Giáo án Toán 6 - Tiết 51 đến 56

A.MỤC TIÊU

*Kiến thức: hs hiểu và vận dụng được quy tắc dấu ngoặc(bỏ dấu ngoặc và cho số hạng vào trong dấu ngoặc)

Học sinh biết khái niệm tổng đại số, viết gọn và các phép biến đổi trong tổng đại số

*Kỹ năng: biết thực hiện bỏ dấu ngoặc đúng

*Thái độ: cẩn thận- chính xác

B.CHUẨN BỊ

-Giáo viên: bảng phụ, ghi quy tắc dấu ngoặc, nam châm

-Học sinh: giấy A4, bút dạ

C.CÁC BƯỚC LÊN LỚP

1.ổn định tổ chức

2.Kiểm tra bài cũ

3.Bài mới

 

doc8 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1365 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Tiết 51 đến 56, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 51 quy tắc dấu ngoặc Soạn ngày 25/12/2006 Dạy ngày: 26/12/2006 A.Mục tiêu *Kiến thức: hs hiểu và vận dụng được quy tắc dấu ngoặc(bỏ dấu ngoặc và cho số hạng vào trong dấu ngoặc) Học sinh biết khái niệm tổng đại số, viết gọn và các phép biến đổi trong tổng đại số *Kỹ năng: biết thực hiện bỏ dấu ngoặc đúng *Thái độ: cẩn thận- chính xác B.Chuẩn bị -Giáo viên: bảng phụ, ghi quy tắc dấu ngoặc, nam châm -Học sinh: giấy A4, bút dạ C.Các bước lên lớp 1.ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ 3.Bài mới Hoạt động 1 1.Quy tắc dấu ngoặc Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung GV: hãy tính giá trị của biểu thức 5+(42-15+17)-(42+17) GV: ta nhận thấy ngoặc thứ 1 và thứ 2 đều có (42+17). vậy có cách nào bỏ được các ngoặc này đi thì việc tính toán sẽ thuận tiện hơn ?so sánh 2+(-5) và (-2)+5 GV: tương tự hãy so sánh số đối của tổng (-3+5+4) với tổng các số đối của các số hạng ?qua các ví dụ trên hãy rút ra nhận xét khi bỏ dấu ngoặc có dấu “-“ đằng trước ta phải làm thế nào? GV: cho hs làm ?2a ?đằng trước dấu ngoặc là dấu gì? ?có nhận xét gì khi bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu “+” GV: cho hs làm ?2b ?Đằng trước dấu ngoặc là dấu gì? ?có nhận xét gì khi bỏ dấu ngoặc có dấu “-“ đằng trước thì dấu các số hạng trong biểu thức ? ?vậy khi bỏ sấu ngoặc ta cần làm gì? ?có mấy trường hợp xảy ra và nêu cách bỏ dấu ngoặc của từng trường hợp GV: hs hoạt động nhóm làm ?3 GV: nhận xét và cho điểm Hs: thực hiện từng ngoặc trước, rồi thực hiện phép tính từ trái sang phải Hs suy nghĩ 2’ và xây dựng quy tắc Hs so sánh: tính 2+(-5)=-[2+(-5)]=-3 và (-2)+5=+3 hs thực hiện tính: -(-3+5+4)=-6 3+(-5)+(-4)=-6 vậy –(-3+5+4)=3+(-5)+(-4) hs: ta phải đổi dấu các số hạng trong ngoặc 2 hs lên bảng làm ?2 hs: trong trường hợp này là dấu + hs: dấu các số hạng giữ nguyên hs: đằng trước dấu ngoặc là dấu “-“ hs: đổi dấu các số hạng bên trong dấu ngoặc hs xác định dấu đứng trước dấu ngoặc hs: phát biểu quy tắc hs nhắc lại và làm ?3 theo hướng dẫn, sau 2’ nộp bài hs khác nhận xét ?1a,số đối của các số 2, (-5) và 2+(-5) lần lượt là: -2;5; (-2)+5 b,tổng các số đối của 2 và -5 là (-2) +5=3 số đối của tổng 2+(-5) cũng là 3 vậy số đối của một tổng bằng tổng các số đối của các số hạng ?2,a,7+(5-13)=7+(-8)=-1 ị7+(5-13)=7+5+(-13) khi bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu “+” ta giữ nguyên dấu các số hạng b,12-(4-6) và 12-4+6 12-(4-6)=12-(-2)=14 12-4+6=14 ị12-(4-6) =12-4+6 *Quy tắc: sgk-T84 ví dụ: sgk ?3: a,(768-39)-768 =768-39-768=768-768-39 =-39 b,(-1579)-(12-1579) =-1579-12+1579=-12 Hoạt động 2 GV: a-b=a+(-b) GV: giới thiệu như sgk Tổng đại số GV: giới thiệu các phép biến đổi trong tổng đại số GV: hướng dẫn qua ví dụ *Chú ý: sgk-T85 Hs nghe giảng+ nghiên cứu sgk Vd: 5+(-3)-(-6)-(+7) =5-3+6+(-7)=5-3+6-7 hs làm theo hướng dẫn của giáo viên VD: a-b-c=-b+a-c =-b-c+a ví dụ: a-b-c=(a-b)-c =a-(b+c) 2.Tổng đại số Tổng đại số là một dãy các phép tính cộng, trừ các số nguyên. Khi viết tổng đại số: bỏ dấu của phép cộng và dấu ngoặc *Các phép biến đổi trong tổng đại số *Thay đổi vị trí các số hạng kèm theo dấu của chúng *Cho các số hạng vào trong ngoặc có dấu “+”, “-“ đằng trước Hoạt động 3 4.Củng cố ?phát biểu các quy tắc dấu ngoặc, cách viết gọn tổng đại số Bài tập: bài 57 A,(-17)+5+8+17=(-17)+17+5+8=13 B,10; c,-10; d,0 Bài 59 A,-75; b,-57 Hs giải quyết tình huống ban đầu Hoạt động 4 5.Hướng dẫn về nhà học thuộc các quy tắc: bài tập 58,60 sgk-T85, bài 89đ92 sbt-T65 Tiết 52 Luyện tập Soạn ngày: 25/12/2006 Dạy ngày: 27/12/2006 A.Mục tiêu *Kiến thức: củng cố kiến thức: bỏ dấu ngoặc, viết gọn tổng đại số *Kỹ năng: rèn luyện kỹ năng bỏ dấu ngoặc, tính toán *Thái độ: cẩn thận, chính xác B.Chuẩn bị -Giáo viên: bảng phụ ghi: quy tắc bỏ dấu ngoặc, bài tập, nam châm -Học sinh: làm bài tập về nhà, bút dạ, giấy A4 C.Các bước lên lớp 1.ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ Hoạt động 1: kiểm tra 5’ Câu hỏi: hs1: bài 60a; hs2: bài 60b Đáp án Bài 60a: (27+65)+(346-27-65)=27+65+346-27-65=346 Bài 60b: (42-69+17)-(42+17)= 42-69+17-42-17=-69 3.Bài mới Hoạt động 2 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung GV: treo bảng phụ bài 89 A,(-24)+6+10+24 B,15+23+(-25)+(-23) GV: gọi 2 hs lên bảng làm bài 89c,d GV: cho hs hoạt động nhóm GV: nhận xét+cho điểm GV: cho hs làm bài tập 58 (sgk-T85) Bài 90b (sbt-T65) Hs quan sát và xác định cách làm bài 89 Hs: nhóm 24+(-24)-24+6+10+24=16 Cả lớp làm vào vở Hai hs lên bảng làm Hs hoạt động theo nhóm làm bài 2’ nộp Hs khác nhận xét, bổ xung Hs hoàn thiện vào vở Hs: trao đổi đđưa ra cách làm bài 58 1hs lên bảng trình bày a,b Dạng 1: thực hiện phép tính Bài 89 (sbt-T65) A,,(-24)+6+10+24=16 B,15+23+(-25)+(-23) =15+23-25-23=-10 c,(-3)+(-350)+(-7)+350 =-3-350-7+350=-10 d,(-9)+(-11)+21+(-1) =-9-11+21-1 =-9-11+21=0 bài 91 sbt-T65 a,(5674-97)-5674 =5674-5674-97=-97 b,(-1075)-(29-1075) =-1075+1075-29 =-29 Dạng 2: đơn giản biểu thức Bài 58 (sgk-T85) A,x+25+(-17)+63 =x+25-17+63=x+55 b,(-75)-(p+20)+95 =-75-p-20+95= -p Luyện tập Hoạt động 3 4.Củng cố ?nhắc lại quy tắc bỏ dấu ngoặc bài 93 (sbt-T65); Tính giá trị biểu thức x+b+c biết a,x=-3, b=-4, c=2; x+b+c=-3+(-4)+2=-3-4+2=-5 Hoạt động 4 5.Hướng dẫn học về nhà Làm các câu hỏi sau: 1.Để viết một tập hợp người ta có những cách nào? cho ví dụ? 2.Thế nào là tập N,N*,Z, biểu diễn các tập hợp đó. Nêu mối quan hệ giữa các tập hợp đó. 3.Nêu thứ tự trong N,Z. xác định số liền trước, số liền sau của 1 số nguyên. 4.Vẽ một trục số, biểu diễn các số nguyên trên trục số. Tiết 55 Ôn tập học kỳ I Soạn ngày: 25/12/2006 Dạy ngày: 28/12/2006 A.Mục tiêu Kiến thức: ôn tập các kiến thức cơ bản về tập hợp, mối quan hệ giữa tập hợp N,N*và Z, số và chữ số. Thứ tự trong Nvà Z Phép nhân, chia, cộng trừ số tự nhiên, dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9 ƯC, BC,ƯCNN,SNT, cách tìm ƯC(ƯCLN), BC(BCNN) *giải quyết những vấn đề học sinh còn chưa hiểu kỹ *Kỹ năng: rèn luyện cách viết, diễn đạt, trình bày nhanh, gọn *Thái độ: cẩn thận-chính xác tư duy toán học. B.Chuẩn bị -Giáo viên: bảng phụ -Học sinh: ôn tập các kiến thức của chương trình C.Các bước lên lớp 1.ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ 3.Bài mới Hoạt động 1 I.Ôn tập lý thuyết Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ?để viết tập hợp ta có mấy cách? ?ký hiệu tập hợp ?Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phân tử GV: lưu ý: AèB, BèA ịA=B GV: cho hs nêu công thức luỹ thừa bậc n của a và công thức nhân, chia hai luỹ thừa cùng cơ số. GV: yêu cầu học sinh đứng tại chỗ để trả lời các dấu hiệu ….., SNT Hs thực hiện trả lời câu hỏi Hs dùng chỉ in học Hs có thể có 1, nhiều hoặc vô số phần tử hoặc không có phần tử nào an; a là cơ số, n là số mũ an: luỹ thừa bậc n của a hs cần nhắc lại được dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9; SNT 1.Tập hợp để viết tập hợp ta thường có 2 cách +Liệt kê các phần tử của tập hợp +chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó 2.Phép nhân a=bq+r (bạ0,0ÊrÊb) r=0 phép chia hết rạ0 phép chia có dư 3.Luỹ thừa 4.Dấu hiệu chia hết 5.Nêu cách tìm ƯC, ƯCLN, BC,BCNN (sgk-T62); SNT(sgk-T46) Hoạt động 2 GV: cho hs hoạt động cá nhân GV: cho hs làm bài tập 27 Với dạng bài tìm x GV: lưu ý nhấn mạnh cách làm GV: cho hs hoạt động nhóm 3’nộp bài GV: tương tự bài 47 A,(x-35)-120=0 B,124+(118-x)=217 C,156-(x+61)=82 ?Tổng sau là SNT hay HS GV: có nhận xét gì các số xuất hiện C ?hs có nhận xét gì về chữ số tận cùng của tổng trên GV: ?Cho biết tính ntn? 56:53+23:22=53+2=125+2 =127 Hs: hđ cá nhân, làm bài 4, 1hs lên bảng làm Hs cả lớp làm vào vở 3 hs lên bảng làm b,72+69+128=(72+128)+69 =269 hs lưu ý các trường hợp +x là số trừ, số bị trừ, x là 1 số hạng(trong 1 tổng) x là số bị chia, số chia và xác định được cách tìm x Hs: thực hiện hoạt động nhóm X=120 +35=155 118-x=217-124=93 x=118-93=25 x+61=156-82=74 x=74-61=13 hs cần xác định được các tổng sau đâu là SNT, HS: đều là số lẻ, tổn hai số lẻ là số chẵnịchia hết cho 2 Hs: là số 5 Bài 150, BCNN(10;12;15) =23.3.5=60 hs: áp dụng thứ tự phép tính Luyện tập bài tập Bài 4 (sgk-T6) A={15;26}; B={1;a;b} M={bút} H={bút, sách, vở} Bài 27 (sgk-T16) tính nhanh A,86+357+14=(86+14)+357 =457 c,25.5.4.27.2=(25.4).(5.2).27 =2700 Bài 44, Tìm x biết A,x:13=41 X=41.13=533 B,1428:x=14 X=1428:14=102 C,4x:17=0 ị4x=0 ịx=0 D,7x-8=713 7x=713+8=721ịx=13 e,8(x-3)=0ịx-3=0 x=3 g,0:x=0 ịx=0 Bài 118 (sgk-47) A,3.4.5+6.7M3 và lớn hơn 3ịlà hợp số C,3.5.7+11.13.17 M2 và lớn hơn 2ịlà hợp số D,16354+67541 M5 và lớn hơn 5 (tổng chữ số tận cùng là 5)ịlà hợp số Bài 160: thực hiện phép tính A,204-84:12=204-7=196 B,15.23+4.32-5.7 =15.8+4.9-5.7=125 Hoạt động 3 4.Củng cố GV: củng cố qua kiến thức trọng tâm của chương trình. Hs nêu quan hệ N*èNèZ Hoạt động 4 5.Hướng dẫn về nhà xem lại phần lý thuyết, bài tập 89,98(T36,39), bài 53,54 sgk-T25) Bài tập 167sgk-T63; bài 122,132 Tiết 56 Ôn tập học kỳ Soạn ngày: / /2006 Dạy ngày: / /2006 A.Mục tiêu *Kiến thức: hệ thống lại kiến thức các số nguyên: thứ tự, phép cộng, trừ, số Z, quy tắc dấu ngoặc, giá trị tuyệt đố *Kỹ năng: rèn kỹ năng cộng trừ số nguyên, quy tắc bỏ ngoặc *Thái độ: cẩn thận chính xác B.Chuẩn bị -Giáo viên: các câu hỏi +Nêu tập hợp các số nguyên, thứ tự trong tập hợp số nguyên, cộng hai số nguyên, quy tắc bỏ dấu ngoặc -Học sinh: giải và trả lời các bài tập Bài 24 (sgk-T75; bài 34 sgk-T77; bài 37 sgk-T78+một số bài tập khác C.Các bước lên lớp 1.ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ 3.Bài mới Hoạt động 1 Ôn tập chương II (bài 1 đến bài 8) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung H?a là số đối của b cần thoả mãn điều kiện gì? ?Nếu a là số nguyên dương thì -a là …? ?nếu a là số nguyên âm thì -a là ….? GV: yêu cầu 1 hs lên bảng làm ?GV: a,(-5)+(-248) b,ẵ-39ẵ+ẵ-12ẵ c,(-9)+(+8) ?hs xác định dấu +, - GV: nhấn mạnh quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu (khác dấu) ?nêu cách làm bài 5 ?nêu cách làm GV: đưa dề bài bảng phụ Chứng tỏ rằng (n+4)(n+7) là một số chẵn Tương tự 37a -5<xÊ5 GV: lưu ý về dấu “Ê” Hs: a và b cách đều 0 (0 là trung điểm của avà b) A và b nằm hai phía đối với điểm 0 Hs: là số nguyên âm Hs: là số nguyên dương 1 hs lên bảng, cả lớp làm vào vở hs: cần xác định được đâu là phép cộng hai số nguyên khác dấu(cùng dấu) 1hs nhắc lại quy tắc hs: thay x=-4 vào biểu thức rồi tính. Hs: xác định x là những số nào? Cộng các số vừa tìm được Hs: xét 2 trường hợp của n TH1: n là lẻ và n là chẵn rồi tìm ra kết quả X={-4;-3;-2;-1;0;1;2;3;4;5} (-4)+(-3)+(-2)+(-1)+1+2+3+4+5 =[(-4)+4]+[(-3)+3]+ [(-2)+2]+[(-1)+1]+0+5 =5 Bài 1: tìm số đối của 2,-3,7,-9,-(-10) bài giải: số đối của 2,-3,7,-9,-(-10) lần lượt là: -2,3,-7,9,-10 Bài 17 sgk-T73 Không vì tập hợp các số nguyên bao gồm các số nguyên âm (dương) và số 0 Bài 4 sgk-T24 A,(-5)+(-248)=-(5+248) =-253 b,ẵ-39ẵ+ẵ-12ẵ=39+12=51 c,(-9)+(+8)=-1 Bài 5: tính giá trị của biểu thức A, x+(-18) biết x=-4 X+(-18)= (-4)+(-18) =-(4+18)=-22 Bài 37.Tìm tổng tất cả các số nguyên x biết –4<x<3 X={-3,-2,-1,0,1,2,} (-3)+(-2)+(-1)+0+1+2 =(-3)+[(-2)+2]+[(-1)+1]+0 =-3+0+0+0=-3 Bài tập nâng cao Nếu n chẵn (n+4) M2 ị(n+4)(n+7) M2 ị(n+4)(n+7) là số chẵn, tương tự n lẻịkết quả Bài 37b Kết quả: 5 Hoạt động 2 4.Củng cố GV: qua các dạng bài tập đã gặp còn lưu ý dạng và cách làm ntn? ?phát biểu quy tắc cộng, trừ, số nguyên cùng dấu, khác dấu. Hoạt động 3 5.Hướng dẫn về nhà ôn tập các kiến thức và dạng bài tập đã ôn 2 tiết qua tự xem lại lý thuyết sgk+bài tập trong sbt chuẩn bị thi học kỳ I (2 tiết) cả hình +số học

File đính kèm:

  • docSO 51-56.doc
Giáo án liên quan