I.- Mục tiêu :
- Củng cố quy tắc phép trừ, quy tắc phép cộng các số nguyên.
- Rèn luyện kỹ năng trừ số nguyên : biết trừ thành thạo, thực hiện phép cộng, kỹ năng tìm số hạng chưa biết của tổng, thu gọn biểu thức.
II.- Chuẩn bị : Bảng phụ, phấn màu.
III.- Các bước lên lớp :
5 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1234 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Tuần: 20 - Tiết 62: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 3/01/2009
Tuần : 20
Tiết PPCT : 62
Ngày dạy : 6A5 : 05/01/2009
6A6 : 03/01/2009
LUYỆN TẬP
I.- Mục tiêu :
- Củng cố quy tắc phép trừ, quy tắc phép cộng các số nguyên.
- Rèn luyện kỹ năng trừ số nguyên : biết trừ thành thạo, thực hiện phép cộng, kỹ năng tìm số hạng chưa biết của tổng, thu gọn biểu thức.
II.- Chuẩn bị : Bảng phụ, phấn màu.
III.- Các bước lên lớp :
1./ Ổn định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp
2 ./ Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra học sinh làm bài 49 Bài tập 50 / 82
a
-15
2
0
-3
3
x
2
-
9
=
-3
-a
15
-2
0
-(-3)
x
+
-
9
+
3
x
2
=
15
-
x
+
2
-
9
+
3
=
-4
=
=
=
25
29
10
3./ Bài mới :
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
Bài ghi
- Học sinh cần chú ý thứ tự thực hiện các phép tính
- Đọc đề
- Y/c trả lời : Sinh năm ? mất năm ? Cách tìm tuổi thọ
- Học sinh tổ 1 thực hiện
- HS đọc đề
- (-287) ; (-212)
+ Bài tập 51 / 82 :
a. 5 – (7 – 9) = 5 – [(7 + (-9)]
= 5 – (-2)
= 5 + 2 = 7
b. (-3)–(4–6) = (-3) – [4 + (-6)]
= (-3) – (-2)
= (-3) + 2 = -1
+ Bài tập 52 / 82
(-212) – (-287) = (-212) + 287
= 75
- GV Củng cố để tìm tuổi thọ ta lấy năm mất trừ năm sinh
- Học sinh cần thử lại giá trị của x
- Ý kiến của Hồng cũng đúng
- Học sinh tổ 2 thực hiện.
- Học sinh tổ 3 thực hiện.
- Học sinh tổ 4 thực hiện
- Học sinh tổ thực hiện
+ Bài tập 53 / 82
x
-2
-9
3
0
y
7
-1
8
15
x - y
-9
-8
-5
-15
+ Bài tập 54 / 82
2 + x = 3
x = 3 – 2
x = 3 + (-2) = 1
x + 6 = 0
x = 0 – 6
x = -6
+ Bài tập 55 / 82
Đồng ý với ý kiến của Lan Ví dụ như :
(-5) – (-8) = 3
4./ Củng cố : Củng cố từng phần
5./ Hướng dẫn về nhà :
- Xem bài tập 56 hiểu rõ cách sử dụng máy tính và thực hiện bằng máy tính.
- Xem lại các dạng bài tập đã sửa.
- Xem trước bài mới.
IV.- Rút kinh nghiệm :
Ngày soạn : 3/01/2009
Tuần : 20
Tiết PPCT : 63 & 64
Ngày dạy : 6A5 - 6A6 : 06 & 09/01/2009
§8 QUI TẮC DẤU NGOẶC
I.- Mục tiêu :
Học xong bài này học sinh cần phải :
Hiểu và biết vận dụng qui tắc dấu ngoặc.
Biết khái niệm tổng đại số, viết gọn và các phép biến đổi trong tổng đại số.
Rèn kỹ năng tính.
II.- Chuẩn bị : Bảng phụ, phấn màu.
III.- Các bước lên lớp :
1./ Ổn định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp
2 ./ Kiểm tra bài cũ: Phát biểu quy tắc trừ 2 số nguyên ? Viết công thức tổng quát?
Aùp dụng : 57 – (-9) = ? -69 – (-9) = ? 102 – 120 = ?
3./ Bài mới :
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
Bài ghi
- GV đặt vấn đề :
Tính giá trị biểu thức :
5+(42– 15 + 17) – (42 + 17)
- Nêu cách làm ?
- Có cách nào bỏ dấu ngoặc để việc tính thuận lợi hơn ?
- Học sinh tính
5+(42–15+17)–(42+ 17)
= 5 + (27 + 17) – 59
= 5 + 44 – 59
= 49 – 59 = - 10
I .- Qui tắc dấu ngoặc :
SGK
Xây dựng qui tắc dấu ngoặc
- Học sinh làm ?1
- Tương tự so sánh số đối của tổng
(-3 + 5 + 4) với tổng các số đối của các số hạng
Tổng quát :
- (a + b) = (- a) + (– b)
- Rút ra nhận xét :Số đối của một tổng bằng tổng các số đối của các số hạng
- Học sinh làm ?2
- Rút ra nhận xét
- GV yêu cầu học sinh phát biểu lại qui tắc dấu ngoặc (SGK)
- Ví dụ (SGK) tính nhanh
- Nêu cách bỏ ngoặc
- Học sinh làm ?3
- GV giới thiệu tổng đại số
(như SGK)
- Làm ví dụ
- GV giới thiệu phép biến đổi trong tổng đại số
-Học sinh làm ?1
-Số đối của 2 là (–2)
-Số đối của –5 là 5
-Số đối của tổng [2+(-5)] là –[2+(-5)]= -(-3) = 3
- Tổng các số đối của 2 và (-5) là (-2) + 5 = 3
Vậy : Số đối của một tổng bằng tổng các số đối của các số hạng
- Hs : - (-3 + 5 + 4) = -6
3 + (-5) + (-4) = -6
- Làm ?2
7 + (5–13)=7+(-8) = -1
7 + (5–13)=7+5+(-13)
-Nhận xét :Bỏ dấu ngoặc khi đằng trước có dấu“– “ ta phải đổi dấu các số hạng trong ngoặc
- Nhận xét :bỏ dấu ngoặc có dấu“ + “ đằng trước dấu các số hạng giữ nguyên.
- Học sinh làm ?3
a. 324+[112–(112+324)]
=324 + [112 – 112 – 24]
= 324 – 324 = 0
b. (-257)–(-257+156–56)= - 257 + 257 – 156 + 56 = - 100
Cách 2 (như SGK)
Ví dụ : Tính nhanh
a. 324 + [112 – (112 + 324)]
Giải
324 + [112 – (112 + 324)]
= 324 + [112 – 112 – 324]
= 324 – 324 = 0
b. (-257) – [(-257 + 156) – 56]
Giải
(-257) – [(-257 + 156) – 56]
=(- 257) – [ - 257 + 156 – 56}
= - 257 + 257 – 156 + 56
= - 100
II.- Tổng đại số :
- Một dãy các phép tính cộng, trừ các số nguyên được gọi là một tổng đại số .
- Khi viết một tổng đại số, để đơn giản ta có thể bỏ tất cả các dấu của phép tính cộng và dấu ngoặc
Ví dụ : 5 + (-3) – (-6) – (+7)
= 5 + (-3) + (+6) + (-7)
= 5 – 3 + 6 – 7
- Trong một tổng đại số, ta có thể :
+ Thay đổi tùy ý vị trí các số hạng kèm theo dấu của chúng :
a–b–c = -b –c + a = -b + a – c
- Gv nhắc nhở : Khi bỏ dấu ngoặc cần lưu ý điều gì ?
- Học sinh làm
5+(42–15+17)–(42 + 17)
=5+42–15+17 – 42 – 17
= 5 – 15 = - 10
Học sinh làm
a. (768 – 39) – 768
= 768 – 39 – 768 = - 39
b. =-1579–12+1579=- 12
- Học sinh viết gọn tổng đại số.
- Học sinh làm ví dụ trang 85 SGK.
+ Đặt dấu ngoặc để nhóm các số hạng một cách tùy ý với chú ý :
* Nếu trước dấu ngoặc là dấu “ – “ thì phải đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc
a – b – c=( a – b)– c=a–(b + c)
* Chú ý : Ta có thể nói tổng đại số là một tổng.
4./ Củng cố :
- Nhắc lại qui tắc bỏ dấu ngoặc
- Củng cố từng phần như trên
5./ Hướng dẫn về nàh : Bài tập về nhà 57 , 58 , 59 , 60 SGK trang 85
- Học bài – tiết sau luyện tập.
IV.- Rút kinh nghiệm :
Kí duyệt – Tuần 20
05/01/2009
Trần Sĩõ Khán
File đính kèm:
- Bai 8 Qui tac dau ngoac.doc