A.MỤC TIÊU:
+Ôn tập và hệ thống các kiến thức đã học về tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông, tam giác vuông cân.
+Vận dụng các kiến thức đã học vào các bài toán về vẽ hình, tính toán, chứng minh, ứng dụng trong thực tế.
B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
-GV: Thước thẳng, compa, êke, bảng phụ
-HS: Thước thẳng, compa, êke,
C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1095 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Hình học - Tuần 27 - Tiết 45: Ôn tập chương II (tiết 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 27
Tiết 45
Ôn tập chương II (tiết 2)
Ns 17.02.2010
Nd 25.02.2010
A.Mục tiêu:
+Ôn tập và hệ thống các kiến thức đã học về tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông, tam giác vuông cân.
+Vận dụng các kiến thức đã học vào các bài toán về vẽ hình, tính toán, chứng minh, ứng dụng trong thực tế.
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
-GV: Thước thẳng, compa, êke, bảng phụ
-HS: Thước thẳng, compa, êke,
C.Tổ chức các hoạt động dạy học:
I.Hoạt động 1: Ôn tập về một số dạng tam giác đặc biệt (18 ph).
HĐ của Giáo viên
-Hỏi: Trong chương II chúng ta đã được học một số dạng tam giác đặc biệt nào?
-Sau đó đặt câu hỏi về:
+Định nghĩa.
+Tính chất về cạnh.
+Tính chất về góc.
+Một số cách chứng minh đã biết của tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông, tam giác vuông cân.
-Đưa dần bảng ôn tập các dạng tam giácđặc biệt lên màn hình.
-Khi ôn về tam giác vuông, GV yêu cầu Hs phát biểu định lí Pitago (thuận và đảo)
HĐ của Học sinh
-Trả lời: Trong chương II chúng ta đã được học về tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông, tam giác vuông cân.
-HS trả lời các câu hỏi của GV và ghi bổ sung một số cách chứng minh tam giác cân, tam giác đều, ta, giác vuông, tam giác vuông cân vào vở.
-Phát biểu định lí Pi-ta-go thuận và đảo.
Ghi bảng
III. tam giác và một số dạng tam giác đặc biệt:
1)Tam giác:
a)Đn: A, B, C không thẳng hàng.
b)Quan hệ các góc:
 + B + C = 180o.
C1 = Â + B
C1 > Â; C1 > B
2)Tam giác cân:
DABC cân tại A (AB = AC)
B = C
B = (180o – A)/2
 = 180o - 2B
3)Tam giác đều:
DABC đều: AB = BC = AC
 = B = C = 60o.
4)Tam giác vuông:
DABC Â = 90o.
B + C = 90o.
BC2 = AB2 + AC2
BC . AB
BC > AC
5)Tam giác vuông cân:
DABC Â = 90o.
AB = AC
B = C = 45o.
AB = AC = c
BC = c
II.Hoạt động 2: Ôn tập các trường hợp bằng nhau của tam giác(23 ph).
HĐ của Giáo viên
-Yêu cầu phát biểu ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác.
-GV đưa hình lên bảng.
-Yêu cầu phát biểu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông.
-Yêu cầu làm BT 69/141 SGK.
HĐ của Học sinh
-HS lần lượt phát biểu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác (c.c.c; c.g.c; g.c.g)
-HS phát biểu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông.
-Làm BT 69/141, vẽ hình vào vở (vở BT in)
Ghi bảng
II.Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác:
1)Hai tam giác:
a)cạnh-cạnh-cạnh (c.c.c)
b)cạnh-góc-cạnh (c.g.c)
c)góc-cạnh-góc (g.c.g)
2)Hai tam giác vuông:
a)cạnh huyền-cạnh góc vuông (c.c.c)
b)Hai cạnh góc vuông (c.g.c)
c)cạnh góc vuông-góc nhọn
d)cạnh huyền-cạnh góc vuông.
3)BT 69/141 SGK:
III.Hoạt động 3: Củng cố (7 ph)
-Hỏi: Định lý là gì?
Muốn chứng minh một định lý ta cần tiến hành qua những bước nào?
-Hỏi: Mệnh đề hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung, là định lý hay định nghĩa.
-Hỏi: Câu phát biểu sau là đúng hay sai? Vì sao?
Nếu một đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b thì hai góc so le trong bằng nhau.
-Trả lời:
như SGK trang 99, 100.
-Trả lời: là định nghĩa.
-Trả lời: Sai
II.Củng cố:
-Định lý :
một khẳng định được suy ra từ những khẳng định đúng.
-Chứng minh định lý:
lập luận từ GT ị KL.
IV.Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (2 ph).
Xem lại bài và ôn lại lí thuyết
Tiết sau kiểm tra một tiết
File đính kèm:
- tiet 45.doc