Mục tiêu bài học
Học xong người học có khả năng:
- Phân biệt được đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết;
- Trình bày miệng hoặc viết được văn bản phù hợp với đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết;
- Có ý thức rèn luyện kĩ năng sử dụng có hiệu quả ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết.
I. ỔN ĐỊNH LỚP: Thời gian: 2 phút
Số học sinh vắng .Tên .
II. KIỂM TRA BÀI CŨ Thời gian: 5 phút
Câu hỏi: Đọc thuộc những bài ca dao than thân, yêu thương, tình nghĩa đã học. Nêu ngắn gọn nội dung của từng bài?
2 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1652 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng Việt: Đặc điểm của ngôn ngữ nói và viết, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN SỐ: 15
Thời gian thực hiện: 2 tiết
Lớp: A- B (THCS – K8)
Số giờ đã giảng: 21 giờ
Thực hiện ngày:………….
Tên bài: ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÔN NGỮ NÓI VÀ VIẾT
Mục tiêu bài học
Học xong người học có khả năng:
Phân biệt được đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết;
Trình bày miệng hoặc viết được văn bản phù hợp với đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết;
Có ý thức rèn luyện kĩ năng sử dụng có hiệu quả ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết.
I. ỔN ĐỊNH LỚP: Thời gian: 2 phút
Số học sinh vắng…………………………………………………..Tên…………........…………………………………………………………………………………………………
II. KIỂM TRA BÀI CŨ Thời gian: 5 phút
Câu hỏi: Đọc thuộc những bài ca dao than thân, yêu thương, tình nghĩa đã học. Nêu ngắn gọn nội dung của từng bài?
Dự kiến học sinh kiểm tra:
Tên
………………...
…………………
…………………
………………
Điểm
………………...
…………………
…………………
………………
III. GIẢNG BÀI MỚI Thời gian: 80 phút
Đồ dùng và phương tiện dạy học: SGK, SGV, Giáo án, phấn, bảng.
Hoạt động của Gv và HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm của ngôn ngữ nói.
GV: Cho HS thảo luận về khái niệm và những đặc điểm của ngôn ngữ nói
HS: Thảo luận và nêu vấn đề.
GV: Tổng kết vấn đề.
GV: Tiếp tục sử dụng phương pháp thảo luận để dẫn dắt HS hình thành khái niệm và đặc điểm của ngôn ngữ viết.
GV sử dụng phương pháp thuyết giảng để nêu vấn đề.
GV: Gọi HS đọc to, rõ phần ghi nhớ.
1.Đặc điểm của ngôn ngữ nói
1.1. Khái niệm
Là ngôn ngữ âm thanh, được tiếp nhận bằng thính giác.
1.2.Đặc điểm
- Người nói và người nghe tiếp xúc trực tiếp với nhau, có thể luân phiên nhau trong vai nói và nghe.
- Ít có điều kiện gọt giũa khi nói và ít có điều kiện để suy ngẫm, phân tích, lĩnh hội đầy đủ.
- Khai thác vai trò của ngữ điệu và có sự kết hợp sắc thái, điệu bộ, cử chỉ.
- Từ ngữ phong phú, đa dạng, có dùng nhiều lớp từ khẩu ngữ, từ địa phương, tiếng lóng…Thường sử dụng kiểu câu tỉnh lược, có câu rườm rà.
2. Đặc điểm ngôn ngữ viết:
2.1 Khái niệm
Là ngôn ngữ thể hiện dạng chữ trong văn bản, được tiếp nhận bằng thị giác.
2.2. Đặc điểm
- Khi viết có điều kiện suy ngẫm, gọt giũa, khi đọc cũng có điều kiện để phân tích, lĩnh hội thấu đáo.
- Có được sự hỗ trợ của hệ thống dấu câu, kí hiệu, hình ảnh
- Từ ngữ được lựa chọn nên đạt tính chính xác, tránh dùng các từ khẩu ngữ, từ địa phương. Thường dùng câu dài, nhiều thành phần nhưng được tổ chức chặt chẽ, mạch lạc.
Lưu ý: Hai thực tế trong sử dụng ngôn ngữ:
Ngôn ngữ nói được ghi lại bằng chữ viết.( lời thoại nhân vật, phỏng vấn…)
Ngôn ngữ viết lại được trình bày dạng nói miệng.( thuyết trình, báo cáo )
Cần phân biệt nói và đọc, viết với chép.
3. Ghi nhớ (SGK - 88)
IV. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP Thời gian: 3 phút
Nội dung
Hình thức thực hiện
Bài tập 1, 2, 3 ( SGK- Tr 88)
Bài tập về nhà
V. TỰ RÚT KINH NGHIỆM (Chuẩn bị, tổ chức thực hiện)
……………………………………………………………………………………….….………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………
TRƯỞNG BAN/TRƯỞNG TỔ BỘ MÔN
Ngày tháng năm 2008
Chữ kí giáo viên
Phạm Thị Hoài
File đính kèm:
- Dac diem cua ngon ngu noi va viet.doc