Giáo án Toán 6 - Đại số - Học kỳ II - Tuần 26 - Tiết 52: Luyện tập

A-Mục tiêu:

- Học sinh được củng cố lại khái niệm phương trình bậc hai một ẩn , xác định thành thạo các hệ số a , b , c ; đặc biệt là a 0 .

- Giải thành thạo các phương trình bậc hai thuộc hai dạng đặc biệt khuyết b : ax2 + c = 0 và khuyết c : ax2 + bx = 0 .

- Biết và hiểu cách biến đổi một số phương trình có dạng tổng quát ax2 + bx + c = 0 ( a 0 ) để được một phương trình có vế trái là một bình phương vế phải là hằng số .

B-Chuẩn bị:

Thày : - đọc kỹ bài soạn , bảng phụ ghi đầu bài bài tập 12 , 13 , 14 ( sgk )

Trò : - Học thuộc các khái niệm đã học , cách giải phương trình bậc hai dạng khuyết và dạng đầy đủ .

 

doc3 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1112 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Đại số - Học kỳ II - Tuần 26 - Tiết 52: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26Tiết52 Ngày soạn:11/3/07 Ngày dạy:13/3/07 :luyện tập A-Mục tiêu: - Học sinh được củng cố lại khái niệm phương trình bậc hai một ẩn , xác định thành thạo các hệ số a , b , c ; đặc biệt là a ạ 0 . - Giải thành thạo các phương trình bậc hai thuộc hai dạng đặc biệt khuyết b : ax2 + c = 0 và khuyết c : ax2 + bx = 0 . - Biết và hiểu cách biến đổi một số phương trình có dạng tổng quát ax2 + bx + c = 0 ( a ạ 0 ) để được một phương trình có vế trái là một bình phương vế phải là hằng số . B-Chuẩn bị: Thày : - đọc kỹ bài soạn , bảng phụ ghi đầu bài bài tập 12 , 13 , 14 ( sgk ) Trò : - Học thuộc các khái niệm đã học , cách giải phương trình bậc hai dạng khuyết và dạng đầy đủ . C-Tiến trình bài giảng: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của của trò 10’ 10’ Giáo viên cho học sinh nhận xét bài làm của bạn và giáo viên cho điểm I-Kiểm tra bài cũ : - Nêu dạng phương trình bậc hai một ẩn số . Cho ví được về các dạng phương trình bậc hai . - Giải bài tập 11 ( a ) , ( c ) - 2 HS lên bảng làm bài . II-Bài mới: Giải bài tập 12 ( sgk - 42 - GV ra bài tập 12 ( c , d, e ) ghi đầu bài vào bảng phụ sau đó yêu cầu HS làm bài . ? Nêu dạng của từng phương trình trên và cách giải đối với từng phương trình . ? Giải phương trình khuyết b ta biến đổi như thế nào ? Khi nào thì phương trình có nghiệm . ? Nêu cách giải phương trình dạng khuyết c . ( đặt nhân tử chung đưa về dạng tích ) - GV cho HS lên bảng làm bài sau đó gọi học sinh nhận xét và chốt lại cách làm . - Tương tự như phần (d) em hãy giải phương trình phần e . HS lên bảng làm , GV nhận xét cho điểm . - Nêu lại cách biến đổi giải phương trình bậc hai một ẩn dạng khuyết c và b . bài tập 13 ( sgk – 43 - GV ra bài tập 13 ( sgk ) treo bảng phụ ghi đầu bài HS suy nghĩ tìm cách biến đổi . ? Để biến đổi vế trái thành bình phương của một biểu thức ta phải cộng thêm vào hai vế số nào ? vì sao ? Hãy nêu cách làm tổng quát . - Gợi ý : 8x = 2.x.4 ( viết thành hai lần tích của hai số ) - Tương tự như phần (a) hãy nêu cách biến đổi phần (b) . - GV cho HS suy nghĩ tìm cách giải sau đó gọi HS lên bảng trình bày lời giải phương trình trên . - Vậy phương trình trên có nghiệm như thế nào ? bài tập 14 ( sgk - 43) - Nêu các bước biến đổi của ví dụ 3 ( sgk - 42 ) - áp dụng vào bài tập trên em hãy nêu cách biến đổi ? - GV cho HS làm theo nhóm viết bài làm ra phiếu học tập của nhóm sau đó nhận xét bài làm của từng nhóm . - GV cho 1 HS đại diện nhóm có kết quả tốt nhất lên bảng trình bày lời giải . - Gợi ý : Hãy viết các bước tương tự như ví dụ 3 ( sgk - 42 ) - Chú ý : Để biến đổi về vế trái là bình phương đ trước hết ta viết dưới dạng 2 lần tích . Học sinh Nêu dạng phương trình bậc hai một ẩn số . Cho ví được về các dạng phương trình bậc hai . Học sinh Giải bài tập 11 ( a ) , ( c ) II-Bài mới: Giải bài tập 12 ( sgk - 42 c ) Û 0,4 x2 = -1 Û x2 = ( vô lý ) Vậy phương trình đã cho vô gnhiệm d) Û hoặc Û x = 0 hoặc x = Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là x1 = 0 , x2 = e) - 0,4 x2 + 1,2x = 0 Û - 0,4x ( 3x - 1 ) = 0 Û - 0,4 x = 0 hoặc 3x - 1 = 0 Û x = 0 hoặc x = Vậy phương trình có hai nghiệm là x = 0 hoặc x = . bài tập 13 ( sgk – 43 a) x2 + 8x = - 2 Û x2 + 2 . x . 4 + 42 = - 2 + 42 Û x2 + 2 . x. 4 + 42 = -2 + 16 Û ( x + 4 )2 = 14 Û x + 4 = Û x = - 4 Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là : x1 = - 4 + ; x2 = - 4 - b) Û Û ( x + 1)2 = Û x + 1 = Û x = - 1 Vậy phương trình có hai nghiệm là x = - 1 bài tập 14 ( sgk - 43) Giải phương trình : 2x2 + 5x + 2 = 0 . - Chuyển 2 sang vế phải : 2x2 + 5x = - 2 - Chia hai vế của phương trình cho 2 ta được : x2 + . - Tách và thêm vào hai vế của phương trình số để vế trái là một bình phương . Ta được phương trình : hay Suy ra đ x1 = - 0,5 ; x2 = - 2 Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là : x1 = - 0,5 ; x2 = - 2 . 10’ 10’ III-Củng cố kiến thức - Hướng dẫn về nhà: a) Củng cố : - Nêu cách biến đổi phương trình bậc hai đầy đủ về dạng vế trái là một bình phương . - áp dụng ví dụ 3 ( sgk - 42 ) bài tập 14 (sgk - 43 ) giải bài tập sau : Giải phương trình : x2 - 6x + 5 = 0 ( GV cho HS làm bài sau đó lên bảng trình bày lời giải ) Û x2 - 6x = - 5 Û x2 - 2 . x . 3 = - 5 Û x2 - 2.x.3 + 32 = - 5 + 32 Û ( x - 3 )2 = 4 Û x - 3 = hay x1 = 5 ; x2 = 1 . Vậy phương trình có hai nghiệm là x1 = 5 ; x2 = 1 . b) Hướng dẫn - Xem lại các dạng phương trình bậc hai ( khuyết b , khuyết c , đầy đủ ) và cách giải từng dạng phương trình đó . - Xem lại các ví dụ và bài tập đã chữa . Chú ý nắm chắc cách biến đổi phương trình bậc hai dạng đầy đủ về dạng bình phương của vế trái để giải phương trình . - Giải bài tập 17 ( - 40 - SBT ) . Tương tự như bài 12 và 14 ( sgk đã chữa )

File đính kèm:

  • doc52d.doc
Giáo án liên quan