A. MỤC TIÊU
ã Tiếp tục củng cố khái niệm phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, phân số tối giản.
ã Rèn luyện kỹ năng thành lập các phân số bằng nhau, rút gọn phân số ở dạng biểu thức, chứng minh một phân số chứa chữ là tối giản, biểu diễn các phần đoạn thẳng bằng hình học.
ã Phát triển tư duy HS
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
ã GV: Đèn chiếu và các phim giấy trong (hoặc bảng phụ)ghi bài tập.
Bảng phụ hoạt động nhóm.
ã HS: Bút dạ, giấy trong, máy tính bỏ túi.
29 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1141 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Số học 6 - Tiết 75 đến tiết 80, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 75
luyện tập
A. Mục tiêu
Tiếp tục củng cố khái niệm phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, phân số tối giản.
Rèn luyện kỹ năng thành lập các phân số bằng nhau, rút gọn phân số ở dạng biểu thức, chứng minh một phân số chứa chữ là tối giản, biểu diễn các phần đoạn thẳng bằng hình học.
Phát triển tư duy HS
B. Chuẩn bị của Gv và HS
GV: Đèn chiếu và các phim giấy trong (hoặc bảng phụ)ghi bài tập.
Bảng phụ hoạt động nhóm.
HS: Bút dạ, giấy trong, máy tính bỏ túi.
C. Tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động1: Kiểm tra bài cũ (8ph)
Gv nêu bài tập kiểm tra:
- HS 1: Chữa bài tập 34 trang 8 SBT.
Tìm tất cả các phân số bằng phân số
Và có mẫu số là số tự nhiên nhỏ hơn 19.
- GV hỏi thêm: Tại sao không nhân với 5? Không nhân với các số nguyên âm?
- HS2: Chữa bài tập 31 trang 7 SBT (đề bài đưa lên màn hình)
Hai học sinh lên kiểm tra.
- HS1: chữa bài tập 8 SNT.
Bài làm:
Rút gọn phân số
Nhân cả tử và mẫu của với 2; 3; 4 ta được:
- HS 2: Chữa bài tập.
Lượng nước còn phải bơm tiếp cho đầy bể là:
5000lít - 3500lit = 1500lít
Vậy lượng nước cần bơm tiếp bằng
của bể
Hoạt động 2: Luyện tập (35ph)
Bài 25
Viết tất cả các phân số bằng mà tử và mẫu số là các số tự nhiên có hai chữ số.
GV: Đầu tiên ta phải làm gì?
Hãy rút gọn.
Làm tiếp thế nào?
Nếu không có điều kiện ràng buộc thì có bao nhiêu phân số bằng phân số
Đó chính là các cách viết khác nhau của số hữu tỉ
bài 26 (tr.16 SGK )
Đưa đề bài lên màn hình
- GV hỏi: Đoạn thẳng AB gồm bao nhiêu đơn vị độ dài?
Vậy CD dài bao nhiêu đơn vị độ dài? Vẽ hình.
Tương tự tính độ dài của EF, GH, IK. Vẽ các đoạn thẳng.
Bài 24 (tr.16 SGK )
Tìm các số nguyên x và y biết
Hãy rút gọn phân số:
Vậy ta có
Tính x? Tính y?
- GV phát biểu bài toán: Nếu bài toán thay đổi:
Thì x và y tính như thế nào?
GV gợi ý cho HS lập tích xy rồi tìm các cặp số nguyên thoả mãn
xy = 3.35 = 105
Bài 23 (tr.16 SGK )
Cho tập hợp A={0;-3;5}.
Viết tập hợp B các phân số mà
m, n ẻA (nếu có 2 phân số bằng nhau thì chỉ viết 1 lần)
- GV: Trong các số 0;-3;5 tử số m có thể nhận những giá trị nào? mẫu số n có thể nhận những giá trị nào?Thành lập các phân số.Viết tập hợp B
- GV lưu ý:
các phân số bằng nhau chỉ viết 1 đại diện.
Bài 36 (tr.8 SBT )
Rút gọn
- GV: Muốn rút gọn các phân số này ta phải làm thế nào?
Gợi ý để HS tìm được thừa số chung của tử và mẫu
Gọi 2 nhóm HS lên trình bày bài
Bài 39 (tr 9 SBT ) Bài nâng cao.
Chứng tỏ rằng là phân số tối giản (n ẻN)
- GV: Để chứng tỏ 1 phân số có tử, mẫu thuộc N là phân số tối giản, ta cần chứng minh điều gì?
- GV : Gọi d là ước chung của
12n +1 và 30n +2
hãy tìm thừa số nhân thích hợp với tử và mẫu để sau khi nhân ta có số hạng chứa n ở hai tích bằng nhau.
BCNN (12;30) là bao nhiêu?
Vậy d cùng là ước chung của các tích đó.
Để làm mất n, ta lập hiệu hai tích, kết quả = 1 suy ra d là ước của 1
ị d= 1
Vậy (12n+1) và (30n+2) quan hệ thế nào với nhau?
- GV lưu ý: Đây là 1 phương pháp cơ bản để chứng minh 1 phân số chứa chữ là tối giản
- HS: Ta phải rút gọn phân số
Rút gọn:
- HS: Ta phải nhân cả tử và mẫu của phân số với cùng mộ số tự nhiên sao cho tử và mẫu của nó là các số tự nhiên có hai chữ số
có 6 phân số từ đến là thoả màn đề bài.
- HS : Có vô số phân số bằng phân số
HS : Đoạn thẳng AB gồm 12 đơn vị độ dài (đơn vị độ dài)
(đơn vị độ dài)
(đơn vị độ dài)
(đơn vị độ dài)
- HS vẽ hình vào vở
- HS :
- HS : xy = 3.35 = 1.105 = 5.21
= 7.15 = (-3).(-35) =...
x= 3
y= 35
x= 1
y= 105
(có 8 cặp số thoả mãn)
- HS : tử số m có thể nhận 0;-3;5 mẫu số n có thể nhận -3;5
ta lập được các phân số
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm
- HS : Ta phải phân tích tử và mẫu thành tích
HS : Ta cần chứng minh phân số đó có tử và mẫu là hai số nguyên tố cùng nhau
BCNN (12;30)=60
ị (12n+1).5 = 60n+5
(30n+2).2 = 60n+4
(12n+1).5 - (30n+2).2=1
Trong N số 1 chỉ có 1 ước là 1
ị d= 1
ị(12n+1) và (30n+2) nguyên tố cùng nhau là phân số tối giản.
Hoạt động 3
Hướng dẫn về nhà (2ph)
Ôn tập tính chất cơ bản của phân số, cách tìm BCNN của hai hay nhiều số để tiết học sau học bài “Quy đồng mâu nhiều phân số”.
Bài tập về nhà số 33, 35, 37, 38, 40 trang 8,9 SBT.
Tiết 76
Quy đồng mẫu nhiều phân số
A. Mục tiêu
HS hiểu thế nào là quy đồng mẫu nhiều phân số, nắm được các bước tiến hành quy đồng mẫu nhiều phân số.
Có kỹ năng quy đồng mẫu các phân số (các phân số này có mẫu là số không quá 3 chữ số).
Gây cho HS ý thức làm việc theo quy trình, thói quen tự học.
B. Chuẩn bị của GV và HS
GV: Đèn chiếu và các phim giấy trong ghi bài bài tập, quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số. Phiếu học tập. Bảng phụ tổ chức trò chơi.
HS: Giấy trong, bút dạ.
C. Tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1
Kiểm tra bài cũ (5ph)
- GV Đưa yêu cầu kiểm tra lên màn hình.
Gọi 2 HS lần lượt lên điền vào bảng phụ.
Kiểm tra các phép rút gọn sau đúng hay sai? Nếu sai thì sửa lại
HS 1: làm bài 1, 2
HS 2: làm bài 3, 4
Bài làm
Kết quả
Phương pháp
Sửa lại
Kết quả
Phương pháp
Sửa lại
Hoạt động 2
Quy đồng mẫu hai phân số (12ph)
GV đặt vấn đề
Các tiết trước ta đã biết 1 ứng dụng của tính chất cơ bản của phân số là rút gọn phân số. Tiết này ta lại xét thêm 1 ứng dụng khác của tính chất cơ bản của phân số, đó là quy đồng mẫu số nhiều phân số.
GV: Cho 2 phân số: và
- Em hãy quy đồng hai phân số này
Nêu cách làm (HS đã biết ở tiểu học)
- Vậy quy đồng mẫu số các phân số là gì?
- Mẫu chung của các phân số quan hệ thế nào với mẫu của các phân số ban đầu.
- GV tương tự, em hãy quy đồng mẫu hai phân số: và
- GV: Trong bài làm trên, ta lấy mẫu chung của 2 phân số là 40; 40 chính là BCNN của 5 và 8. Nếu lấy mẫu chung là các bội chung khác của 5 và 8 như: 80; 120;... có được không ? Vì sao?
- Gv yêu cầu HS làm ?1 (17 SGK )
Hãy điền số thích hợp vào ô vuông.
- GV chia lớp thành 2 phần, mỗi phần làm một trường hợp, rồi gọi 2 đại diện lên trình bày.
- GV: Cơ sở của việc quy đồng mẫu các phân số là gì?
- GV: Rút ra nhận xét: Khi quy đồng mẫu các phân số, mẫu chung phải là bội chung của các mẫu số. Để cho đơn giản người ta thường lấy mẫu chung là BCNN của các mẫu.
HS:
HS : Quy đồng mẫu số các phân số là biến đổi các phân số đã cho thành các phân số tương ứng bằng chúng nhưng có cùng mẫu.
- HS : Mẫu chung của các phân số là bội chung của các mẫu ban đầu.
- HS phát biểu:
- HS : ta có thể lấy mẫu chung là các bội chung khác của 5 và 8 vì các bội chung này đều chia hết cho cả 5 và 8.
- HS làm ?1
Nửa lớp làm trường hợp (1)
Nửa lớp làm trường hợp (2)
Sau đó 2 em lên bảng làm
- HS: Cơ sở của việc quy đồng mẫu các phân số là tính chất cơ bản của phân số.
Hoạt động 3
Quy đồng mẫu nhiều phân số (15ph)
Ví dụ: Quy đồng mẫu số các phân số:
ở đây ta nên lấy mẫu số chung là gì?
- Hãy tìm BCNN (2;3;5;8)
- Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu bằng cách lấy mẫu chung chia lần lượt cho từng mẫu.
GV hướng dẫn HS trình bầy:
QĐ:
- Hãy nêu các bước làm để quy đồng mẫu nhiều phân số có mẫu dương?
(GV chỉ vào các bước làm ửo ví dụ trên để gợi ý cho HS phát biểu)
- GV đưa “Quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số” lên màn hình (SGK tr.18)
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm ?3 theo phiếu học tập (hoặc bảng nhóm).
HS : Mẫu chung nên lấy là BCNN (2;3;5;8)
2= 2
BCNN(2,3,5,8) = 23.3.5 = 120
3 = 3
5 = 5
8 = 23
120: 2 = 60; 120:50 = 24
120:3 = 40; 120: 8 = 15
Nhân tử và mẫu của phân số với 60,
Nhân tử và mẫu của phân số với 24.
- HS nêu được nội dung cơ bản của 3 bước:
+ Tìm mẫu chung (thường là BCNN của các mẫu)
+ Tìm thừa số phụ
+Nhân tử và mẫu của mỗi phân số thừa số phụ tương ứng.
Nhận xét bài làm của mỗi nhóm.
Hoạt động 4
Luyện tập - củng cố (12 p)
GV: Nêu quy tắc quy đồng mẫu nhiếu phân số có mẫu dương.
- Yêu câu HS làm bài tập 28 trang 19 SGK.
Quy đồng mẫu các phân số sau:
Trước khi quy đồng mẫu, hãy nhận xét xem các phân số đã tối giản chưa?
Hãy rút gọn, rồi quy đồng mẫu các phân số.
- Trò chơi: Ai nhanh hơn
Quy đồng mẫu các phân số:
Luật chơi: Mỗi đội gồm 3 người, chỉ có một bút dạ (hoặc 1 viên phấn), mỗi người thực hiện một bước rồi chuyển bút cho người sau, người sau có thể chữa bài cho người trước.
Đội nào làm đúng và nhanh là đội thắng.
HS nhắc lại quy tắc
- HS : Còn phân số chưa tối giản
quy đồng mẫu:
Hai đội lên chơi ở 2 bảng phụ
Các nhóm cùng làm thi đua với các bạn trên bảng. Nhận xét, bổ sung.
Bài giải
Hoạt động 5
Hướng dẫn về nhà (1 ph)
Học thuộc quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số.
Bài tập số 29, 30 trang 19 SGK số 41, 42, 43 trang 9 SBT.
Chú ý cách trình bày cho gọn và khoa học.
Tiết 77
Luyện tập
A. Mục tiêu
Rèn luyện kỹ năng quy đồng mẫu số các phân số theo 3 bước (tìm mẫu chung, tìm thừa số phụ, nhân quy đồng). Phối hợp rút gọn và quy đồng mẫu, quy đồng mẫu và và so sánh phân số, tìm quy luật dãy số.
Giáo dục HS ý thức làm việc khoa học, hiệu quả, có trình tự.
B. Chuẩn bị của Gv và HS
GV: Đèn chiếu và các phim giấy trong ghi câu hỏi và bài tập.
Phóng to hai bức ảnh SGK trang 20 và bảng phụ (hoặc bảng từ) để giải bài “Đố vui”.
HS: Giấy trong, bút dạ.
C. Tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1
Kiểm tra bài cũ (8 ph)
GV nêu yêu cầu kiểm tra
- HS1: Phát biểu biểu quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số dương.
Chữa bài tập 30 (c) Trang 19 SGK
Quy đồng mẫu số các phân số:
- HS2: Chữa bài 42
Viết các phân số sau dưới dạng phân số có mẫu mẫu là 36
; -5
hai HS lên bảng kiểm tra
HS 1: Phát biểu quy tắc quy đồng mẫu (tr.18 SGK )
Bài tập:
Quy đồng mẫu:
HS 2: Viết các phân số dưới dạng tối giản có mẫu dương
Quy đồng mẫu:
Hoạt động 2
Luyện tập (35ph)
Bài 1: Quy đồng mẫu các phân số sau
(bài 32, 33 trang 19 SGK)
a)
GV làm việc cùng hs để củng cố lại các bước quy đồng mẫu. Nên đưa ra cách nhận xét khác để tìm mẫu chung.
Nêu nhận xét về hai mẫu: 7 và 9.
BCNN (7,9) là bao nhiêu?
63 có chia hết cho 21 không?
Vậy nên lấy MC là bao nhiêu?
Gọi 1 HS lên bảng làm tiếp
- HS: 7 và 9 là 2 số nguyên tố cùng nhau
BCNN (7,9) = 63.
63 có chia hết cho 21
MC = 63
Toàn lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng.
HS toàn lớp làm bài tập, gọi hai HS lên bảng làm phần b,c.
GV lưu ý HS trước khi quy đồng mẫu cần biến đổi phân số về tối giản và có mẫu dương.
Bài 2: Rút gọn rồi quy đồng mẫu các phân số (bài 35 tr.20 SGK và bài 44 tr. 9 SBT )
a)
- GV yêu cầu HS rút gọn phân số
- Quy đồng mẫu và phân số
b) và
- Để rút gọn các phân số này trước khi rút gọn hai phân số
HS nhận xét, bổ sung các bài làm trên bảng.
a) Hs toàn lớp làm bài tập
1 HS lên bảng rút gọn phân số
Một HS khác tiếp tục quy đồng mẫu: MC: 6.5 = 30
Tìm thừa số phụ rồi quy đồng mẫu:
HS : Ta phải biến đổi tử và mẫu thành tích rồi mới rút gọn được
Gọi tiếp 1 HS tiếp tục quy đồng mẫu 2 phân số
Bài 3: Đố vui (bài 36 tr.20 SGK )
GV đưa ra bảng phụ có 2 bức ảnh trang 20 SGK phóng to và đề bài lên bảng.
GV chia lớp làm 4 dãy, HS mỗi dãy bàn xác định phân số ứng với 2 chữ cái theo yêu cầu của đề bài (cá nhân HS làm bài trên giấy trong để đưa lên màn hình kiểm tra)
Sau đó gọi mỗi dãy bàn 1 em lên điền chữ vào ô trên bảng phụ
Bài 4: Bài 45 trang 9 SBT
So sánh các phân số sau rồi nêu nhận xét:
a) và
b)
Bài 5 (bài 48 tr.10 SBT )
Tìm phân số có mẫu bằng 7, biết rằng khi cộng tử với 16, nhân mẫu với 5 thì giá trị phân số đó không đổi.
GV: Gọi tử số là x (x ẻZ)
Vậy phân số có dạng như thế nào?
Hãy biểu thị đề bài bằng biểu thức?
Hai phân số bằng nhau khi nào?
Nếu ad = bc
Thực hiện các phép tính biến đổi để tìm x
QĐ
HS làm bài theo 4 dãy bàn
Kết quả
H
O
I
A
N
M
Y
S
O
N
HS hoạt động theo nhóm (gợi ý các em hãy rút gọn trước, lưu ý: 12.101 = 12.12
Bài giải:
Nhận xét :
Vì:
HS : Phân số có dạng
Vậy phân số đó là:
Hoạt động 3
Hướng dẫn về nhà (1 ph)
Ôn tập quy tắc so sánh phân số (ở tiểu học) so sánh số nguyên, học lại tính chất cơ bản, rút gọn, quy đồng mẫu của phân số.
Bài tập số 46, 47 tr. 9, 10 SBT
Tiết 78
So sánh phân số
A- Mục tiêu
HS hiểu và áp dụng được quy tắc so sánh hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu, nhận biết được phân số âm, dương.
Có kỹ năng viết các phân số đã cho dưới dạng các phân số có cùng mẫu dương, để so sánh phân số.
b. chuẩn bị
GV: Đèn chiếu, và các phim giấy trong hoặc bảng phụ) ghi đề bài, quy tắc so sánh phân số.
HS: Giấy trong, bút dạ.
C. Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1
Kiểm tra bài cũ (7ph)
GV yêu cầu HS1 chữa bài tập 47 tr9 SBT
So sánh 2 phân số: và
Liên: vì và
Mà nên
Oanh vì 3>2 và 7>5
Theo em, bạn nào đúng? Vì sao.
Em có thể lấy 1 vd khác để chứng minh cách suy luận của Oanh là sai không ?
HS 2: Điền dấu >; < vào ô vuông
(-25) (-10)
1 (-1000)
Nêu quy tắc so sánh 2 số âm, quy tắc so sánh số dương và số âm
HS 1: Trả lời miệng
Bạn Liên đúng vì theo quy tắc so sánh 2 phân số đã học ở tiểu học, sau khi quy đồng mẫu hai phân số ta có 15 >14
Bạn Oanh sai
HS có thể lấy 1 vài vd
và có 10>1; 3>2 nhưng
HS 2: Điền ô vuông
(-25) < (-10)
1 > (-1000)
Phát biểu qy tắc so sánh số nguyên
(2 số âm, số dương và số âm)
Hoạt động 2
So sánh 2 phân số cùng mẫu (10ph)
Trong bài tập trên ta có
Vậy với các phân số có mẫu (tử và mẫu đều là số tự nhiên) thì ta so sánh như thế nào?
Hãy lấy thêm ví dụ minh hoạ
Đối với hai phân số có tử và mẫu là các số nguyên, ta cũng có quy tắc.
“Trong hai phân số có cùng một mẫu dương, phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn”
Ví dụ: So sánh và
So sánh và
- Yêu cầu HS làm ?1
Điền dấu thích hợp () vào ô vuông
- Nhắc lại quy tắc so sánh 2 số nguyên âm? quy tắc so sánh số nguyên dương với số 0, số nguyên âm với số 0, số nguyên dương với số nguyên âm.
GV : So sánh
và ; và
HS : Với các phân số có cùng mẫu nhưng tử và mẫu đều là số tự nhiên, phân số nào có tử lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.
HS lấy thêm 2 ví dụ minh hoạ.
HS : vì (-3) < (-1)
vì (5) > (-1)
HS làm ?1
HS : Trong 2 số nguyên âm, số nào có GTTĐ lớn hơn thì số đó nhỏ hơn.
Mọi số nguyên dương lớn hơn số 0.
Mọi số nguyên âm nhỏ hơn số 0.
Số nguyên dương lớn hơn mọi số nguyên âm.
HS Biến đổi các phân số có cùng mẫu âm thành cùng mẫu dương rồi so sánh.
Hoạt động 3
So sánh hai phân số không cùng mẫu (15ph)
GV: hãy so sánh phân số và
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm để tự tìm câu trả lời. Qua đó hãy rút ra các bước để so sánh hai phân số không cùng mẫu
Sau khi các nhóm làm 5 ph GV yêu cầu 1 nhóm lên trình bày bài giải của mình.
Cho các nhóm khác góp ý kiến
Sau đó cho HS tự phát hiện ra các bước làm để so sánh hai phân số không cùng mẫu.
HS hoạt động theo nhóm
So sánh và
ị so sánh và
ị so sánh và
có
các bước làm (phát biểu lời)
Biến đổi các phân số có mẫu âm thành mẫu dương
- Quy đồng mẫu các phân số
- So sánh tử của các phân số đã quy đồng. Phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn.
- GV yêu cầu HS nêu quy tắc so sánh hai phân số không cùng mẫu?
- GV đưa quy tắc lên màn hình để nhấn mạnh
- GV cho HS làm ?2 so sánh các phân số sau:
a) và
b) và
Em có nhận xét gì về các phân số này?
Hãy rút gọn, rồi quy đồng để phân số có cùng mẫu dương.
- GV yêu cầu 1 HS đọc ?3
GV hướng dẫn HS so sánh với 0
Hãy quy đồng mẫu? Viết số 0 dưới dạng phân số có mẫu là 5. so sánh hai phân số.
Tương tự hãy so sánh:
Với 0.
- GV : qua việc so sánh các phân số trên với số 0, hãy cho biết tử và mẫu của phân số như thế nào thì phân số lớn hơn 0? Nhỏ hơn 0?
GV yêu cầu 1 HS đọc “nhận xét” tr.23 SGK
áp dụng: Trong các phân số sau phân số nào dương? Phân số nào âm?
HS phát biểu quy tắc (SGK tr23)
- HS cả lớp làm ?2
sau đó 2 HS lên bảng làm
a) và .MC: 36
và
HS : các phân này chưa tối giản
Quy đồng mẫu:
Có:
HS :
HS :
HS : Nếu tử và mẫu của phân số cùng dấu thì phân số lớn hơn 0. Nếu tử và mẫu của phân số khác dấu thì phân số nhỏ hơn 0.
HS : phân số dương là:
Phân số âm là:
Hoạt động 4
Luyện tập củng cố (10 ph)
Bài 38 (tr.23 SGK )
a) Thời gian nào dài hơn
và
HS làm bài tập
a) và .MC:12
và
Có hay dài hơn
b) Đoạn thẳng nào ngắn hơn:
hay
Bài 40(24 SGK ) Lưới nào sẫm nhất
Gv đưa đề bài lên màn hình
b) và .MC:20
và
có hay ngắn hơn
hs hoạt động theo nhóm
kết quả
a)
b) MC: 60
Vậy lưới B sẫm nhất.
Bài 57 tr.11 SBT
Điền số thích hợp vào ô vuông
GV: Để tìm được số thích hợp ở ô vuông , trước hết ta cần làm gì?
Tìm mẫu chung và các thừa số phụ tương ứng?
- Quy đồng mẫu các phân số
- Suy ra quan hệ giữa các tử thức. Từ đó tìm ra số ccần điền ở ô vuông.
HS : Cần phải quy đồng mẫu các phân số
MC = 23.3.5= 120
15 = 3.5
40 = 23.5
là -63; -60; -57
ị là -21; -20; -19
Hoạt động 5
Hướng dẫn về nhà (3ph)
Nắm vững quy tắc so sánh hai phân số bằng cách viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng mẫu dương.
Bài tập về nhà số 37, 38 (c,d), 39 , 41 tr.23, 24 SGK
Bài số 51, 54 tr.10,11 SBT
Hướng dẫn bài 41 SGK. Dùng tính chất bắc cầu để so sánh 2 phân số.
Tiết 79
phép cộng phân số
A- Mục tiêu
HS hiểu và áp dụng được quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu.
Có kỹ năng cộng phân số nhanh và đúng
Có ý thức nhận xét đặc điểm của các phân số để cộng nhanh và đúng (có thể rút gọn các phân số trước khi cộng)
b. chuẩn bị
GV: bảng trắc nghiệm (máy chiếu, giấy trong hoặc bảng phụ) ghi bài 44, 46 (26, 27 SGK .
HS: Bảng nhóm, bút viết bảng.
C. Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1
Kiểm tra bài cũ (7ph)
HS 1: Muốn so sánh hai phân số ta làm thế nào?
Chữa bài 41 (24 SGK ) câu a, b
+ Muốn so sánh hai phân số ta viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng mẫu số rồi so sánh các tử số với nhau
Phân số nào có tử số lớn hơn là phân số lớn hơn
Chữa bài tập 41 (a, b)
a) và
có
b) và
có
-GV : Em nào cho cô biết quy tắc cộng 2 phân số đã học ở tiểu học. Cho ví dụ
- GV : Ghi ra góc bảng dạng TQ phát biểu của HS
- GV : Quy tắc trên vẫn được áp dụng đối với các phân số có tử số và mẫu số là các số nguyên. Đó chính là nội dung bài hôm nay
- HS: * Muốn cộng 2 phân số có cùng mẫu số ta cộng 2 tử số với nhau còn giữ nguyên mẫu số.
* Muốn cộng 2 phân số khác mẫu số ta viết hai phân số có cùng mẫu số rồi cộng hai tử số giữ nguyên mẫu số.
Ví dụ:
Hoạt động 2
Cộng hai phân số có cùng mẫu số (12 ph)
GV cho HS ghi lại VD đã lấy trên bảng
Yêu cầu HS lấy thêm 1 số ví dụ khác trong đó có phân số mà tử số và mẫu số là các số nguyên
a) Ví dụ:
- GV : Qua các ví dụ trên bạn nào nhắc lại quy tắc cộng 2 phân số có cùng mẫu số. Viết tổng quát
HS phát biểu như SGK (25)
b) Quy tắc SGK (25)
c) Tổng quát
GV cho HS làm ?1 gọi 3 HS lên bảng làm
HS 1:
a)
HS2:
b)
HS 3:
c)
GV : Em có nhận xét gì về các phân số
* Theo em ta nên làm như thế nào trước khi thực hiện phép cộng.
* Em hãy thực hiện phép tính
GV : chú ý trước khi thực hiện ta nên quan sát xem các phân số đã cho tối giản chưa. Nếu chưa tối giản ta nên rút gọn rồi mới thực hiện phép tính.
* Cả 2 phân số đều chưa tối giản
* nên rút gọn về phân số tối giản
HS 3:
GV cho HS làm ?2 (25 SGK )
HS : Cộng 2 số nguyên là trường hợp riêng của cộng hai phân số vì mọi số nguyên đều viết được dưới dạng phân số có mẫu số bằng 1
ví dụ:
Củng số GV cho HS làm bài 42 câu
a, b (26)
a)
b)
a)
HS 2:
Hoạt động 3
Cộng hai phân số không cùng mẫu (12ph)
*Muốn cộng 2 phân số không cùng mẫu ta làm thế nào?
* Muốn quy đồng mẫu số các phân số ta làm thế nào?
- GV ghi tóm tắt các bước quy đồng vào góc bảng để HS nhớ
- GV cho ví dụ
gọi HS đứng tại chỗ nêu cách làm
GV cho HS cả lớp làm ?3 sau đó gọi 3 HS lên bảng.
* Ta phải quy đồng mẫu số các phân số.
HS: Phát biểu lại quy tắc quy đồng mẫu số các phân số
HS :
HS 1
a)
HS 2:
b)
HS 3:
c)
GV : Qua các ví dụ trên em hãy nêu quy tắc cộng hai phân số không cùng mẫu số
GV gọi vài HS phát biểu lại
Củng cố: GV cho HS làm bài 42 câu
c, d (26)
Gọi 2 HS lên bảng
Hs phát biểu như SGK (26)
HS 1:
c)
HS 2:
d)
Hoạt động 4
Củng cố (12 ph)
Bài 44 (26 SGK )
Điền dấu ; = vào ô trống
GV yêu cầu HS thực hiện phép tính, rút gọn, so sánh.
GV đưa bảng trắc nghiệm(bảng phụ) ghi bài 46 (27)
Cho Hỏi giá trị của x là số nào trong các số sau: (hãy ấn đèn đỏ vào giá trị mà em chọn)
HS hoạt động theo nhóm
Kết quả:
HS chọn
Yêu cầu HS giải thích tại sao chọn giá trị x là
Hoạt động 5
Hướng dẫn về nhà (2 ph)
Học thuộc quy tắc cộng phân số.
Chú ý rút gọn phân số (nếu có thể) trước khi làm hoặc kết quả.
Bài tập về nhà: Bài 43, 45 (26 SGK ). Bài 58, 59, 60, 61, 63 SBT (12)
Tiết 80
Luyện tập
A- Mục tiêu
HS biết vận dụng quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu số và không cùng mẫu.
Có kỹ năng cộng phân số nhanh và đúng
Có ý thức nhận xét đặc điểm của các phân số để cộng nhanh và đúng (có thể rút gọn phân số trước khi cộng, rút gọn kết quả)
b. chuẩn bị
GV: 2 bảng phụ (máy chiếu, giấy trong) ghi bài 62 (b) SBT để HS chơi trò chơi.
HS: Bảng nhóm, bút viết bảng.
C. Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1
Kiểm tra bài cũ (7ph)
Kiểm tra HS 1:
1. Nêu quy tắc cộng hai phân số có cùng mẫu số. Viết công thức tổng quát.
2. Chữa bài 43 (a,d) (26sgk)
Tính tổng
c)
d)
Kiểm tra HS 2:
1. Nêu quy tắc cộng hai phân số không cùng mẫu số.
1. HS phát biểu quy tắc. Viết công thức tổng quát, cả lớp nhận xét.
2. Chữa bài tập:
c)
d)
HS 2: Phát biểu quy tắc, cả lớp nhận xét
2. Chữa bài 45 (26 SGK )
tìm x biết
a)
b)
a)
b)
Hoạt động 2
Luyện tập (28ph)
Bài 1: Cộng các phân số sau:
a)
b)
c)
Bài 2(Bài 59SBT) Cộng các phân số
a)
b)
c)
Qua bài này lưu ý HS rút gọn kết quả nếu có .
Bài 3: (Bài 60 SBT): Cộng các phân số.
Yêu cầu HS đọc đề bài và nhận xét trước khi thực hiện phép cộng ta nên làm thế nào ? vì sao ?
a)
b)
c)
Bài 4: (Bài 63 SBT) Toán đố
GV gọi 2 HS đọc đề bài và tóm tắt đề bài.
GV gợi ý: Nếu làm riêng thì một giờ mỗi người làm được mấy phần công việc?
GV: Nếu làm chung một giờ cả hai người cùng làm sẽ làm được bao nhiêu công việc.
GV: Gọi 1 HS lên bảng .
* Em hãy trình bày hoàn chỉnh bài toán
Gọi 3 HS lên bảng làm đồng thời 3 câu a, b, c.
HS1: a)
HS2: b)
HS3: c)
Gọi 3 HS lên bảng làm đồng thời 3 câu a, b, c.
HS1: a)
HS2: b)
HS3: c)
* HS đọc đề bài và nhận xét
* Trước khi làm phép cộng ta nên rút gọn phân số để đưa về phân số tối giản vì khi quy đồng mẫu số sẽ gọn hơn. Sau đó gọi 3HS lên bảng làm theo nhận xét .
HS 1: a)
HS 2: b)
HS 3: c)
HS đọc đề bài, tóm tắt đề bài
Tóm tắt: nếu làm riêng.
Người thứ nhất làm mất 4 giờ
Người thứ hai làm mất 3 giờ
Nếu làm chung thì 1 giờ làm được bao nhiêu
HS: 1 giờ cả hai người làm được
công việc
Một HS lên bảng giải còn HS cả lớp làm vào vở
Bài giải:
Một giờ người thứ nhất làm được
công việc
Một giờ người thứ hai làm được
công việc
Một giờ cả hai người làm được
công việc
Bài 5 ( Bài 64 SBT)
GV cho HS hoạt động nhóm.
GV gợi ý: phải tìm được các phân số
sao cho có tử bằng -3
Biến đổi các phân số và để có tử bằng - 3, rồi tìm các phân số
GV kiểm tra, cho điểm các nhóm làm bài tốt, trình bày rõ ràng.
HS đọc đề bài và phân tích đầu bài, trao đổi trong nhóm.
HS hoạt động nhóm.
Tổng các phân số đó là:
Hoạt động 3
Củng cố ( 8 ph)
*GV gọi học sinh nhắc lại phép cộng phân số cùng mẫu và không cùng mẫu.
Tổ chức cho học sinh “Trò chơi tính nhanh” bài 62(b) SBT. Đề nghị ghi sẵn ở 2 bảng phụ. Cho 2 đội chơi gồm 1 đội nam và một đội nữ. Mỗi đội cử 5 bạn. Mỗi bạn được quyền điền kết quả vào 1 ô rồi chuyển bút cho người tiếp theo, thời gian chơi trong vòng 3 phút.
Khi các đội phân công xong, GV cho hiệu lệnh để các đội bắt đầu thực hiện.
Hoàn chỉnh bảng sau
Một vài HS nhắc lại.
HS: Có 2 phút để cử và phân công, đội lên bảng xếp theo hàng dọc
Hoạt động 4
Hướng dẫn về nhà ( 2 ph)
Học thuộc quy tắc.
Bài tập 61, 65 SBT .
Ôn lại tính chất cơ bản của phép nhân số nguyên
Đọc trước bài tính chất cơ bản của phép cộng phân số.
File đính kèm:
- T 75 - 80-X.doc