II. Chuẩn Bị:
- GV: Thước thẳng, SGK.Bảng phụ, phiếu học tập
- HS: Xem trước bài ở nhà.
III. Phương Pháp Dạy Học:
- Trực quan, Đặt và giải quyết vấn đề, Vấn đáp tái hiện , nhóm
IV. Tiến Trình Bài Dạy:
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1118 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Tuần 12 - Tiết 23 - Bài 1: Đại lượng tỉ lệ thuận, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Soạn: 01/11/2013
Ngày Dạy : 04/11/2013
Tuần: 12
Tiết: 23
Chương 2: HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ
§1. ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN
I. Mục Tiêu:
1) Kiến thức - Hiểu được công thức của đại lượng tỉ lệ thuận y= ax (a0)
- Hiểu tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận.
;
2) Kỹ Năng: - Giải một số bài toán đơn giản về đại lượng tỉ lệ thận
3) Thái độ: - HS có thái độ tích cực, nhanh nhẹn, nghiêm túc, cẩn thận
II. Chuẩn Bị:
- GV: Thước thẳng, SGK.Bảng phụ, phiếu học tập
- HS: Xem trước bài ở nhà.
III. Phương Pháp Dạy Học:
- Trực quan, Đặt và giải quyết vấn đề, Vấn đáp tái hiện , nhóm
IV. Tiến Trình Bài Dạy:
1. Ổn định lớp: (1’)7A2…………………………………………………………………………………………………………………………..
7A3…………………………………………………………………………………………………………………………
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
GV giới thiệu sơ lược nội dung của chương 2.
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỢNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (15’)
GV cho HS làm ?1.
Ta có15 và D là những hằng số. Vậy s và m phụ thuộc vào đại lượng nào?
Các công thức trên giống nhau ở chỗ đại lượng này bằng một hằng số khác 0 nhân với đại lượng kia.
GV giới thiệu định nghĩa đại lượng tỉ lệ thuận.
GV y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ nghĩa là ta có hệ thức liên hệ nào?
HS làm ?1.
Quãng đường s phụ thuộc vào thời gian t và khối lượng m phụ thuộc vào thể tích V.
HS chú ý theo dõi và nhắc lại định nghĩa.
1. Định nghĩa:
?1:
s = 15.t
m = D.V
Định nghĩa: Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức: y = kx (k là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k.
?2: y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ nghĩa là:
HOẠT ĐỢNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GHI BẢNG
Từ
suy ra nghĩa là x như thế nào so với y?
Theo hệ số tỉ lệ là gì?
Hai số và là hai số như thế nào với nhau?
GV giới thiệu chú ý như trong SGK.
GV cho HS đứng tại chỗ làm bài tập ?3.
Hoạt động 2: (15’)
GV cho HS đọc đề bài
y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k nghĩa là ta có hệ thức liên hệ nào?
Vậy k = ?
Ở đây ta lấy giá trị x mấy và y mấy?
Có k rồi ta tính y2, y3, y4 bằng cách nào?
Cho HS so sánh các tỉ số
GV giới thiệu tính chất như trong SGK.
x tỉ lệ thuận với y.
Theo hệ số tỉ lệ
Hai số nghịch đảo.
HS chú ý theo dõi.
HS trả lời bài tập ?3.
HS đọc bài tập ?4.
y = k.x
y2 = k.x2 = 2.4 = 8
y3 = k.x3 = 2.5 = 10
y4 = k.x4 = 2.6 = 12
HS chú ý theo dõi và nhắc lại tính chất.
Suy ra: . Nghĩa là, x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ là
Chú ý: Nếu y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k thì x tỉ lệ với y theo hệ số tỉ lệ .
?3:
2. Tính chất:
?4:
x
x1 = 3
x2 = 4
x3= 5
x4 = 6
y
y1 = 6
y2 = ?
y3 = ?
y4 = ?
a) Ta có: y = k.x
b) y2 = k.x2 = 2.4 = 8
y3 = k.x3 = 2.5 = 10
y4 = k.x4 = 2.6 = 12
c)
Tính chất:
Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau thì:
- Tỉ số hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi.
- Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng tỉ số hai giá trị tương ứng của dại lượng kia.
4. Củng Cố: (8’)
- GV cho HS làm bài tập 1 và 2.
5. Hướng Dẫn Và Dặn Dò: (1’)
- Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải.
- Làm bài tập 3 và 4.
6. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
File đính kèm:
- Ds7 T12 tiet23 Dai luong ve ti le thuan NH 20132014.doc