Giáo án Số học 6 - Tiết 97 đến tiết 99

A- MỤC TIÊU

ã HS nhận biết và hiểu quy tắc tìm một số biết giá trị một phân số của nó.

ã Có kỹ năng vận dụng quy tắc đó để tìm một số biết giá trị một phân số của nó.

ã Biết vận dụng quy tắc để giải một một số bài toán thực tiễn.

B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

ã GV : Máy chiếu (hoặc bảng phụ), giấy trong, phiếu học tập

ã Phiếu học tâp, máy tính bỏ túi

ã HS bảng nhóm, bút dạ .

 

doc14 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1597 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học 6 - Tiết 97 đến tiết 99, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 97 Tìm một số biết giá trị một phân số của nó A- Mục tiêu HS nhận biết và hiểu quy tắc tìm một số biết giá trị một phân số của nó. Có kỹ năng vận dụng quy tắc đó để tìm một số biết giá trị một phân số của nó. Biết vận dụng quy tắc để giải một một số bài toán thực tiễn. b. chuẩn bị của GV và HS GV : Máy chiếu (hoặc bảng phụ), giấy trong, phiếu học tập Phiếu học tâp, máy tính bỏ túi HS bảng nhóm, bút dạ . C. tiến trình dạy học Hoạt động của thầy Hoạt dộng của trò Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ (5 ph) Phát biểu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước? Chữa Bài 125 (SBT tr.24) GV nhận xét cho điểm HS HS lên bảng làm bài. Cả lớp theo dõi và nhận xét - Trả lời: Muốn tìm giá trị phân số của 1 số cho trước ta lấy số đó nhân với phân số. Tìm của số b cho trước ta tính Bài 125 (SBT tr.24) Hạnh ăn: 6 quả Hoàng ăn: 8 quả Trên đĩa còn: 10 quả Hoạt động 2 Tìm tòi phát hiện kiến thức mới (15ph) 1. Ví dụ (SGK 53) số HS của lớp 6A là 27 bạn Hỏi lớp 6A có bao nhiêu HS GV hướng dẫn giải ví dụ trên như trong SGK. HS đọc ví dụ trong SGK Nếu gọi số HS lớp 6A là x theo đề bài ta x đề bài ta phải tìm x sao cho của x bằng 27. Ta có: Vậy GV: Như vậy để tìm một số biết của nó bằng 27. Ta lấy 27 chia cho GV: Qua ví dụ trên, hãy cho biết muốn tìm một số biết của nó bằng a em làm thế nào? Trả lời: Lớp 6A có 45 HS 2) Quy tắc Gọi từ 1- 3 em phát biểu quy tắc Củng cố ?1 2) Quy tắc Muốn tìm một số biết của nó bằng a, ta tính a) Tìm một số, biết của nó bằng 14 GV phân tích cùng HS là phân số trong quy tắc 14 là số a (trong quy tắc) b) Tìm một số, biết của nó bằng Củng cố ?2 Một bể chứa đầy nước, sau khi dùng hết 350 lít nước thì trong bể còn lại một lượng nước bằng dung tích bể. Hỏi bể này chứa được bao nhiêu lít nước? GV cho HS phân tích để tìm 350 lít nước ứng với phân số nào? Trong bài a là số nào? Còn là phân số nào? a) Vậy số đó là: b) Đổi số đó là HS đọc đề bài 350 (lít) (dung tích bể) Vậy Hoạt động 3 Luyện tập (24 ph) Bài 1: GV dùng bảng phụ hoặc đưa bài tập lên máy chiếu (phiếu học tập). Điền vào chỗ... a) Muốn tìm của số a cho trước ta tính .... b) Muốn tìm ..... ta lấy số đó nhân với phân số. c) Muốn tìm một số biết của nó bằng a, ta tính.... d) Muốn tìm .... ta lấy GV yêu cầu HS phân biệt rõ hai dạng toán trên. HS làm bài trên phiếu học tập a) b) giá trị phân số của một số cho trước. c) d) Một số biết của nó bằng c Bài tập 126 (SGK tr.54) Tìm một số biết: a) của nó bằng 7,2 b) của nó bằng -5 Hs làm bài vào vở. a) 10,8 b) -3,5 Bài tập 127 (SGK tr.54) GV yêu cầu HS thảo luận nhóm HT (viết trên bảng nhóm) Biết rằng 13,32.7 = 93,24 (1) và 93,24:3 = 31,08 (2) Không cần làm phép tính, hãy a) Tìm một số, biết của nó bằng 13,32 b) Tìm một số biết của nó bằng 31,08 Kết quả thaoe luận nhóm bài tập 127 a) số phải tìm là: b) Số phải tìm Bài tập 129 (SGK tr.55) Trong đậu đen nấu chín, tỉ lệ chất đạm chiếm 24%. Tính số kg đậu đen đã nấu chín để có 1,2kg chất đạm. Số kg đậu đen đã nấu chín là: 1,2:24% = 5(kg) Bài tập 129 (SGK tr.55) Trong sữa có 4,5% bơ. Tính lượng sữa trong 1 chai, biết rằng lượng bơ trong chai sữa này là 18g Lượng sữa đóng chai là: 18: 4,5% = 400 (g) Hoạt động 4 Hướng dẫn về nhà (1 ph) Học bài: So sánh 2 dạng toán ở bài 14 và 15 Làm bài tập 130, 131 (SGK tr.35) Bài tập 128, 131 (SBT tr.24) Chuẩn bị máy tính bỏ túi. Tiết 98 Luyện tập A- Mục tiêu HS được củng cố và khắc sâu kiến thức về tìm một số biết giá trị một phân số của nó Có kỹ năng thành thạo khi tìm một số biết giá trị phân số của nó. Sử dụng máy tính bỏ túi đúng thao tác khi giải bài toán về tìm một số biết giá trị phân số của nó. b. chuẩn bị của GV và HS GV : Máy chiếu (hoặc bảng phụ), máy tính bỏ túi. Hình vẽ 11 phóng to; bảng trắc nghiệm HS: Máy tính bỏ túi . C. tiến trình dạy học Hoạt động của thầy Hoạt dộng của trò Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ (5 ph) HS1: phát biểu quy tắc tìm 1 số khi biết của nó bằng a Chữa bài tập 131 (SGK tr.35) 75% một mảnh vải dài 3,75m. Hỏi cả mảnh vải dài bao nhiêu m? HS 2: Chữa bài tập 128 (SBT tr.24) Tìm một số biết a) của nó bằng 1,5 b) của nó bằng -5,8 HS 1: Phát biểu quy tắc Chữa bài tập 131 SGK Mảnh vải dài 3,75: 75% = (5m) HS 2 lên bảng chữa bài 128 SBT Kết quả a) 375 b) -160 HS nhận xét bài làm của bạn và đề nghị cho điểm. Hoạt động 2 Luyện tập (24 ph) Dạng 1: Tìm x Bài tập 132 SGK tr.55 Tìm x biết a) b) GV phân tích chung toàn lớp ở câu a, để tìm được x em phải làm thế nào? GV : Câu b cũng giải tương tự. GV yêu càu cả lớp làm bài tập, gọi 2 HS lên bảng làm bài. HS : Đầu tiên ta phải đổi hỗn số ra phân số: Sau đó tìm bằng cách lấy tổng trừ đi số hạng đã biết (hoặc áp dụng quy tắc chuyển vế đổi dấu). Rồi tìm x bằng cách lấy tích chia cho thừa số đã biết. a) b) Dạng 2: Toán đố Bài 133 (55 SGK ) GV đưa đề bài lên màn hình Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề bài (GV ghi lên bảng) HS tóm tắt đề: Món dừa kho thịt Lượng thịt lượng cùi dừa Lượng đường =5% lượng cùi dừa Có 0,7 kg thịt Tính lượng cùi dừa? Lượng đường? GV: Lượng thịt bằng lượng cùi dừa Có 0,8 kg thịt hay biết 0,8kg chính là lượng cùi dừa. Vậy đi tìm lượng cùi dừa thuộc dạng toán nào? Hãy nêu cách tính lượng cùi dừa? HS : Đó là bài toán tìm 1 số khi biết 1 giá trị phân số của nó HS : Lượng cùi dừa cần để kho 0,8kg thịt là: đã biết lượng cùi dừa là 1,2kg, lượng đường bằng 5% lượng cùi dừa. Vậy tìm lượng đường thuộc dạng bài toán nào? Nêu cách tính? GV nhấn mạnh lại 2 bài toán cơ bản về phân số. HS đó là bài toán tìm giá trị phân số của 1 số cho trước Lượng đường cần dùng là: Bài tập 135 (56 SGK ) GV gọi HS đọc đề bài Tóm tắt đề bài - GV phân tích để HS hiểu được: Thế nào là kế hoạch (hay dự định) và trên thực tế đã thực hiện được kế hoạch là như thế nào. GV gợi ý: 560 SP ứng với bao nhiêu phần kế hoạch? GV yêu cầu HS làm bài tập vào vở, rồi gọi 1 HS lên bảng trình bày hoặc viết trên giấy trong, kiểm tra bằng đèn chiếu Tóm tắt đề Xí nghiệp đã thực hiện kế hoạch, còn phải làm 560 SP Tính số SP theo kế hoạch? Lời giải 560 SP ứng với (kế hoạch) Vậy số sản phẩm được giao theo kế hoạch là: (sản phẩm) Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi Bài 134 (55 SGK ) GV yêu cầu HS đọc và thực hành theo SGK HS đọc và thực hành theo SGK Bài toán Nút ấn Kết quả Tìm một số biết 60% của nó bằng 18% 30 Vậy số phải tìm là 30 GV yêu cầu HS sử dụng máy tính để kiểm tra lại đáp số của các bài tập 128, 129, 131. Đố: Bài 136 (SGK tr.56) GV treo hình vẽ 11 phóng to, đọc đề bài SGK Cân đang ở vị trí thăng bằng Đố em viên gạch nặng bao nhiêu kg? Viên gạch nặng 3kg Hoạt động 3 Kiểm tra (15 ph) Câu 1: Tìm x biết a) b) Câu 2: Biết rằng 15,51.2 = 31,02 31,02:3 = 10,34 Không cần tính toán. Em hãy điền vào các ô trống sau Câu hỏi Phép tính Kết quả a) Tìm của 15,51 b) Tìm của 10,34 c) Tìm một số biết của nó bằng 15,51 d) Tìm một số biết của nó bằng 10,34 Hoạt động 4 Hướng dẫn về nhà (1 ph) Học bài Làm bài 132, 133 (SBT tr.24) Chuẩn bị sẵn máy tính bỏ túi, tốt nhất là loại CASIO fx-220 Ôn lại các phép tính : Cộng, trừ, nhân, chia trên máy tính. Tiết 99 Dạy thực hành toán Trên máy tính casio fx-220 A- Mục tiêu HS biết thực hành trên máy tính CASIO các phép tính riêng lẻ: Cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa trên các tập hợp số tự nhiên, số nguyên, phân số và số thập phân. HS biết tính giá trị các biểu thức số có chứa các phép tính nói trên và các dấu mở ngoặc, đóng ngoặc ((...) ;[...];{...}) Có kỹ năng sử dụng các phím nhớ. b. chuẩn bị của GV và HS GV : Máy chiếu và các phim giấy trong (hoặc bảng phụ) ghi cách ấn nút các ví dụ Máy tính bỏ túi CASIO fx-220 (hoặc loại máy có tính năng tương đương) HS: Máy tính bỏ túi CASIO fx-220 (hoặc loại máy có tính năng tương đương). C. tiến trình dạy học Hoạt động của thầy Hoạt dộng của trò Hoạt động 1 1. Sử dụng máy tính bỏ túi thực hiện các phép tính riêng lẻ: Cộng, trừ, nhân, chia, luỹ thừa trên các tập hợp số. 1) trên tập hợp số tự nhiên: HS ghi đề bài vào vở Thực hành cùng GV Phép Phép tính Nút ấn Kết quả HS đọc kết quả từng phép tính trên màn hình Cộng 13+57 70 Trừ 87- 12-23 52 Nhân 125 x 32 4000 Chia 124 : 4 31 Luỹ thừa 42 16 43 64 34 81 GV đưa cách ấn nút lên màn hình 2) thực hành tính các biểu thức số có chứa các phép tính trên tập hợp số nguyên. VD: 10.(-12)+22:(-11) - 23 ấn Kết quả: -130 GV : Thực hiện các phép tính trên tập hợp số nguyên khác với tập hợp số tự nhiên ở điểm nào? HS bấm nút theo bảng hướng dẫn Tương tự như trên tập số tự nhiên chỉ khác ở chỗ nếu là số nguyên âm thì sau đó ấn nút áp dụng: 5.(-3)2-14.8 +(-31) 3) Các phép tính về phân số VD1: Tính ấn Kết quả VD2: Tính ấn Kết quả VD3: tính ấn Kết quả: GV : - Về hỗn số dù là số nhập hay số kết quả màn hình có thể hiện được tối đa 3 chữ số cho mỗi nhóm gồm số nguyên, tử số và mẫu số. Nếu gặp một hỗn số trong quá trình tính toán em ấn nút biểu diễn số nguyên , rồi ấn nút chỉ tử số, tiếp đến sau cùng ấn nút chỉ mẫu số. - Trong khi tính toán về phân số, máy tính sẽ tự rút gọn các phân số (nếu có thể được ) - Khi ấn = máy sẽ đổi phân số ra số thập phân. ở ví dụ 3 em hãy đổi ra số thập phân? 3) Các phép tính về số thập phân VD1: Tính 3,5 + 1,2 - 2,37 ấn: Kết quả: 2,33 VD2: Tính 1,5.2: 0,3 ấn: Kết quả: 10 GV Dấu “,” giữa phần nguyên và phần thập phân của số thập phân được dùng bởi nút gì? HS làm trên máy cùng GV và biết lệnh chỉ phân số là dùng nút Kết quả: 0,14285 HS thực hành trên máy tính bỏ túi theo hướng dẫn. Nút Hoạt động 2 Thực hành tính các biểu thức có chứa các phép tính trên và các dấu (...);[...];{...} Khi thấy trong biểu thức có dấu mở ngoặc hay đóng ngoặc thì khi ấn máy ta cũng ấn phím mở ngoặc hay đóng ngoặc, trừ các dấu ngoặc cuối cùng cạnh dấu = thì được miễn. VD: tính 5.{[(10+25):7].8-20} Kết quả:100 VD2: Tính 347 x {[(216+184):8]x92} Kết quả: 1569200 HS thực hành theo bảng hướng dẫn Hoạt động 3 Cách sử dụng phím nhớ GV Để thêm số a vào nội dung bộ nhớ ta ấn a Min, M+ - Để bớt số ở nội dung bộ nhớ ta ấn nút M- - Để gọi lại nội dung ghi trong bộ nhớ ta ấn nút MR hay RM hay R-CM - Khi cần xoá nhớ, ta ấn O Min hay AC Min hoặc OFF VD1: 3x 6 +8 x 5 Ta ấn nút như sau: 3 x 6 M+ Min 8 x 5 M+ MR Kết quả: 58 VD2: Tính tổng các phép tính sau: 53 + 6 23 - 8 56 x 2 99: 4 Ta ấn nút như sau: 53 + 6 = Min 23 - 8 M+ 56 x 2 M+ 99: 4 M+ MR Kết quả: 210,75 HS thực hành trên máy theo GV HS làm theo GV Hoạt động 4 Hướng dẫn về nhà Ôn lại bài thực hành Tự đặt bài toán và thực hành trên máy tính Nghiên cứu bài 16

File đính kèm:

  • docT 97-99.doc
Giáo án liên quan