Giáo án Toán 6 - Đại số - Tiết 1 đến tiết 93

I. Mục tiêu:

1, Kiến thức:

- Bước đầu làm quen với khái niệm tập hợp, thấy được khái niệm tập hợp thường được dùng trong toán học và cả trong đời sống

2, Kĩ năng:

- Sử dụng được thuật ngữ tập hợp, phần tử của tập hợp

- Sử dụng đúng các kí hiệu

- Đếm đúng số phần tử của một tập hợp hữu hạn

3, Thái độ

-Nghiêm túc, tích cực, cẩn thận, chính xác

II.Đồ dùng:

- Phấn màu

III.Phương pháp:

-Vấn đáp,nêu và giải quyết vấn đề.

IV.Tổ chức dạy học

*)Khởi động(3p)

-Mục tiêu: Gây hứng thú học tập cho HS

-Cách tiến hành: GV giới thiệu nội dung của chương I

GV đặt vấn đề vào bài: Trong toán học cũng như trong thực tế ta thường gặp thuật ngữ tập hợp và các kí hiệu . Để hiểu sâu hơn về điều này ta nghiên cứu bài học hôm nay

 

doc223 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1024 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 6 - Đại số - Tiết 1 đến tiết 93, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chương i - ôn tập và bổ túc về số tự nhiên Ngày soạn: 14/8/2011 Ngày giảng : 6a / 8/2011 6b / 8/2011 Tiết 1 tập hợp. phần tử của tập hợp I. Mục tiêu: 1, Kiến thức: - Bước đầu làm quen với khái niệm tập hợp, thấy được khái niệm tập hợp thường được dùng trong toán học và cả trong đời sống 2, Kĩ năng: - Sử dụng được thuật ngữ tập hợp, phần tử của tập hợp - Sử dụng đúng các kí hiệu - Đếm đúng số phần tử của một tập hợp hữu hạn 3, Thái độ -Nghiêm túc, tích cực, cẩn thận, chính xác II.Đồ dùng: - Phấn màu III.Phương pháp: -Vấn đáp,nêu và giải quyết vấn đề. IV.Tổ chức dạy học *)Khởi động(3p) -Mục tiêu: Gây hứng thú học tập cho HS -Cách tiến hành: GV giới thiệu nội dung của chương I GV đặt vấn đề vào bài: Trong toán học cũng như trong thực tế ta thường gặp thuật ngữ tập hợp và các kí hiệu . Để hiểu sâu hơn về điều này ta nghiên cứu bài học hôm nay hđ của gv hđ của hs ghi bảng HĐ1: Các ví dụ (7p) -Mục tiêu: Sử dụng được thuật ngữ tập hợp, lấy được một số ví dụ về tập hợp -Cách tiến hành - Giới thiệu: Khái niệm tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống - Lấy một số ví dụ có sử dụng thuật ngữ tập hợp ? Hãy lấy một số ví dụ có sử dụng từ "tập hợp" - Yêu cầu HS khác nhận xét - Nhận xét và chính xác nd - Chú ý lắng nghe - Lắng nghe, ghi nhớ - HS lấy ví dụ - Nhận xét 1. Các ví dụ - Tập hợp các đồ vật đặt trên mặt bàn - Tập hợp các HS lớp 6A - Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4 HĐ2: Cách viết. Các kí hiệu(18p) - Mục tiêu: Nêu được cách viết một tập hợp Sử dụng đúng các kí hiệu . Đếm đúng số phần tử của một tập hợp hữu hạn - Đồ dùng: Phấn màu - Cách tiến hành - Thông báo: Người ta thường đặt tên các tập hợp bằng các chữ cái in hoa ? Hãy nêu các phần tử của tập hợp B và cho biết tập hợp B gồm mấy phần tử - Nêu cách kí hiệu và cách đọc ? Theo cách kí hiệu viết và cách kí hiệu, hãy cho biết các phần tử được viết ở đâu? Thứ tự các phần tử như thế nào - Yêu cầu HS đọc nội dung chú ý - Giới thiệu: Ngoài cách liệt kê các phần tử của tập hợp ta còn có thể chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử ? Để viết một tập hợp , thường có mấy cách, đó là các cách nào? - Minh hoạ tập hợp như hình 2 trong sgk lên bảng - Yêu cầu 1 HS lên bảng làm ?1 - Yêu cầu 1HS lên bảng làm ?2 -Yêu cầu HS nhận xét - Nhận xét và chính xác nd - Lắng nghe - Trả lời - Ghi nhớ - Trả lời - Đọc chú ý - Lắng nghe - Trả lời - Theo dõi -1HS lên bảng làm ?1 -1HS lên bảng làm ?2 - Nhận xét 2. Cách viết. Các kí hiệu A = {0; 1; 2; 3} hay A = {1; 3; 2; 0}… B = {a, b, c} hay B = { b, a, c}... Cá số 0, 1, 2, 3 là các phần tử của tập hợp A Kí hiệu: 1 A, 5 A *) Chú ý - sgk/5 - Tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4, có thể viết A = {xN/ x<4} ?1: D = {0;1;2;3;4;5;6;7} 2 D, 10D ?2: A = {N,H,A,T,R,G} HĐ3: Củng cố(15p) - Mục tiêu: Củng cố kiến thức của bài - Cách tiến hành - Yêu cầu 1HS lên bảng làm bài tập1-t6 và cho biết tập hợp A gồm mấy phần tử - Yêu cầu 1HS lên bảng làm bài 3-t6 - Yêu cầu 1HS lên bảng làm bài 4-t6 - Yêu cầu HS nhận xét - Nhận xét và chính xác nd - 1HS lên bảng chữa bài 1 - 1HS lên bảng chữa bài 3 - 1HS lên bảng chữa bài 4 - Nhận xét Bài 1/sgk-t6 A = {9;10;11;12;13} 12 A 16 A Bài 3/sgk-t6 A = {a, b} B = {b, x, y} x A, y B, b A, b B Bài 4/sgk-t6 A = {15; 26}, B = {1, a, b} M = {bút}, H = {bút, sách, vở} Tổng kết và HDVN(2p) - Tổng kết: GV nhắc lại những nội dung đã học và cần ghi nhớ - HDVN: Về nhà học bài Làm bài tập 2,5/sgk; 1,4,6,7/sbt *********************************** Ngày soạn: 14/8/2011 Ngày giảng : 6a / 8/2011 6b / 8/2011 Tiết 2 tập hợp các số tự nhiên I. Mục tiêu: 1, Kiến thức: - Nêu được tập hợp các số tự nhiên, tập hợp các số tự nhiên khác 0, cách kí hiệu 2, Kĩ năng: - Sắp xếp các số tự nhiên theo thứ tự tăng hoặc giảm - Sử dụng đúng các kí hiệu =, , ≥, ≤, ≠ - Tìm được số liền trước, số liền sau của một số tự nhiên cho trước 3, Thái độ -Nghiêm túc, tích cực, cẩn thận, chính xác II.Đồ dùng: - Phấn màu, bảng phụ cá nhân, thước thẳng III.Phương pháp: -Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề IV.Tổ chức dạy học *)Khởi động(3p) -Mục tiêu: Gây hứng thú học tập cho HS -Cách tiến hành: GV kiểm tra bài cũ - Yêu cầu 1HS lên bảng làm bài tập 1/sbt-t3 A = {8; 9; 10; 11} : 9 A 14 A Giáo viên đặt vấn đề vào bài: Có rất nhiều số trong tập hợp số tự nhiên, chúng ta biểu diễn chúng ntn? Và cách so sánh chúng ra sao ta nghiên cứu bài học hôm nay hđ của gv hđ của hs ghi bảng HĐ1: Tập hợp N và tập hợp N* (10p) - Mục tiêu: Nêu được tập hợp số tự nhiên và tập hợp các số tự nhiên khác 0, kí hiệu Biểu diễn được các số tự nhiên trên trục số - Đồ dùng: Phấn màu, thước thẳng - Cách tiến hành ?Lấy một vài số là số tự nhiên? Kí hiệu tập hợp số tự nhiên ? - Yêu cầu 1hs lên bảng sử dụng kí hiệu tập hợp để viết tập hợp các số tự nhiên theo cách liệt kê các phần tử - Nhận xét và chính xác nd - Vẽ tia số lên bảng và hướng dẫn cách biểu diễn các số tự nhiên - Yêu cầu HS nghiên cứu sgk và cho biết tập hợp các số tự nhiên khác 0 được kí hiệu và viết ntn? - Nhận xét và chính xác nd - Trả lời - 1HS lên bảng thực hiện - Theo dõi - Nghiên cứu sgk và trả lời câu hỏi của GV 1. Tập hợp N và tập hợp N* - Kí hiệu: N N = {0; 1; 2; 3; 4; …..} Biểu diễn các số tự nhiên bằng tia số - Tập hợp các số tự nhiên khác 0 kí hiệu là N* N* = { 1; 2; 3; 4; …..} HĐ2: Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên(15p) - Mục tiêu: Sắp xếp được các số tự nhiên theo thứ tự tăng hoặc giảm - Sử dụng đúng các kí hiệu =, , ≥, ≤, ≠ - Tìm được số liền trước, số liền sau của một số tự nhiên cho trước - Đồ dùng: Bảng phụ cá nhân, phấn màu - Cách tiến hành - Giới thiệu cách kí hiệu ? Trên tia số, điểm 2 nằm bên nào điểm 5 tính theo chiều mũi tên ? So sánh 2 và 5 ? Những điểm nằm bên trái biểu diễn số lớn hơn hay nhỏ hơn - Giới thiệu các kí hiệu ≤, ≥ ? Nếu a < b, b < c hãy so sánh a và c, cho ví dụ - Yêu cầu HS nghiên cứu sgk và cho biết: Số 2 và số 3 đâu là số liền sau, đâu là số liền trước? Hai số này gọi là gì? ? Số tự nhiên nào nhỏ nhất ? Tập N có bao nhiêu phần tử - Nhận xét và chính xác nd - Yêu cầu HS sử dụng bảng phụ cá nhân trả lời ? - Yêu cầu 5HS giải nhanh nhất lên treo kết quả - Nhận xét và chính xác nd - Thông báo: Nếu hai số tự nhiên a và b khác nhau, kí hiệu a ≠ b - Lắng nghe, ghi nhớ - Trả lời - Trả lời - Trả lời - Lắng nghe, ghi nhớ - Trả lời - Nghiên cứu sgk và trả lời câu hỏi của GV - Trả lời - Trả lời - HĐ cá nhân trả lời ? - Treo kết quả lên bảng - Ghi nhớ 2. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên a) a nhỏ hơn b, kí hiệu a a a ≤ b để chỉ a < b hoặc a = b a ≥ b để chỉ a > b hoặc a = b b) Nếu a < b và b < c thì a < c c) Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất Ví dụ: 2 là số liền trước của 3. 3 là số liền sau của 2. Hai số này gọi là hai số tự nhiên liên tiếp d) 0 là số tự nhiên nhỏ nhất e) Tập N có vô số phần tử ?: 28, 29, 30 99, 100, 101 HĐ3: Củng cố(15p) - Mục tiêu: Vận dụng kiến thức vào giải một số bài tập - Cách tiến hành - Yêu cầu 1HS đọc bài toán - Yêu cầu 2HS lên bảng giải - Yêu cầu HS nhận xét - Nhận xét và chính xác nd - Yêu cầu HS sử dụng bảng phụ cá nhân làm bài 7 - Yêu cầu 5HS giải nhanh nhất lên treo kết quả, HS dưới lớp dơ bảng phụ lên - Nhận xét và chính xác nd - Yêu cầu HS đọc đầu bài - Yêu cầu HS hđ cá nhân giải bài 8 - Nhận xét và chính xác nd - Đọc đầu bài - 2HS lên bảng giải - Nhận xét - Giải bài 7 ra bảng phụ - Treo kết quả lên bảng - Đọc đầu bài - HĐ cá nhân làm bài 8 Bài 6/sgk-t7 Số liền sau của 17 là 18 Số liền sau của 99 là 100 Số liền sau của a là a + 1 ( aN) b) Số liền trước của 35 là 34 Số liền trước của 1000 là 999 Số liền trước của b là b - 1(b N*) Bài 7/sgk-t8: Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử a) A = {13; 14; 15} b) B = {1; 2; 3; 4} c) C = {13; 14; 15} Bài 8/sgk-t8 Cách 1: A = {0; 1; 2; 3; 4; 5} Cách 2: A = {x N/ x ≤ 5} Tổng kết và HDVN(2p) -Tổng kết: GV nhắc lại nội dung đã học trong bài - HDVN: Về nhà học bài Làm bài tập 9, 10/sgk. 10, 11,12,15/sbt Đọc trước bài sau Ngày soạn: 14/8/2011 Ngày giảng : 6a / 8/2011 6b / 8/2011 Tiết 3 ghi số tự nhiên I. Mục tiêu: 1, Kiến thức: - Đọc và ghi được số tự nhiên - Phân biệt được số và chữ số, chữ số hàng đơn vị, chữ số hàng chục… - Tìm được số chục, số trăm …của các số tự nhiên - Nhận ra được giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí 2, Kĩ năng: - Đọc và viết được các số la mã từ 1 đến 30 3, Thái độ -Nghiêm túc, tích cực, cẩn thận, chính xác II.Đồ dùng: - Bảng phụ ghi các số La Mã từ 1 đến 30, bảng phụ cá nhân III.Phương pháp: -Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề IV.Tổ chức dạy học *)Khởi động(3p) -Mục tiêu: Bước đầu giới thiệu về số và chữ số trong hệ thập phân -Cách tiến hành: GV kiểm tra bài cũ - Yêu cầu 1HS lên bảng làm bài tập 10/sgk-t8 4599, 4600, 4601 a-2, a-1, a GV đặt vấn đề: Số tự nhiên 4600 gọi là một số, nó bao gồm các chữ số 4, 6, 0. Có bao nhiêu số và chữ số? Chúng khác nhau như thế nào? => ta nghiên cứu bài học hôm nay hđ của gv hđ của hs ghi bảng HĐ1: Số và chữ số(10p) - Mục tiêu: Đọc và ghi được số tự nhiên. Phân biệt được số và chữ số Tìm được số chục, số trăm của một số tự nhiên - Cách tiến hành - Yêu cầu 1HS lên bảng ghi số tự nhiên: Ba trăm mười hai và yêu cầu HS đọc số đó ? Có bao nhiêu chữ số, kể tên - Với mười chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 ta có thể ghi được mọi số tự nhiên ? Hãy phân biệt số và chữ số - Yêu cầu HS tìm số các chữ số của các số: 5, 78, 456, 2010 - Khi viết các số tự nhiên có từ năm chữ số trở lên, người ta thường viết tách riêng từng nhóm ba chữ số kể từ trái sang phải Ví dụ: 15 712 314 - Viết số 3895 lên bảng - Yêu cầu HS nghiên cứu sgk và tìm số chục, số trăm, chữ số hàng chục, chữ số hàng trăm - 1HS lên bảng thực hiện - Trả lời - Lắng nghe - Trả lời - Trả lời - Lắng nghe, ghi nhớ - Nghiên cứu sgk và trả lời câu hỏi của GV 1. Số và chữ số - Một số tự nhiên có thể có một, hai, ba..chữ số Ví dụ: 5 là số có một chữ số 78 là số có hai chữ số 456 là số có ba chữ số 2010 là số có bốn chữ số *) Chú ý: Sgk/9 HĐ2: Hệ thập phân(8p) - Mục tiêu: Nhận ra được giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí - Đồ dùng: Bảng phụ cá nhân - Cách tiến hành - Thông báo: Cách ghi số như ở phần 1 là cách ghi số trong hệ thập phân - Trong hệ thập phân cứ mười đơn vị ở một hàng làm thành một đơn vị ở hàng trước nó ? Mỗi chữ số trong một số có giá trị khác nhau không? Cho ví dụ? - Kí hiệu: ab chỉ số tự nhiên có hai chữ số, chữ số hàng chục là a, chữ số hàng đơn vị là b - Yêu cầu HS trả lời ? ra bảng phụ cá nhân - Yêu cầu 3HS giải nhanh nhất lên treo kết quả - Nhận xét và chính xác nd - Lắng nghe - Lắng nghe - Trả lời - Lắng nghe - Trả lời ? ra bảng phụ cá nhân - 3HS giải nhanh nhất lên treo kết quả 2. Hệ thập phân - Mỗi chữ số trong một số ở mỗi vị trí có giá trị khác nhau Ví dụ: 222 = 200 + 20 + 2 ab = a.10 + b với a ≠ 0 abc = a.100 + b.10 + c với a ≠ 0 ?: 999 và 987 HĐ3: Chú ý(10p) - Mục tiêu: Đọc và viết được các số la mã từ 1 đến 30 - Đồ dùng: Bảng phụ ghi các số La Mã từ 1 đến 30 - Cách tiến hành - Thông báo: Ngoài cách ghi số như trên, còn có những cách ghi số khác, chẳng hạn cách ghi số La Mã - Ghi các chữ số I, V, X và giá trị tương ứng trong hệ thập phân lên bảng - Hướng dẫn cách ghi số La Mã từ 1 đến 30 - Yêu cầu 1HS lên bảng ghi số 16, 23, 25, 30 bằng số La Mã - Treo bảng phụ ghi các số La Mã từ 1 đến 30 lên bảng - Lắng nghe - Theo dõi - Lắng nghe, ghi nhớ - 1HS lên bảng thực hiện - Theo dõi 3. Chú ý Chữ số I V X Gía trị tương ứng trong hệ thập phân 1 5 10 HĐ4: Củng cố(12p) - Mục tiêu: Vận dụng kiến thức vào giải một số bài tập - Cách tiến hành - Yêu cầu 1HS đọc đầu bài - Yêu cầu 1HS lên bảng làm bài 12/10 - Yêu cầu HS nhận xét - Nhận xét và chính xác nd - Yêu cầu 2HS lên bảng làm bài 13, 15/10 ( Mỗi HS làm một bài) - Yêu cầu HS nhận xét - Nhận xét và chính xác nd - Đọc đầu bài -1HS lên bảng giải bài 12/10 - Nhận xét - 1HS lên bảng làm bài 13/10 - 1HS lên bảng làm bài 15a, b/10 - Nhận xét Bài 12/sgk-t10 A = {2; 0} Bài 13/sgk-t10 a) 1000 b) 1023 Bài 15/sgk-t10 a) Mười bốn, Hai mươi sáu b) XVII, XXV Tổng kết và HDVN(2p) - Tổng kết: GV nhắc lại những nội dung chính đã học trong bài - HDVN: Về nhà học bài Làm bài tập: 11, 15c/sgk 16, 19, 21, 22, 23/sbt Ngày soạn: 17/8/2011 Ngày giảng : 6a / 8/2011 6b / 8/2011 Tiết 4 số phần tử của một tập hợp. tập hợp con I. Mục tiêu: 1, Kiến thức: - Nêu được: Một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào - Nêu được khái niệm tập hợp con 2, Kĩ năng: - Đếm được số phần tử của một tập hợp hữu hạn. - Sử dụng được kí hiệu 3, Thái độ - Nghiêm túc, tích cực, cẩn thận, chính xác II.Đồ dùng: - Bảng phụ cá nhân, phấn màu III.Phương pháp: -Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề IV.Tổ chức dạy học *)Khởi động(3p) - Mục tiêu: Gây hứng thú học tập cho HS - Cách tiến hành: GV đặt vấn đề vào bài - Tiết học trước chúng ta đã biết tập hợp N có vô số phần tử, vậy một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ta nghiên cứu bài học hôm nay hđ của gv hđ của hs ghi bảng HĐ1: Số phần tử của một tập hợp(12p) - Mục tiêu: Nêu được: Một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào Đếm được số phần tử của một tập hợp hữu hạn Sử dụng đúng kí hiệu - Đồ dùng: Phấn màu - Cách tiến hành - Viết các tập hợp A, B, C, N lên bảng - Yêu cầu HS đọc tên các phần tử của mỗi tập hợp - Giới thiệu số phần tử của mỗi tập hợp - Yêu cầu HS hoạt động cá nhân trả lời ?1 - Yêu cầu 1HS lên bảng giải ?2 - Yêu cầu HS nhận xét - Nhận xét và chính xác nd - Giới thiệu về tập hợp rỗng và dẫn dắt đến nội dung chú ý - Yêu cầu HS đọc chú ý - Quan sát - Đọc tên các phần tử - Ghi nhớ - HĐ cá nhân trả lời ?1 -1HS lên bảng giải ?2 - Nhận xét - Ghi nhớ - Đọc sgk 1. Số phần tử của một tập hợp A = {5} B = {x, y} C = {1; 2; 3; …..; 100} N = {0; 1; 2; 3; …..} - Tập hợp A có một phần tử, tập hợp B có hai phần tử, tập hợp N có vô số phần tử ?1: Tập hợp D có một phần tử Tập hợp E có hai phần tử Tập hợp H có 11 phần tử ?2: Không có số tự nhiên x nào thoả mãn x + 5 = 2 *) Chú ý: Sgk-t12 HĐ2: Tập hợp con(13p) - Mục tiêu: Nêu được khái niệm tập hợp con, sử dụng đúng kí hiệu - Đồ dùng: Bảng phụ cá nhân - Cách tiến hành - Viết hai tập hợp E và F lên bảng ? Mọi phần tử của tập hợp E có thuộc tập hợp F không? - Giới thiệu tập hợp E là tập con của tập hợp F ?Nêu khái niệm tập hợp con - Gới thiệu cách kí hiệu và cách đọc - Yêu cầu HS sử dụng bảng phụ cá nhân làm ?3 - Yêu cầu 5HS giải nhanh nhất lên treo kết quả - Nhận xét và chính xác nd ? Có nhận xét gì về tập hợp A và tập hợp B trong ?3 - Giới thiệu về hai tập hợp bằng nhau - Quan sát - Trả lời - Ghi nhớ - Trả lời - Ghi nhớ - Làm ?3 ra bảng phụ cá nhân - Treo kết quả lên bảng - Trả lời - Ghi nhớ 2. Tập hợp con Ví dụ: E = {x, y} F = {x, y, c, d} E là tập con của tập hợp F *) Khái niệm: sgk/13 Kí hiệu: A B hay B A ?3: M A, M B *) Chú ý: sgk/13 HĐ3: Củng cố (15p) - Mục tiêu: Vận dụng kiến thức vào giải một số bài tập - Cách tiến hành - Yêu cầu HS đọc đầu bài - Yêu cầu 1HS lên bảng giải bài 16 - Yêu cầu HS nhận xét - Nhận xét và chính xác nd - Yêu cầu 1HS lên bảng giải bài 17 - Yêu cầu HS nhận xét - Nhận xét và chính xác nd - Yêu cầu 1HS lên bảng giải bài 20 - Yêu cầu HS nhận xét - Nhận xét và chính xác nd - Đọc đầu bài - 1HS lên bảng giải bài 16 - Nhận xét - 1HS lên bảng giải bài 17 - Nhận xét - 1HS lên bảng giải bài 20 - Nhận xét Bài 16-sgk/13 a) Tập A có một phần tử b) Tập hợp B có một phần tử c) Tập hợp C có vô số phần tử d) Tập hợp D không có phần tử Bài 17-sgk/13 a) A = {x N/ x≤20}, số phần tử của tập hợp là 21 b) B = Bài 20-sgk/13: Cho tập hợp A = {15; 24}. Điền kí hiệu ,hoặc = vào ô vuông a) 15 A b) {15} A c) {15; 24} = A Tổng kết và HDVN(2p) - Tổng kết: GV nhắc lại nd kiến thức đã học - HDVN: Về nhà học bài Làm bài tập 18, 20/13 Gìơ sau luyện tập ********************** Ngày soạn: 19/8/2011 Ngày giảng : 6a / 8/2011 6b / 8/2011 Tiết 5 luyện tập I. Mục tiêu: 1, Kiến thức: - Củng cố kiến thức về tập hợp, số phần tử của tập hợp, tập hợp con 2, Kĩ năng: - Vận dụng kiến thức vào giải một số bài tập 3, Thái độ - Nghiêm túc, tích cực, cẩn thận, chính xác II.Đồ dùng: - Bảng phụ cá nhân, phấn màu III.Phương pháp: -Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề IV.Tổ chức dạy học *)Khởi động(5p) - Mục tiêu: Gây hứng thú học tập cho HS - Cách tiến hành: Yêu cầu 1HS lên bảng chữa bài tập 19/sgk-t13 GV đặt vấn đề: Các tiết học trước các em đã nghiên cứu về tập hợp, số phần tử của tập hợp, tiết học hôm nay các em sẽ vận dụng kiến thức đó vào giải một số bài tập hđ của gv hđ của hs ghi bảng HĐ: Luyện tập (38p) - Mục tiêu: Củng cố kiến thức về tập hợp, phần tử của tập hợp Vận dụng kiến thức vào giải bài tập - Đồ dùng: Bảng phụ cá nhân - Cách tiến hành - Yêu cầu 1HS đọc đầu bài - Yêu cầu HS suy nghĩ cá nhân - Yêu cầu 1HS lên bảng giải - Yêu cầu HS nhận xét - Nhận xét và chính xác nd - Yêu cầu 1HS đọc đầu bài - Yêu cầu HĐ nhóm đôi làm bài tập 22/14 - Yêu cầu 1HS lên bảng giải - Yêu cầu HS nhận xét - Nhận xét và chính xác nd - Yêu cầu HS giải bài 24 ra bảng phụ cá nhân - Yêu cầu 3 HS lên treo kết quả - Nhận xét và chính xác nd - Nêu nội dung đầu bài - Yêu cầu suy nghĩ cá nhân trong 5p - Yêu cầu 1HS lên bảng giải - Yêu cầu HS nhận xét - Nhận xét và chính xác nd - Đọc đầu bài - Suy nghĩ cá nhân - 1HS lên bảng giải - Nhận xét - Đọc đầu bài - HĐ nhóm đôi - 1HS lên bảng giải - Giải bài 24/14 ra bảng phụ cá nhân - 3HS lên bảng treo kết quả - Quan sát Bài 21/sgk-t14 B = {10; 11; 12;…..;99} Số phần tử của tập hợp B là 99 – 10 + 1 = 90 (phần tử) Bài 22/sgk-t14 a) C = {0; 2; 4; 6; 8} b) L = {11; 13; 15; 17; 19} c) A = {18; 20; 22} d) B = {25; 27; 29; 31} Bài 24/sgk-t14 A N, B N, N* N Bài 42/sbt-t8: Bạn Tâm đánh số trang sách bằng các số tự nhiên từ 1 đến 100. Bạn Tâm phải viết tất cả bao nhiêu chữ số? Giải Từ 1 đến 9 có 9 số, gồm 9 chữ số Từ 10 đến 99 có 99 – 10 + 1 = 90 số, gồm 90x2 = 180 chữ số Số 100 có 3 chữ số Bạn Tâm phải viết tất cả: 9 + 180 + 3 = 192 (chữ số) Tổng kết và HDVN(2p) - Tổng kết: GV nhắc lại các dạng bài tập đã chữa - HDVN: Về nhà xem lại các dạng bài tập đã chữa Làm bài tập 25/sgk, 29, 30, 31/sbt ********************* Ngày soạn: 23/8/2011 Ngày giảng : 6a / 8/2011 6b / 8/2011 Tiết 6 phép cộng và phép nhân I. Mục tiêu: 1, Kiến thức: - Nêu được tính chất của phép cộng, phép nhân 2, Kĩ năng: - Làm được các phép tính cộng, nhân các số tự nhiên - Vận dụng được các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân đối với phép cộng trong tính toán 3, Thái độ - Nghiêm túc, tích cực, cẩn thận, chính xác II.Đồ dùng: - Bảng phụ ghi tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên III.Phương pháp: -Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề IV.Tổ chức dạy học *)Khởi động(2p) - Mục tiêu: Gây hứng thú học tập cho HS - Cách tiến hành: GV đặt vấn đề – ở tiểu học các em đã biết các tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên, phép cộng và phép nhân có tính chất gì giống nhau ta nghiên cứu bài học hôm nay hđ của gv hđ của hs ghi bảng HĐ1: Tổng và tích hai số tự nhiên(12p) - Mục tiêu: Làm được các phép tính cộng, nhân các số tự nhiên - Cách tiến hành ? Kết quả của phép cộng hai số tự nhiên gọi là gì của chúng? ? Kết quả của phép nhân hai số tự nhiên gọi là gì? - Giới thiệu: Trong một tích mà các thừa số đều bằng chữ hoặc chỉ có một thừa số bằng số, ta có thể không cần viết dấu nhân giữa các thừa số + Nêu ví dụ minh hoạ cho HS theo dõi - Yêu cầu HS hđ cá nhân trả lời ?1 - Yêu cầu HS nhận xét - Nhận xét và chính xác nd - Yêu cầu HS suy nghĩ cá nhân ?2 trong 1p - Lần lượt gọi HS trả lời - Nhận xét và chính xác nd - Trả lời - Trả lời - Ghi nhớ - Quan sát - HĐ cá nhân làm ?1 - Nhận xét - Suy nghĩ cá nhân - Trả lời 1. Tổng và tích hai số tự nhiên a + b = c (số hạng) + (số hạng) = (tổng) a . b = d (thừa số) . (thừa số) = tích ?1: a 12 21 1 0 b 5 0 48 15 a+b 17 21 49 15 a.b 60 0 48 0 ?2 a) …0 b) ….0 HĐ2: Tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên (16p) - Mục tiêu: Nêu được các chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên Vận dụng được các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân đối với phép cộng trong tính toán - Đồ dùng: Bảng phụ ghi các tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên - Cách tiến hành ? Nêu các tính chất của phép phép cộng và phép nhân các số tự nhiên ? Phép cộng và phép nhân có các tính chất gì giống nhau - Treo bảng phụ ghi các tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên - Yêu cầu HS lần lượt phát biểu thành lời các tính chất - Yêu cầu 3HS lên bảng làm ?3, mỗi HS làm 1 ý - Yêu cầu HS nhận xét - Nhận xét và chính xác nd - Trả lời - Trả lời - Quan sát, ghi nhớ - Phát biểu - HĐ cá nhân làm ?3 - Nhận xét 2. Tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên ?3: Tính nhanh a) 46 + 17 + 54 = (46 + 54) + 17 = 100 + 17 = 117 b) 4.37.25 = (4.25).37 = 100.37 = 3700 c) 87.36 + 87.64 = 87.(36 + 64) = 87.100 =8700 HĐ3: Củng cố (13p) - Mục tiêu: Vận dụng kiến thức vào giải một số bài tập - Cách tiến hành - Yêu cầu HS đọc đầu bài - Yêu cầu HS suy nghĩ cá nhân - Yêu cầu 1HS lên bảng giải - Yêu cầu HS nhận xét - Nhận xét và chính xác nd - Yêu cầu 3 HS lên bảng giải bài 27, mỗi HS giải một ý - Yêu cầu HS nhận xét - Nhận xét và chính xác nd - Đọc đầu bài - Suy nghĩ cá nhân - 1HS lên bảng giải - 3HS đồng thời lên bảng giải bài 27 - Nhận xét Bài 26/sgk-t16 Quãng đường ô tô đi từ Hà Nội lên Yên Bái qua Vĩnh Yên và Việt Trì là 54 + 19 + 82 = 155(km) Bài 27/sgk-t16: Tính nhanh a) 86 + 357 + 14 = (86 +14) +357 = 100 + 357 = 457 b) 72 + 69 + 128 = (72 + 128) + 69 = 200 + 69 = 269 c) 25.5.4.27.2 = (25.4).(5.2).7 = 100.10.7 = 7000 Tổng kết và HDVN(2p) - Tổng kết: GV nhắc lại nội dung bài học - HDVN: Về nhà học bài Làm bài tập 28,29,30/16+17 Gìơ sau luyện tập ************************* Ngày soạn: 23/8/2011 Ngày giảng : 6a / 8/2011 6b / 8/2011 Tiết 7 luyện tập 1 I. Mục tiêu: 1, Kiến thức: - Củng cố, khắc sâu kiến thức về phép cộng, phép nhân các số tự nhiên 2, Kĩ năng: - Vận dụng được kiến thức về phép cộng, phép nhân các số tự nhiên để giải bài tập - Sử dụng được máy tính bỏ túi để thực hiện phép cộng các số tự nhiên 3, Thái độ - Nghiêm túc, tích cực, cẩn thận, chính xác II.Đồ dùng: - Máy tính bỏ túi III.Phương pháp: - Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề IV.Tổ chức dạy học *)Khởi động(3p) - Mục tiêu: Gây hứng thú học tập cho HS - Cách tiến hành: GV đặt vấn đề vào bài - Tiết học trước các em đã biết phép cộng, phép nhân các số tự nhiên và các tính chất của chúng, tiết học hôm nay các em sẽ vận dụng kiến thức đó vào giải một số bài tập hđ của gv hđ của hs ghi bảng HĐ: Luyện tập(40p) - Mục tiêu: Củng cố, khắc sâu kiến thức về phép cộng, phép nhân các số tự nhiên Vận dụng được kiến thức về phép cộng, phép nhân các số tự nhiên để giải bài tập Sử dụng được máy tính bỏ túi để thực hiện phép cộng các số tự nhiên - Đồ dùng: Máy tính bỏ túi - Cách tiến hành - Yêu cầu 2HS lên bảng giải bài 30/17 - Yêu cầu HS nhận xét - Nhận xét và chính xác nd - Yêu cầu HS suy nghĩ cá nhân bài 31 trong 2p - Yêu cầu 3HS lên bảng giải bài 31 - Yêu cầu HS nhận xét - Nhận xét và chính xác nd - Yêu cầu 2HS lên bảng giải bài 32/17 - Yêu cầu HS nhận xét - Nhận xét và chính xác nd - Nêu nội dung bài tập - Yêu cầu HS suy nghĩ cá nhân trong 2p - Yêu cầu 2HS lên bảng giải bài 56 - Yêu cầu HS nhận xét - Nhận xét và chính xác nd - Yêu cầu HS nghiên cứu sgk cách sử dụng MTBT để thực hiện phép cộng các số tn - Yêu cầu 2HS lên bảng giải bài 34 - Yêu cầu HS nhận xét - Nhận xét và chính xác nd - 2HS lên bảng giải bài 30 (mỗi HS làm 1 ý) - Nhận xét - Suy nghĩ cá nhân - 3HS lên bảng giải (mỗi HS giải một ý) - Nhận xét - 2HS lên bảng giải bài 32 - Nhận xét - Quan sát - Suy nghĩ cá nhân - 2HS lên bảng giải - Nhận xét - Nghiên cứu sgk - 2HS lên bảng giải - Nhận xét Bài 30/sgk-t17:

File đính kèm:

  • docdai so 6 3 coc chuan ktkn.doc
Giáo án liên quan