I- Mục tiêu:
*Kiến thức:- Học sinh nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. So sánh với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
*Kỹ năng : - Biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhanh chóng nhận ra một số có hay không chia hết cho 3, cho 9.
* Thái độ :-Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi phát biểu dấu hiệu nhận biết, vận dụng linh hoạt sáng tạo các dạng bài tập.
II- Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ, phấn màu, SGK
HS: Bút viết bảng, SGK
III- Tiến trình dạy học:
1/ ổn định (1')
2/Kiểm tra bài cũ:(7')
-Gọi HS lên bảng chữa bài 128/SBT
Tìm số tự nhiên có hai chữ số, các chữ số giống nhau, biết rằng số đó chia hết cho 2, còn chia cho 5 thì dư 4
HS1 chữa bài 128/SBT
4 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1381 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Đại số - Tuần 8 - Tiết 20: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 8
Giảng : ............2008
Tiết 20: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
I- Mục tiêu:
*Kiến thức:- Học sinh nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. So sánh với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
*Kỹ năng : - Biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhanh chóng nhận ra một số có hay không chia hết cho 3, cho 9.
* Thái độ :-Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi phát biểu dấu hiệu nhận biết, vận dụng linh hoạt sáng tạo các dạng bài tập.
II- Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ, phấn màu, SGK
HS: Bút viết bảng, SGK
III- Tiến trình dạy học:
1/ ổn định (1')
2/Kiểm tra bài cũ:(7')
-Gọi HS lên bảng chữa bài 128/SBT
Tìm số tự nhiên có hai chữ số, các chữ số giống nhau, biết rằng số đó chia hết cho 2, còn chia cho 5 thì dư 4
HS1 chữa bài 128/SBT
Gọi số tự nhiên có hai chữ số, các chữ số giống nhau là aa
Vì aa chia cho 5 dư 4 nên a
Mà aa 2 => a
Vậy a = 4 thoả mãn điều kiện.
Số phải tìm là 44
-GV: Xét hai số a = 378
b = 5124
+Thực hiện phép chia để kiểm tra xem số nào chia hết cho 9, số nào không chia hết cho 9?
+ Tìm tổng các chữ số của a, b
+ Xét xem hiệu của a và tổng các chữ số của nó có chia hết cho 9 hay không? Tương tự xét hiệu của b và tổng các chữ số của nó?
Em dựa trên cơ sở nào để giải thích?
GV: Xét hai số a = 378
b = 5124
+Thực hiện phép chia để kiểm tra xem số nào chia hết cho 9, số nào không chia hết cho 9?
HS cả lớp cùng làm
HS2 trả lời
a 9
b 9
HS trả lời miệng
a – (3 + 7 + 8) = (a – 18) 9
b – (5 + 1 + 2 + 4) = (b – 12) 9
Tính chất chia hết của một hiệu hoặc tính cụ thể (b – 12 = 5112 9)
GV: dựa vào bài tập trên để dẫn dắt vào phần nhận xét mở đầu của bài.
Hoạt động của giáo viên
TG
Nội dung
* Hoạt động 2: Nhận xét mở đầu
HS: đọc nhận xét SGK/ 39
GV: yêu cầu HS cả lớp làm tương tự với số 253
* Hoạt động 3: Dấu hiệu chia hết cho 9
GV:Vậy không cần thực hiện phép chia giải thích tại sao 378 chia hết cho 9?
HS: Vì cả hai số hạng của tổng đều chia hết cho 9
HS: phát biểu kết luận / SGK
- Cũng hỏi như trên với số 253 để đi đến kết luận 2
GV: Treo bảng phụ dấu hiệu chia hết cho 9
n có tổng các chữ số chia hết cho 9
n 9
- Củng cố: Cả lớp làm ?1
Yêu cầu giải thích?
* Hoạt động 4: Dấu hiệu chia hết cho 3
GV: tổ chức các hoạt động tương tự như trên để đi đến KL1 và KL2
GV: cho hai dãy xét hai VD áp dụng nhận xét mở đầu sau đó lên bảng ghi kết quả
Giải thích tại sao một số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3?
GV: yêu cầu HS phát biểu dấu hiệu chi hết cho 3/ SGK
- Củng cố làm ?2
- Điền chữ số vào dấu * để được số
157* 3
GV: hướng dẫn lời giải mẫu
HS: Nêu lời giải
* Hoạt động 5 : Củng cố
- Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 có gì khác với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
HS: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 phụ thuộc chữ số tận cùng. Dấu hiệu chia hết cho 3, cho9 phụ thuộc vào tổng các chữ số
HS lên bảng điền
- Bài 101/41 SGK
GV dán bảng phụ, yêu cầu HS lên bảng điền
a) các số có…chia hết cho 9 thì … và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.
b) các số chia hết cho 9 thì … cho 3. Các số chia hết cho 3 thì… cho 9
c) các số có….chia hết cho 3 thì…và… chia hết cho 3
5’
12’
10’
9’
I/Nhận xét mở đầu
- Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9
Ví dụ:
378 = 3.100 + 7.10 + 8
= 3( 99 + 1) + 7( 9 + 1) + 8
= 3.99 + 3 + 7.9 + 7 + 8
= ( 3 + 7 + 8) + ( 3.11.9 + 7.9)
= (Tổng các chữ số) + (số 9)
Như vậy số 378 viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó là (3+7+8) cộng với một số chia hết cho 9 là(3.11.9+7.9)
VD: 253 = 2.100 + 5.10 + 3
= 2( 99 + 1) + 5( 9 + 1) + 3
= 2.99 + 2 + 5.9 + 5 + 3
= ( 2.99 + 5.9) + ( 2 + 5 + 3)
=(số chia hết cho 9) + (tổng các
chữ số)
II/Dấu hiệu chia hết cho 9
Ví dụ: Dựa vào nhận xét mở đầu ta có
378 = (3+7+8) + (số chia hết cho 9)
Số 378 9 vì cả hai số hạng đều chia hết cho 9.
*kết luận 1/ SGK-40
VD:253 =( 2+5+3) + (Số chia hết cho 9)
= 10 + (Số chia hết cho 9)
-Số 253 không chia hết cho 9 vì có 1 số hạng của tổng không chia hết cho 9.
kết luận2/ SGK-40
*dấu hiệu chia hết cho 9(40)
?1
6219 vì 6 + 2 + 1 = 9 9
1205 9 vì 1 + 2 + 0 + 5 = 89
1327 9 vì 1 + 3 + 2 + 7 = 13 9
6354 9 vì 6 + 3 + 5 + 4 = 18 9
III/Dấu hiệu chia hết cho 3
VD1:
2031= (2+0+3+1) + (số chia hết cho 9)
= 6 + (số chia hết cho 9)
= 6 + (số chia hết cho 3)
Vậy 20313 vì cả hai số hạng đều chia hết cho3
=> Kết luận 1(sgk-41)
VD2:
3415 = (3+4+1+5) +(số chia hết cho 9)
= 13 + (số chia hết cho 9)
= 13 + (số chia hết cho 3)
Vậy 3415 không chia hết cho 3 vì 13 3
=> Kết luận 2(sgk-41)
*dấu hiệu chia hết cho 3(40)
?2
157* 3 => ( 1+5+7+*) 3
=> ( 13 + *) 3
=> ( 12 + 1 + *) 3
Vì 12 3 nên
( 12 + 1 + * ) 3 ( 1+ *) 3
*
* Hoạt động 6: Hướng dẫn học ở nhà( 2ph)
- Học thuộc dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
- Làm bài tập 102, 103, 104, 105/ 41 SGK
- Làm bài 137, 138 / SBT
File đính kèm:
- Tiet 22.doc