Nêu cách tìm GTTđ của một số nguyên dương, số nguyên âm, số 0 2/ Bài mới: Hãy thực hiện các phép tính: a) 4+3=? b)(+6)+(+7)=? Vậy để cộng hai số nguyên dương thực tế ta thực hiện giống như cộng hai số trên tập hợp nào? Giáo viên minh hoạ phép cộng hai số nguyên dương trên trục số. Giáo viên giới thiệu về sự thay đổi của một đại lượng có hai hướng ngược nhau(như sgk) Một học sinh đọc và tóm tắt bài toán. Nhiệt độ buổi chiều giảm 2oC ta có thể coi nhiệt độ BC tăng bao nhiêu Ta có phép toán nào? Giáo viên dùng trục số hướng dẫn cho học sinh cách cộng hai số nguyên âm (như sgk) Cho một học sinh lên bảng thực hành cộng hai số nguyên âm ở ?1 Vậy khi cộng hai sốnguyên âm ta được một số nguyên như thế nào? Vậy khi cộng hai số nguyên âm ta làm như thế nào? Cho vài học sinh đọc lại quy tắc Một ha lên bảng làm ?2 Cộng hai số nguyên dương - Phép cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên khác 0. VD: a) (+4)+(+3)=4+3=7 b) (+6)+(+6)=6+7=13 Cộng hai số nguyên âm Ví dụ 1: (sgk) Tóm tắt: Nhiệt độ buổi trưa-30C buổi chiều nhiệt độ giảm 2oC . Tính nhiệt độ buổi chiều. Giải: Nhiệt độ buổi chiều giảm đi 20C ta có thể coi nhiệt độ buổi chiều tăng -20C . Vậy nhiệt độ buổi chiều của Matxcơva là: (-2)+(-3) =-5(0C) Trả lời: Nhiệt độ buổi chiều cùng ngày là -50C ?1: Tính và nhận xét kết quả: (-4) + (-5) = (- 9) |-4| + |-5 | = 9 Nhận xét: + Khi cộng hai số nguyên âm ta được một số nguyên âm. Quy tắc: (SGK) Ví dụ: (-17) + (-54) = -(17+54) = - 71 ?2: Thực hiện các phép tính: (+37)+(+81)=37+81=118; (-23)+(-17)=(23+17)=-40 3/. Củng cố: - Nhắc lại quy tắc cộng hai số nguyên dương, hai số nguyên âm - Thực hiện làm các bài tập 23-26 tại lớp. 4/. Dăn dò: - Về nhà học thuộc quy tắc, xém lại các bài tập đã giải, - Làm các bài tập 35-41 (sbt). - Hướng dẫn bài 39 (sgk) Tính giá trị của biểu thức a) x+(-10), biết x=-28 Thay x=-28 vào biểu thức ta có: (-28)+(-10) =-(28+10) = -38 Tiết 45: Cộng hai số nguyên khác dấu Ngày soạn: 19/12/2006 Ngày dạy: 20/12/2006 I/. Mục tiêu: * Học sinh nắm vững cách cộng hai số nguyên khác dấu * Hiểu được việc dùng số nguyên để biểu thị sự tăng giảm của một đại lượng * Có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiển. Bước đầu biết diển đạt một tình huống thực tiển bằng ngôn ngữ toán học. II/.Chuẩn bị: * Trục số, Bảng phụ phấn màu. III/. Tiến trình: 1/ Bài củ: Hs1: Chữa bài tập 26 trang 75 (sgk) Hs2: Nêu quy tắc cộng hai số nguyên âm; cộng hai số nguyên dương Hs3: Nêu cách tính GTTĐ của một số nguyên Tính |+12|; |0|; |-6| 2/ Bài mới: Một học sinh đọc ví dụ và tóm tắt bài toán. - Muốn biết nhiệt độ chiều hôm đó là bao nhiêu ta làm như thế nào? - Chiều nhiệt độ giảm 50C tức là nhiệt độ buổi chiều tăng bao nhiêu độ Giáo viên: Hãy tính GTTĐ của của một số hạng và giá trị tuyệt đối của tổng? So sánh giá trị tuyệt đối của tổng và hiệu hai giá trị tuyệt đối. - Dấy của tổng được xác định như thế nào? Giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện ?1 và ?2 rồi rút ra nhận xét. Qua các ví dụ trên hãy cho biết tổng của hai số đối nhau bằng bao nhiêu? Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau ta làm thế nào? Giáo viên yêu cầu học sinh đọc lại quy tắc nhiều lần. áp dụng quy tắc thực hiện ví dụ Một học sinh đứng tại chỏ thực hiện Giáo viên ghi lên bảng? Yêu cầu học sinh làm tiếp ?3 vào bảng con Một học sinh lên bảng trình bày. Cả lớp hoạt động nhóm thực hiện bài tập 27 bà trình bày. Ví dụ: -Tóm tắt: - Nhiệt độ buổi sáng 30C. - Chiều nhiệt độ giảm 50C. - Hỏi nhiệt độ buổi chiều? Giải: Nhiệt độ buổi chiều giảm đi 50C ta có thể coi nhiệt độ buổi chiều tăng -50C . Vậy nhiệt độ buổi chiều cùng ngày là: (3)+(-5) =-2(0C) Trả lời: Nhiệt độ buổi chiều cùng ngày là -20C |+3|=3; |-5|=5 ; |-2|=2 5-3=2. + GTTĐ của tổng bằng hiệu hai giá trị tuyệt đối + Dấu của tổng là dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn. Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu. Quy tắc: +) Tổng của hai số đối nhau bằng 0 +) Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau ta tìm hiệu hai giá trị tuyệt đối (số lớn trừ số nhỏ) rồi đặt trước kết quả dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn. Ví dụ: (-273)+55= -(273-55)= - 218. ?3 a) (-38)+ 27 = -(38-27) = -11 b) 273+(-123)= 273-123 = 250 Bài tập áp dụng: Bài tập 27: a) 26+(-6)= 20 b) (-75)+50=-25 c) 80+(-220)=-140 3/. Củng cố: - Nhắc lại quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu. So sánh hai quy tắc đó. - Hoạt động nhóm làm bài tập 28 Sgk 4/. Dăn dò: - Học thuộc quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu so sánh để nắm vững hai quy tắc đó Bài tập về nhà số: 42-48 sbt Thực hiện bài tập 45 và rút ra nhận xét: Một số cộng với số nguyên âm kết quả thay đổi như thế nào? Cộng với số nguyên dương kết quả thay đổi như thế nào? Tiết 46: Luyện tập Ngày soạn: 19/12/2006 Ngày dạy: 22/12/2006 I/. Mục tiêu: *Cũng cố quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu. * Rèn luyện kỹ năng áp dụng quy tắc cộng cộng hai số nguyên, qua kết quả phép tính rút ra nhận xét. * Biết dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hay giảm của một đại lương thực tế. II/.Chuẩn bị: * Bảng phụ ghi đề bài. * Bảng nhóm. Ôn lại quy tắc cộng hai số nguyên. III/. Tiến trình: 1/ Bài củ: Hs1: Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên âm Chữa bài tập số 31 Hs2: Phát biểu quy tắc cộng hai số ngyên khác dấu? BT 33 2/ Bài mới: Học sinh cũng cố cộng hai số nguyên cùng dấu. Học sinh cả lớp làm và gọi hai em lên bảng tình bày Cả lớp nhận xét, bổ sung Cũng cố quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu, Quy tắc lấy giá trị tuyệt đối, quy tắc cộng với số 0 cộng hai số đối nhau. Để tính giá trị biểu thức này ta làm thế nào? Một học sinh nêu cách thực hiện và một em khác lên trình bày bài giải của mình. Để so sánh trước hết ta phải làm gì? Qua a); b) Em có nhận xét gì khi cộng một số với số nguyên âm? Tương tự hãy thực hiện c) và đưa ra nhận xét. Hoạt động nhóm Các nhóm dự đoán kết quả và kiểm tra lại. Sau đó cho mỗi nhóm trình bày nhận xét của mình đối với bài trình bày của các nhóm khác. Dạng 1: Tính giá trị của biểu thức, so sánh hai số nguyên. - Bài 1: Tính: (-50)+(-10) = -(50+10) = - 60 (-16)+(-14) = - (16+14) = -30 (-367) + (-33) = - (367+33)=-400 |-15| +(+27) = 15+27 = 42 Bài 2: Tính 43 + (-3) = 43-3 = 40 |-29| + (-11) = 29 -11 = 8 0 + (-36) = -36 207+(-207) = 0 207 + (-317) = - (317-207)=-110. Bài 3: Tính giá trị của biểu thức: a) x+(-16) biết x=-4 Khi x=-1 ta có: (-4) + (-16)= -(4+16)=-20 b) (-102)+y biết y= 2. Khi y=2 ta có: (-102)+2= --100 Bài 4: So sánh và rút ra nhận xét. a) 123 + (-3) = 120 => 123+(-3) <123 b) (-55) + (-15) = -70 => (-55) + (-15) < (-55) Nhận xét: Khi cộng với một số nguyên âm, kết quả nhỏ hơn số ban đầu. c) (-97)+7=90 => (-97)+7 > - 97 Nhận xét: Khi cộng với một số nguyên dương, kết quả lớn hơn số ban đầu. Dạng 2: Tìm số nguyên x Bài 5: Dự đoán kết quả của x rồi kiểm tra lại a) x+(-3)= -11 => x= -8; (-8) + (-3) = -11 b) (-5) +x = 15 => x= 20 : (-5) +20 = 15 c) x+(-12)=2 => x=14; 14+(-12)=2 d) |-3| + x = -10 => x=-13 3+(-13) = -10 3/. Củng cố: - Phát biểu lại quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, khác dấu. So sánh hai quy tắc đó. 4/. Dăn dò: - Ôn tập quy tắc cộng hai số nguyên, quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu. Quy tắc tìm tính giá trị tuyệt đối của mọt số nguyên. - Bài tập: 51-56 SBT Tiết 48: tính chất của phép cộng các số nguyên Ngày soạn: 23/12/2006 Ngày dạy: 25/12/2006 I/. Mục tiêu: * Nắm được 4 tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên * Bước đầu hiểu và có ý thức vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng để tính nhanh và tính toán một các hợp lý. * Biết tính đúng tổng của nhiều số nguyên. II/.Chuẩn bị: * Bảng phụ ghi 4 tính chất của phép cộng các số nguyên. III/. Tiến trình: 1/ Bài củ: HS1: Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu? Chữa bài tập 51 trang 60 (sbt) HS2: Phát biểu các tính chất phép cộng các số tự nhiên. Tính và nêu nhận xét: (-2)+(-3) và (-3)+(-2); (-8)+(+4) và (+4)+(-8) 2/ Bài mới: Trên cơ sở kiểm tra bài củ Giáo viên đặt vấn đề: Qua ví dụ ta thấy phép cộng các số nguyên cũng có tính chất giao hoán. Học sinh phát biểu tính chất phép cộng các số nguyên và nêu tổng quát Yêu cầu học sinh làm ?2 Nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong từng biểu thức? Thực hiện và cho nhận xét? Vậy muốn cộng một tổng hai số với một số thứ 3 ta có thể làm như thế nào? Một số nguyên cộng với số 0 kết quả ntn? Từ đó rút ra tổng quát. Hãy thực hiện phép tính: (-12)+12 = 25+(-25) = Có nhận xét gì? Vậy tổng của hai số đối nhau bằng bao nhiêu? Cho ví dụ? Tìm tổng của các sốnguyên a biết -3<a<3 Tính chất giao hoán. - Tổng hai số nguyên không đổi nếu ta đổi chỏ các số hạng. TQ: a + b = b + a Ví dụ: (-2)+(-3) = (-3)+(-2) (= -5) (-8)+(+4) = (+4)+(-8) (=-4) Tính chât kết hợp ?2 [(-3)+4]+2=1+2=3 (-3)+(4+2)=(-3)+6=3 Vậy [(-3)+4]+2=(-3)+(4+2) Nhận xét: Muốn cộng một tổng hai số với một số thứ 3 Ta có thể lấy số thứ nhất cộng với tổng của số thứ hai và số thứ ba. Tổng quát: (a + b ) + c = a +( b + c ) Chú ý: (SGK) Cộng với số 0 a + 0 = a Cộng với số đối Ví dụ: (-12)+12 = 0 25+(-25) = 0 Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0 Tổng quát: a+(-a)=0 Trong đó a là số đối của (-a) ?3 : (-2)+(-1)+0+1+2=0 3/. Củng cố: -Nêu các tính chất phép cộng các số nguyên? So sánh với tính chất phép cộng các số tự nhhiên? - Làm bài tập 38 sbt 4/. Dăn dò: - Học thuộc các tính chất của phép cộng các số nguyên - Bài tập số 27;39;40;41;42 sgk . Tiết 48: Luyện tập Ngày soạn: 24/12/2006 Ngày dạy: 26/12/2006 I/. Mục tiêu: * Học sinh biết vận dụng các tính chất của phép cộng các số nguyênđể tính đúng tính nhanh các tổng, rút gọn biểu thức. * Tiếp tục cũng cố kỹ năng tìm số đối, tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên. * áp dụng phép cộng các số nguyên vào làm bài toán thực tế. * Rèn luyện tính sáng tạo của học sinh. II/.Chuẩn bị: * Bảng phụ, phấn màu, Tính chất phép cộng các số nguyên. III/. Tiến trình: 1/ Bài củ: HS1: Phát biểu các tính chất của phép cộng các số nguyên? Chữa bài tập 37 sgk HS2: Chữa bài tập 40 trang 79 sgk và cho biết thế nào là hai số dối nhau? Cách tính giá trị tuyệt đối của một số nguyên? 2/ Bài mới: Học sinh lamg bài tập có thể làm nhiều cách như cộng từ phải sang trái, cộng các số dương, các số âm rồi tính tổng. Nhóm một cách hợp lý các số hạng . Giáo viên chốt lại cách này. Câu b,c học sinh thực hiện nhóm một cách hợp lý và tính. - Xác định tất cả các giá trị của x sao cho | x |Ê15 Giáo viên dùng trục số để giới thiệu Tính tổng của các số đó. Học sinh hoạt động theo nhóm bài 63 trang 61 SBT) a) -11 + y + 7 b) x + 22 + (-14) c) a + (-15) + 62 Dạng 2: Bài toán thực tế Bài 43 trang 80 SGK GV đưa đề bài và hình 48 lên bảng và giải thích hình vẽ - 10km + A -7km C 7km D B a) Sau 1h, ca nô 1 ở vị trí nào? ca nô 2 ở vị trí nào? Vậy chúng cách nhau bao nhiêu km? b) Câu hỏi tương tự như phần a Dạng 3: Đố vui Bài 45 trang 80 SGK và bài 64 trang 61 SBT Bài 45 SGK: Hai bạn Hùng và Vân tranh luận với nhau. Hùng nói rằng: “Có hai số nguyên mà tổng của chúng nhỏ hơn mỗi số hạng”. Vân nói rằng: “Không thể có được”. Theo bạn, ai đúng ? cho ví dụ Bà

File đính kèm:

  • docGiao an so hoc 6 chuong 2.doc
Giáo án liên quan