Giáo án Tiếng việt khối 2 tuần 6

Tập đọc

Mẩu giấy vụn

I Mục tiêu

+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :

 - Đọc trơn toàn bài. đọc đúng các từ ngữ : rộng rãi, sáng sủa, lắng nghe, im lặng .

 - Biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ

 - Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời các nhân vật ( cô giáo, bạn trai, bạn gái )

+ Rèn kĩ năng đọc hiểu :

 - Hiểu nghĩa của các từ mới : xì xào, đánh bạo, hưởng ứng, thích thú

 - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : phải giữ gìn trường lớp luôn luôn sạch đẹp

II Đồ dùng dạy học

- GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc

- HS : SGK

 

doc13 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1030 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng việt khối 2 tuần 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6 Tập đọc Mẩu giấy vụn I Mục tiêu + Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : - Đọc trơn toàn bài. đọc đúng các từ ngữ : rộng rãi, sáng sủa, lắng nghe, im lặng ... - Biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ - Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời các nhân vật ( cô giáo, bạn trai, bạn gái ) + Rèn kĩ năng đọc hiểu : - Hiểu nghĩa của các từ mới : xì xào, đánh bạo, hưởng ứng, thích thú - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : phải giữ gìn trường lớp luôn luôn sạch đẹp II Đồ dùng dạy học - GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc - HS : SGK III Các hoạt động dạy học chủ yếu tiết 1 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A Kiểm tra bài cũ - Đọc bài " Mục lục sách " và trả lời câu hỏi về nội dung bài . - GV nhận xét, cho điểm B Bài mới 1 Giới thiệu bài - GV giới thiệu, ghi đầu bài lên bảng 2 Luyện đọc a GV đọc diễn cảm toàn bài - HD HS đọc đúng ngữ điệu, phân biệt lời các nhân vật b HD HS Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu - Kết hợp tìm từ khó : rộng rãi, sáng sủa, lắng nghe, im lặng.... * Đọc từng đoạn trước lớp - GV đưa bảng phụ viết sẵn các câu HD HS chú ý khi đọc, HD học sinh ngắt câu dài - GV nhận xét * Đọc từng đoạn trong nhóm - GV chia nhóm ( 2 em ) - GV nhận xét các nhóm * Thi đọc giữa các nhóm - GV gọi đại diện các nhóm thi đọc - GV nhận xét * HD đọc đồng thanh Yêu cầu HS đọc theo đoạn (đồng thanh) GV nhận xét Yêu cầu HS quan sát tranh, nêu nội dung tranh Trong tranh vẽ cảnh gì? Tranh có những ai, họ đang làm gì? Bạn gái mặc váy đỏ đang làm gì? - 2, 3 HS lên bảng - Nhận xét HS mở sách , quan sát tranh minh hoạ - HS nghe + HS nối tiếp nhau đọc từng câu trước lớp - Cá nhân luyện đọc từ khó - Cả lớp luyện đọc từ khó + HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp - HS đọc các câu trên bảng phụ HS đọc các câu dài đã ngắt đúng - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc các từ chú giải cuối bài + HS đọc theo nhóm - Nhận xét bạn cùng nhóm + HS thi đọc - Nhận xét - HS đọc đồng thanh đoạn, cả bài - HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi Cảnh lớp học Cô giáo, các bạn học sinh họ chuẩn bị vào giờ học Bạn đang cầm mẩu giấy vứt vào sọt rác. Tiết 2 3 HD tìm hiểu bài - Mẩu giấy vụ nằm ở đâu ? - Có dễ thấy không ? - Cô giáo yêu cầu cả lớp làm gì ? Lớp nghe thấy mẩu giấy nói gì? - Bạn gái nghe thấy mẩu giấy nói gì ? - Có thật đó là tiếng của mẩu giấy không ? - Em hiểu ý cô giáo nhắc nhở HS điều gì ? 4 Luyện đọc truyện - GV chia nhóm HD học sinh luyện đọc diễn cảm từng đoạn và cả bài Em thích đoạn nào nhất trong câu chuyện? Nội dung của đoạn đó là gì? Liên hệ thực tế trong lớp, các em đã giữ vệ sinh lớp học , trường học như thế nào? - Luyện đọc theo vai Chia nhóm luyện đọc theo vai đoạn 3, 4 Thi đọc theo vai GV nhận xét - HS đọc từng đoạn trong bài - Nằm ngay giữa lối ra vào - Rất dễ thấy - Cả lớp lắng nghe và cho cô biết mẩu giấy đang nói gì ? - Không nghe thấy gì? - Các bạn ơi ! Hãy bỏ tôi vào sọt rác - Không phải, vì đó là ý nghĩ của bạn gái - Phải có ý thức giữ vệ sinh trường lớp - 3, 4 HS tạo thành 1 nhóm đọc truyện theo tranh - Nhận xét HS nêu đoạn mình thích Nêu nội dung của đoạn lựa chọn. HS liên hệ: khi nhìn thấy giấy rác trong lớp em làm gì..... HS luyện đọc trong nhóm Mỗi tổ cử 1 nhóm thi đọc theo vai( đoạn hay cả chuyện) Lớp nhận xét bình chọ nhóm đọc theo vai hay nhất. IV Củng cố, dặn dò - Tại sao cả lớp lại cười rộ thích thú khi bạn gái nói ? - Em có thích bạn gái trong chuyện này không ? Vì sao ? - Về nhà quan sát tranh trong sách chuẩn bị cho tiết kể lại chuyện : mẩu giấy vụn Tập đọc Ngôi trường mới I Mục tiêu + Rèn kĩ năng đọc thầnh tiếng - Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ : lợp lá, lấp ló, bỡ ngỡ, quen thân, nổi vân, rung động, thân thương.... - Biết nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ - Biết đọc bài với giọng trìu mến, tự hào thể hiện tình cảm yêu mến ngôi trường mới của em HS + Rèn kĩ năng đọc hiểu : - Nắm được nghĩa của các từ mới : lấp ló, bỡ ngỡ, rung động, trang nghiêm, thân thương - Nắm được ý nghĩa của bài : tả ngôi trường mới, thể hiện tình cảm của em HS với ngôi trường mới, với cô giáo, bạn bè II Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ HS : SGK III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Họt động của trò 1 Kiểm tra bài cũ - 2 HS đọc chuyện Mẩu giấy vụn - Mẩu giấy vụn nằm ở đâu ? - Em hiểu ý cô giáo nhắc nhở HS điều gì ? - GV nhận xét 2 Bài mới a Giới thiệu bài - GV giới thiệu, ghi đầu bài b Luyện đọc * GV đọc mẫu toàn bài * HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ + Đọc từng câu - Chú ý các từ khó đọc : trên nền, lấp ló, trang nghiêm, cũ, ngói đỏ, sáng lên.... + Đọc từng đoạn trước lớp - GV HD HS những câu dài + Đọc từng đoạn trong nhóm + Thi đọc giữa các nhóm + Cả lớp đồng thanh c Tìm hiểu bài + Tìm đoạn văn tương ứng với nội dung - Tả ngôi trường từ xa ? - Tả lớp học ? - Tả cảm xúc của HS dưới ngôi trường mới + Tìm những từ ngữ tả vẻ đẹp của ngôi trường ? - Dưới mái trường HS cảm thấy có những gì mới ? - Bài văn cho em thấy tình cảm của bạn HS với ngôi trường mới như thế nào ? d Luyện đọc lại - GV tổ chức cho HS thi đọc cả bài - GV nhận xét - HS đọc bài và trả lời câu hỏi HS mở sách - HS nghe - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp - HS đọc chú giải + HS đọc thầm từng đoạn, trả lời câu hỏi - Đoạn 1, 2 câu đầu - Đoạn 2, 3 câu tiếp - Đoạn 3 còn lại Tường vàng, ngói đỏ,cửa sổ xanh... - Tiếng trống rung động kéo dài, tiếng cô giáo trang nghiêm, tiếng đọc bài của chính mình cũng vang vang đến lạ - Bạn HS rất yêu ngôi trường mới - HS đọc IV Củng cố, dặn dò - Ngôi trường em đang học cũ hay mới ? - Em có yêu mái trường của mình không ? - GV nhận xét tiết học Kể chuyện Mẩu giấy vụn I Mục tiêu + Rèn kĩ năng nói : - Dựa vào trí nhớ, tranh minh hoạ, kể được toàn bộ câu chuyện Mẩu giấy vụn - Giọng kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt - Biết dựng lại câu chuyện theo vai + Rèn kĩ năng nghe : - Lắng nghe bạn kể chuyện, biết đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn... II Đồ dùng dạy học GV : Tranh minh hoạ trong SGK HS : SGK III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Kiểm tra bài cũ - GV gọi HS kể lại chuyện Chiếc bút mực - GV nhận xét 2 Bài mới a Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học b HD kể chuyện * Dựa theo tranh kể chuyện Yêu cầu HS quan sát, tóm tắt nội dung tranh ( trong tranh có ai, họ đang làm gì?) - GV chia HS theo nhóm 2 - GV nhận xét * Phân vai dựng lại câu chuyện - GV nêu yêu cầu của bài - HD HS thực hiện HS tự chọn nhóm đóng vai GV nhận xét. Câu chuyện muốn khuyên em điều gì? Em đã tham gia giữ gìn lớp học sạch đẹp như thế nào? Nếu là một HS trong lớp học của câu chuyện, em sẽ làm gì? - 3 HS nối tiếp nhau kể lại chuyện - Nhận xét - HS nghe HS quan sát tranh kể chuyện (trang 49) Tranh 1: Trong lớp học , cô giáo đang chỉ cho HS thấy mẩu giấy vụn ngay ở củă lớp. Tranh 2: 1 HS nam đứng lên phát biểu ý kiến. Tranh 3: Bạn gái nhặt mẩu giấy bỏ vào sọt rác Tranh 4: Bạn gái nêu ý kiến của mình. - HS kể chuyện theo nhóm, mỗi HS đều kể toàn bộ câu chuyện - Đại diện nhóm thi kể trước lớp - Nhận xét 1 em nhắc lại yêu cầu. Chọn theo nhóm 4 Luyện dựng câu chuyện theo nhóm Luyện dựng lại vâu chuyện trước lớp - HS đóng vai, mỗi vai kể một giọng riêng - Cả lớp bình chọn những HS, nhóm kể chuyện hấp dẫn nhất Có ý thức giữ gìn trường lớp sạch đẹp HS tự liên hệ HS nêu ý kiến cá nhân IV Củng cố, dặn dò - Trong câu chuyện em thích nhân vật nào nhất? vì sao? - GV nhận xét tiết học - Khuyến khích HS về nhà kể chuyện cho người thân nghe. - Dặn học sinh thực hành giữ vệ sinh trường lớp. Luyện từ và câu Câu : kiểu Ai là gì ? Khẳng định, phủ định. Từ ngữ về đồ dùng học tập I Mục tiêu - Biết dặt câu hỏi cho các bộ phận câu giới thiệu ( Ai, cái gì, con gì - là gì ? ) - Biết đặt câu phủ định - Mở rộng vốn từ : từ ngữ về đồ dùng học tập II Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ HS : VBT III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Kiểm tra bài cũ - GV đọc : sông Đà, núi Nùng, hồ Than Thở, Thành phố Hồ Chí Minh 2 Bài mới a Giới thiệu bài - GV giới thiệu ghi đầu bài b HD làm bài tập * Bài tập 1 ( M ) - GV nhận xét, chốt lời giải đúng: a) Ai là học sinh lớp 2? b) Ai là học sinh giỏi nhất lớp? c) Môn học gì em yêu thích? * Bài tập 2 ( M ) - 2, 3 HS đọc yêu cầu - GV nhận xét, chốt lời giải đúng b) Em không thích nghỉ học đâu! Em có thích nhỉ học đâu! Em đâu có thích nghỉ học! c) Đây không phải đường đến trường đâu! Đây có phải đường đến trường đâu! Đây đâu có phải là đường đến trường! * Bài tập 3 - GV nêu yêu cầu - GV nhận xét, chốt lời giải đúng: Cái cặp, dùng để đựng sách vở, đồ dùng học tập. Thước kẻ, bút chì, com pa dùng để kẻ, vẽ... Sách: có nội dung bài học Vở: ghi bài Tẩy: dùng để tẩy chữ viết sai Lọ mực: để đựng mực... - HS viết vào bảg con - HS nêu yêu cầu của bài - HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến - Nhận xét + Tìm những cách nói có nghĩa giống với nghĩa của các câu đã cho HS trao đổi cặp tập nói trong nhóm - HS nối tiếp nhau nói Lớp nhận xét, bổ xung + HS quan sát kĩ các tranh - Làm việc theo nhóm - Viết ra nháp tên các đồ vật tìm được - Lên bảng chỉ và nói tên, nói tác dụng của từng đồ vật - Nhận xét - Cả lớp làm vào VBT IV Củng cố, dặn dò - Em tự tìm thêm tên một số đồ dùng học tập của mình, nêu tác dụng của nó. - GV nhận xét tiết học - Nhắc HS thực hành nói, viết các câu theo mẫu vừa học để lời nói thêm phong phú Chính tả ( tập chép ) Mẩu giấy vụn I Mục tiêu - Chép lại đúng một trích đoạn của chuyện Mẩu giấy vụn - Viết đúng và nhớ cách viết một số tiếng có vần, âm đầu hoặc thanh dễ lẫn : ai/ay s/x ; thanh hỏi / thanh ngã II Đồ dùng GV : Bảng phụ viết đoạn văn cần tập chép HS : VBT III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Kiểm tra bài cũ - Viết : tìm kiếm, mỉm cười, hiếu học, long lanh, non nước, nướng bánh.... - Nhận xét 2 Bài mới a Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học b HD tập chép * HD HS chuẩn bị - GV treo bảng phụ và đọc đoạn chép - Câu đầu tiên trong bài chính tả có mấy dấu phẩy ? - Tìm thêm những dấu câu khác trong bài chính tả ? - HS viết tiếng dễ viết sai : bỗng, mẩu giấy, nhặt lên, sọt rác.... + GV chấm, chữa bài c HD làm bài tập chính tả * Bài tập 2 - 1 HS đọc yêu cầu - GV nhận xét bài làm của HS GV chữa bài: a) Mái nhà Máy cày b) Thính tai Giơ tay c) Chải tóc Nước chảy * Bài tập 3 - GV nêu yêu cầu GV chốt lời giải đúng: a) xa xôi, sa xuống phố xá, đường sá b) ngã ba đường, ba ngả đường. vẽ tranh, có vẻ. - 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con - Nhận xét - 2, 3 HS đọc lại - 2 dấu phẩy - chấm, hai chấm, gạch ngang, ngoặc kép, chấm than... - HS viết bảng con + HS chép bài trên bảng + Điền vào chỗ trống ai hay ay - HS làm bài vào VBT - Đổi vở cho bạn, nhận xét - HS đọc bài làm đúng + HS làm bài vào VBT - Đổi vở cho bạn kiểm tra nhận xét HS đọc bài đúng( lưu ý phát âm chuẩn) IV Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Khen những HS viết bài chính tả sạch đẹp - Những HS nào viết chưa đạt về nhà viết lại Chính tả ( nghe viết ) Ngôi trường mới I Mục tiêu - Nghe - viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Ngôi trường mới - Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có vần, âm, thanh dễ lẫn : ai / ay, s / x, hoặc thanh hỏi / thanh ngã II Đồ dùng GV : Nội dung HS : VBT III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Kiểm tra bài cũ - Viết tiếng có vần ai, ay - GV nhận xét 2 Bài mới a Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học b HD nghe viết * HD HS chuẩn bị - GV đọc toàn bài chính tả một lượt - Dưới mái trường mới bạn HS cảm thấy có những gì mới ? - Có những dấu câu nào được dùng trong bài chính tả ? * GV đọc cho HS viết bài vào vở * GV chấm bài, chữa bài c HD làm bài tập chính tả * Bài tập 2 - 1 HS đọc yêu cầu - GV nhận xét, chốt lời giải đúng: Tiếng có vần ai: chai nước, hải quan, rau cải, chải tóc, rải chiếu,số hai..... Tiếng có vần ay: ớt cay, hát hay, may áo, cày cuốc đôi giày, con cáy.... * Bài tập 3 - GV nêu yêu cầu của bài - GV nhận xét bài làm của HS GV đưa ra bảng phụ chép các tiếng cho HS tham khảo a) Sáo trúc, chim sáo, sao trời xa xôi, xung phong, xông pha... b) nghỉ ngơi, nghĩ ngợi, củ sắn, áo cũ, tủ lạnh, hũ rượu, .... - HS viết bảng con, 2 em lên bảng - 2 HS đọc lại - Tiếng trống rung động kéo dài, tiếng cô giáo giảng bài ấm áp, tiếng đọc của mình cũng vang vang đến lạ, nhìn ai cũng thấy thân thương, mọi vật trở nên đáng yêu hơn - Dấu phẩy, dấu chấm than, dấu chấm - HS viết bảng con : mái trường, rung động, trang nghiêm, thân thương… - HS viết bài - Thi tìm nhanh các tiếng có vần ai / ay - HS làm bài vào VBT - Đổi vở cho bạn, kiểm tra - Nhận xét bài làm của HS - Lần lượt đọc bài - HS làm bài vào VBT - Nhận xét bài làm của bạn HS đọc bài làm đúng IV Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ học - Khen những em học tốt - Dặn HS tìm thêm các tiếng khác . Tập viết Chữ hoa Đ I Mục tiêu + Rèn kĩ năng viết chữ : - Biết viết chữ hoa cỡ vừa và nhỏ - Viết đúng đẹp, sạch cụm từ ứng dụng : Đẹp trường đẹp lớp II Đồ dùng GV : Mẫu chữ cái hoa Đ, viết vào bảng phụ Đẹp, Đẹp trường đẹp lớp HS : VBT III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra vở viết ở nhà của HS - Cả lớp viết bảng con chữ D - GV nhận xét 2 Bài mới a Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học b HD viết chữ hoa * HD HS quan sát và viết mẫu chữ Đ - GV cho HS quan sát chữ mẫu - Chữ Đ cao mấy li ? - Được viết bằng mấy nét ? - GV nêu quy trình viết chữ Đ - GV vừa viết vừa nêu quy trình + GV HD HS viết chữ Đ vào bảng con c HD viết cụm từ ứng dụng * Giới thiệu cụm từ ứng dụng - HS đọc cụm từ ứng dụng - GV giúp HS hiểu nghĩa của từ ứng dụng * GV viết mẫu cụm từ ứng dụng * HD HS quan sát và nhận xét - Nhận xét độ cao của các con chữ - Nhận xét khoảng cách giữa các tiếng - So sánh chữ hoa D và chữ hoa Đ * GV HD HS viết chữ Đẹp vào bảng con d HD HS viết vào vở TV - GV HD HS viết - GV quan sát giúp đỡ những em yếu e Chấm, chữa bài - GV chấm khoảng 5 - 7 bài - Nhận xét bài viết của HS HD học sinh bài viết thêm ( Phần *) - HS thực hiện - HS quan sát - Cao 5 li - Viết bằng 1 nét kết hợp của 2 nét cơ bản ( thêm nét ngang ) - HS quan sát - HS viết vào bảng con - Đẹp trường đẹp lớp - HS có ý thức giữ trường lớp sạch đẹp. + HS nhận xét Các nét cơ bản như nhau, chữ hoa Đ có thêm nét ngang đặt trên dòng kẻ thứ 2 từ dưới lên. - HS viết vào bảng con - HS viết vào vở TV Kiểu chữ nghiêng, giữ nguyên độ cao, khoảng cách các chữ. IV Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ học - Nhắc HS hoàn thành nốt bài tập viết - Thực hành làm sạch đẹp trường lớp. Tập làm văn Khẳng định, phủ định. Luyện tập về mục lục sách I Mục tiêu + Rèn kĩ năng nghe và nói : - Biết trả lời câu hỏi và đặt câu hỏi theo mẫu khẳng định, phủ định + Rèn kĩ năng viết : biết tìm và ghi lại mục lục sách II Đồ dùng GV : bảng phụ viết sẵn câu mẫu của bài 1, 2 Mỗi HS có một tập chuyện thiếu nhi HS : VBT III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Kiểm tra bài cũ - HS đọc mục lục sách các bài ở tuần 6 - GV nhận xét 2 Bài mới a Giới thiệu bài - GV nêu MĐ,YC của tiết học b HD làm bài tập * Bài tập 1 ( M ) - GV nhận xét, đưa ra một số câu, HS tham khảo: a) Có, em rất thích đi xem phim. Không, em không thích xem phim. b) Mẹ có mua báo. Mẹ không mua báo. c) Có, em ăn cơm bây giờ. Không, em chưa ăn cơm bây giờ. * Bài tập 2 ( M ) - GV nhận xét Chữa bài a) Nhà em không xa đâu. b) Nhà em đâu có xa. c) Nhà em có xa đâu. * Bài tập 3 ( V ) - Đọc yêu cầu của bài - GV nhận xét Nội dung tham khảo: Truyện cổ chọn lọc: Nàng Bạch Tuyết và bảy chú lùn. Công chúa thuỷ cung. Trang 5 Nàng công chúa bị trừng phạt. Trang 85 GV đưa ra một số tập truyện, gọi HS luyện đọc mục lục. - HS đọc - Nhận xét + HS đọc yêu cầu của bài - HS làm việc theo nhóm 3 em - Thi giữa các nhóm - Nhận xét HS đọc bài + HS đọc yêu cầu của bài - 3 HS nối tiếp nhau đặt 3 câu theo mẫu - Mỗi HS trong lớp đặt một câu HS lần lượt đọc câu đúng + Tìm đọc mục lục của một tập chuyện thiếu nhi - HS lấy chuyện, mở trang mục lục - 3, 4 HS đọc mục lục tập chuyện của mình - Nhận xét - Viết vào vở tên hai chuyện, tên tác giả, số trang theo thứ tự trong mục lục - HS đọc bài viết của mình - Nhận xét HS thực hành đọc. IV Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Nhắc HS thực hành nói, viết các câu khẳng định, phủ định theo mẫu vừa học - Thực hành tìm chuyện, bài trong sách, truyện theo mục lục. - Xem thời khoá biểu chuẩn bị cho bài tập làm văn sau Tiếng Việt ( tăng) Luyện đọc: Mẩu giấy vụn I Mục tiêu + Tiếp tục rèn kĩ năng đọc thành tiếng : - Đọc trơn toàn bài. đọc đúng các từ ngữ : rộng rãi, sáng sủa, lắng nghe, im lặng ... - Biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ - Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời các nhân vật ( cô giáo, bạn trai, bạn gái ) + Rèn cho HS kĩ năng đọc hiểu : - Hiểu nghĩa của các từ mới ; Hiểu ý nghĩa của câu chuyện . II Đồ dùng dạy học - GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc - HS : SGK III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A Kiểm tra bài cũ - Đọc bài " Mẩu giấy vụn " và trả lời câu hỏi về nội dung bài . - GV nhận xét, cho điểm B Bài mới 1 Giới thiệu bài - GV giới thiệu, ghi đầu bài lên bảng 2 Luyện đọc thành tiếng a GV đọc diễn cảm toàn bài - HD HS đọc đúng ngữ điệu, phân biệt lời các nhân vật b HD HS Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu - Kết hợp tìm từ khó : rộng rãi, sáng sủa, lắng nghe, im lặng.... * Đọc từng đoạn trước lớp - GV đưa bảng phụ viết sẵn các câu HD HS chú ý khi đọc, HD học sinh ngắt câu dài * Đọc từng đoạn trong nhóm - GV chia nhóm ( 2 em ) - GV nhận xét các nhóm * Thi đọc giữa các nhóm - GV gọi đại diện các nhóm thi đọc * HD đọc đồng thanh Yêu cầu HS quan sát tranh, nêu nội dung tranh Tranh có những ai, họ đang làm gì? Bạn gái mặc váy đỏ đang làm gì? 3 HD đọc hiểu - Mẩu giấy vụn nằm ở đâu ? - Có dễ thấy không ? - Cô giáo yêu cầu cả lớp làm gì ? Lớp nghe thấy mẩu giấy nói gì? - Bạn gái nghe thấy mẩu giấy nói gì ? - Có thật đó là tiếng của mẩu giấy không ? - Em hiểu ý cô giáo nhắc nhở HS điều gì ? - 2, 3 HS lên bảng - Nhận xét HS mở sách , quan sát tranh minh hoạ - HS nghe + HS nối tiếp nhau đọc từng câu trước lớp - Cả lớp luyện đọc từ khó + HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp - HS đọc các câu trên bảng phụ HS đọc các câu dài đã ngắt đúng - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc các từ chú giải cuối bài + HS đọc theo nhóm - Nhận xét bạn cùng nhóm + HS thi đọc - Nhận xét - HS đọc đồng thanh đoạn, cả bài - HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi Cô giáo, các bạn học sinh họ chuẩn bị vào giờ học Bạn đang cầm mẩu giấy vứt vào sọt rác. - HS đọc từng đoạn trong bài - Nằm ngay giữa lối ra vào. - Rất dễ thấy - Cả lớp nghe và cho cô biết mẩu giấy đang nói gì - Không nghe thấy gì? - Các bạn ơi ! Hãy bỏ tôi vào sọt rác - Không phải, vì đó là ý nghĩ của bạn gái - Phải có ý thức giữ vệ sinh trường lớp IV Củng cố, dặn dò - Tại sao cả lớp lại cười rộ thích thú khi bạn gái nói ? - Em có thích bạn gái trong chuyện này không ? Vì sao ? - Về nhà quan sát tranh trong sách chuẩn bị cho tiết kể lại chuyện : mẩu giấy vụn Tiếng Việt ( tăng) Chính tả( tập chép): Mẩu giấy vụn I Mục tiêu - Chép lại đúng đoạn 2 của chuyện Mẩu giấy vụn - Viết đúng và nhớ cách viết một số tiếng có vần, âm đầu hoặc thanh dễ lẫn : ai/ay s/x ; thanh hỏi / thanh ngã II Đồ dùng GV : Bảng phụ viết đoạn văn cần tập chép HS : VBT III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Kiểm tra bài cũ - Viết : tìm kiếm, mỉm cười, hiếu học, long lanh, non nước, nướng bánh.... - Nhận xét 2 Bài mới a Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học b HD tập chép * HD HS chuẩn bị - GV treo bảng phụ và đọc đoạn chép - Bài chính tả có mấy câu? - Câu đầu tiên trong bài chính tả có mấy dấu? - Tìm thêm những dấu câu khác trong bài chính tả ? - HS viết tiếng dễ viết sai : sạch sẽ, mẩu giấy, lắng nghe, nói... * yêu cầu HS chép bài + GV chấm, chữa bài c HD làm bài tập chính tả * Bài tập 2 - 1 HS đọc yêu cầu - GV nhận xét bài làm của HS GV chữa bài: a) Mái nhà Máy cày b) Thính tai Giơ tay c) Chải tóc Nước chảy * Bài tập 3 - GV nêu yêu cầu GV chốt lời giải đúng: a) xa xôi, sa xuống phố xá, đường sá b) ngã ba đường, ba ngả đường. vẽ tranh, có vẻ. - 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con - Nhận xét - 2, 3 HS đọc lại Có 7 câu - 2 dấu : là dấu phảy và dấu 2 chấm - chấm, hai chấm, gạch ngang, chấm hỏi, chấm than... - HS viết bảng con + HS chép bài trên bảng vào vở + Điền vào chỗ trống ai hay ay - HS làm bài vào VBT - Đổi vở cho bạn, nhận xét - HS đọc bài làm đúng + HS làm bài vào VBT - Đổi vở cho bạn kiểm tra nhận xét HS đọc bài đúng( lưu ý phát âm chuẩn) IV Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Khen những HS viết bài chính tả sạch đẹp - Những HS nào viết chưa đạt về nhà viết lại Tiếng Việt ( tăng) Luyện từ và câu: Luyện câu kiểu Ai là gì? Từ ngữ về đồ dùng học tập I Mục tiêu - Luyện cho HS đặt câu hỏi cho các bộ phận câu giới thiệu ( Ai, cái gì, con gì - là gì ? ) - Luyện kĩ năng đặt câu phủ định - Mở rộng vốn từ : từ ngữ về đồ dùng học tập II Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ HS : VBT III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Kiểm tra bài cũ - GV đọc : sông Đà, núi Nùng, hồ Than Thở, Thành phố Hồ Chí Minh 2 Bài mới a Giới thiệu bài - GV giới thiệu ghi đầu bài b HD làm bài tập Luyện câu kiểu Ai là gì? * Bài tập 1 ( M ) - GV nhận xét, chốt lời giải đúng: a) Ai là học sinh lớp 2? b) Ai là học sinh giỏi nhất lớp? c) Môn học gì em yêu thích? Luyện kĩ năng câu phủ định * Bài tập 2 ( M ) - 2, 3 HS đọc yêu cầu - GV nhận xét, chốt lời giải đúng b) Em không thích nghỉ học đâu! Em có thích nhỉ học đâu! Em đâu có thích nghỉ học! c) Đây không phải đường đến trường đâu! Đây có phải đường đến trường đâu! Đây đâu có phải là đường đến trường! Luyện từ ngữ về đồ dùng học tập * Bài tập 3 - GV nêu yêu cầu - GV nhận xét, chốt lời giải đúng: Cái cặp, dùng để đựng sách vở, đồ dùng học tập. Thước kẻ, bút chì, com pa dùng để kẻ, vẽ... Sách: có nội dung bài học Vở: ghi bài Tẩy: dùng để tẩy chữ viết sai Lọ mực: để đựng mực... - HS viết vào bảg con - HS nêu yêu cầu của bài - HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến - Nhận xét + Tìm những cách nói có nghĩa giống với nghĩa của các câu đã cho HS trao đổi cặp tập nói trong nhóm - HS nối tiếp nhau nói Lớp nhận xét, bổ xung + HS quan sát kĩ các tranh - Làm việc theo nhóm - Viết ra nháp tên các đồ vật tìm được - Lên bảng chỉ và nói tên, nói tác dụng của từng đồ vật - Nhận xét - Cả lớp làm vào VBT IV Củng cố, dặn dò - Em tự tìm thêm tên một số đồ dùng học tập của mình, nêu tác dụng của nó. - GV nhận xét tiết học - Nhắc HS thực hành nói, viết các câu theo mẫu vừa học để lời nói thêm phong phú Tiếng Việt (tăng) Tập làm văn: Luyện khẳng định, phủ định. Mục lục sách I Mục tiêu + Rèn kĩ năng nghe và nói : - Luyện cho HS kĩ năng trả lời câu hỏi và đặt câu hỏi theo mẫu khẳng định, phủ định + Rèn kĩ năng viết : HS biết tìm và ghi lại mục lục sách, sử dụng thành thạo mục lục sách, truyện để tra cứu, tìm tên truyện, trang, tên tác giả... II Đồ dùng GV : bảng phụ viết sẵn câu mẫu của bài 1, 2 Mỗi HS có một tập truyện thiếu nhi HS : VBT III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Kiểm tra bài cũ - HS đọc mục lục sách các bài ở tuần 5-6 Bài Cái trống trường em ở trang mấy, tác giả là ai? - GV nhận xét 2 Bài mới a Giới thiệu bài - GV nêu MĐ,YC của tiết học b HD làm bài tập * Bài tập 1 ( M ) - GV nhận xét, đưa ra một số câu, HS tham khảo: a) Có, em rất thích đi xem phim. Không, em không thích xem phim. b) Mẹ có mua báo. Mẹ không mua báo. c) Có, em ăn cơm bây giờ. Không, em chưa ăn cơm bây giờ. * Bài tập 2 ( M ) - GV nhận xét Chữa bài a) Quê em không xa đâu. b) Quê em đâu có xa. c) Quê em có xa đâu. * Bài tập 3 ( V ) - Đọc yêu cầu của bài - GV nhận xét Nội dung tham khảo: Truyện cổ chọn lọc: Nàng Bạch Tuyết và bảy chú lùn. Bạch Tuyết và bảy chú lùn. Trang 57 Chiếc cối xay kì diệu. Trang 72 GV đưa ra một số tập truyện, gọi HS luyện đọc mục lụ

File đính kèm:

  • docTV6.DOC