A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: HS biết cấu trúc của một định lý (giả thiết, kết luận)
Biết thế nào là chứng minh một định lí.
Biết đưa định lí về dạng: " nếu. thì."
Làm quen với mệnh đề lô gíc: p q.
- Kỹ năng: Suy luận toán học.
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận khi vẽ hình, rèn ý thức học tập.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- GV: Thước thẳng, ê ke, bảng phụ, phấn màu.
- HS : Thước thẳng, ê ke.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
4 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 998 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Tiết 13, 14, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 13 Định lý
Soạn : …………/ 2010
Giảng: ………../ 2010
A. mục tiêu:
- Kiến thức: HS biết cấu trúc của một định lý (giả thiết, kết luận)
Biết thế nào là chứng minh một định lí.
Biết đưa định lí về dạng: " nếu... thì..."
Làm quen với mệnh đề lô gíc: p ị q.
- Kỹ năng: Suy luận toán học.
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận khi vẽ hình, rèn ý thức học tập.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Thước thẳng, ê ke, bảng phụ, phấn màu.
- HS : Thước thẳng, ê ke.
C. Tiến trình dạy học:
Sĩ số: 7A: 7B:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Kiểm tra
Phát biểu tính chất về quan hệ giữa tính vuông góc và tính song? Dùng ký hiệu để thể hiện tính chất?
GV nhận xét, ĐVĐ vào bài.
Một HS lên bảng KT.
Hoạt động 2: 1. Định lý
- GV giới thiệu về định lí ( SGK/99)
ĐL là một khẳng định đc suy ra từ những khẳng định đc coi là đúng.
- Cho HS làm ?1.SGK
- GV: NHắc lại định lí "Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau". - Định lí trên cho điều gì? (đó là giả thiết) Điều phải suy ra là gì? (Đó là kết luận).
- Vậy mỗi định lí gồm mấy phần, là những phần nào?
- Mỗi định lí đều có thể phát biểu dưới dạng :" Nếu ... thì..." phần nằm giữa từ nếu là GT, sau từ thì là KL.
- Hãy phát biểu lại tính chất hai góc đối đỉnh dưới dạng "Nếu...thì..." Viết GT, KL.
- Cho HS làm ?2.
- Gọi 1 HS lên làm câu b)
- Cho HS làm bài 50 SGK.(đầu bài trên bảng phụ).
- HS nghe giảng
HS nêu 3 tính chất.
HS trả lời câu hỏi
* Mỗi định lí gồm 2 phần:
a) Giả thiết: Là những điều cho biết trước.
b) Kết luận : Những điều cần suy ra.
?2.
b) GT a // b ; b // c
KL a // c
Hoạt động 3: 2. Chứng minh định lý
- GV nêu: Quá trình suy luận đi từ GT đến KL gọi là chứng minh định lí.
- GV đưa ra ví dụ: Chứng minh định lí: Góc tạo bởi hai tia phân giác của hai góc kề bù là một góc vuông lên bảng phụ. Hướng dẫn HS giải.
- Vậy muốn chứng minh một định lí cần làm như thế nào?
- Chứng minh định lí là gì?
HS nghe giảng.
+ Ví dụ : SGK.
+ Muốn chứng minh một định lí ta cần:
- Vẽ hình minh hoạ định lí.
- Dựa theo hình vẽ viết GT , KL bằng kí hiệu.
- Từ GT đưa ra các khẳng định và nêu kèm các căn cứ của nó cho đến kết luận.
+ Chứng minh một định lí là dùng lập luận để từ GT suy ra KL.
Hoạt động 4: Củng cố.
- Định lí là gì? Định lí gồm những phần nào?
GT là gì? KL là gì?
- Tìm trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào là định lí? Hãy chỉ ra GT,KL của định lí?
a) Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì hai góc trong cùng phía bù nhau.
b) Hai đường thảng song song là hai đường thẳng không có điểm chung.
c) Trong ba điểm thẳng hàng , có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
d) Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà.
- Học thuộc định lí là gì, phân biệt GT , KL của định lí.Nắm được các bước chứng minh một định lí.
- Làm bài tập số 49,51, 52 tr101 SGK.
Tiết 14 luyện tập
Soạn : …………/ 2010
Giảng: ………../ 2010
A. mục tiêu:
- Kiến thức: HS biết diễn đạt định lí dưới dạng "Nếu...thì..."
Biết minh hoạ một định lí trên hình vẽ và viết GT, KL bằng kí hiệu.
Bước đầu biết chứng minh định lí.
- Kỹ năng: Suy luận toán học.
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận khi vẽ hình, rèn ý thức học tập.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Thước thẳng, ê ke, bảng phụ, phấn màu.
- Học sinh: Thước thẳng, ê ke.
C. Tiến trình dạy học:
Sĩ số: 7A: 7B:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Kiểm tra
- GV nêu câu hỏi kiểm tra 2 HS:
Câu 1: a) Thế nào là định lí?
b) Định lí gồm những phần nào?
GT là gì? KL là gì?
c) Chữa bài 49( a) ?
Câu 2: a) Thế nào gọi là CM định lí?
b) CM địn lý: “ Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
- GV nhận xét cho điểm.
Hai HS lên bảng KT.
HS còn lại làm vào vở.
Hoạt động 2: Luyện tập
- GV đưa lên bảng phụ bài tập sau:
Trong các định lí sau, hãy vẽ hình minh hoạ và ghi GT, KL bằng kí hiệu.
1) Khoảng cách từ trung điểm đoạn thẳng tới mỗi đầu đoạn thẳng bằng nửa độ dài đoạn thẳng đó.
2) Hai tia phân giác của hai góc kề bù toạ thành một góc vuông.
3) Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng tạo thành một cặp góc so le trong bằng nhau thì hai đường thẳng đó song song.
Bài 53 SGK.
- Gọi một HS lên làm câu a và b.
- GV ghi lên bảng phụ câu c.Yêu cầu HS điền vào chỗ trống.
- Câu d: Trình bày lại cho gọn hơn. GV đưa bài làm lên bảng phụ.
HS đọc đề bài, thực hiện vào vở.
1) M
A B
GT M là trung điểm của AB
KL MA = MB = AB
2)
xOy kề bù zOy
GT On là phân giác của xOz
Om là phân giác của zOy
KL nOm = 900
Bài 53 y
a)
x x'
O
y'
b)
xx' cắt yy' tại O
GT Góc xOy = 900
KL yO x' = x' O y' = y'O x
= 900
c)1.(Vì hai góc kề bù)
2.(Theo GT và căn cứ vào (1) )
3. (Căn cứ vào 2)
4. (Vì hai góc đối đỉnh)
5. ( Căn cứ vào GT)
6. ( Vì hai góc đối đỉnh)
7. (Căn cứ vào 3)
d) Có: xOy + yO x' = 1800 (Vì kề bù)
xOy = 900 (GT)
ị yO x' = 900
x'O y' = xOy = 900 (Đối đỉnh)
y'O x = x' O y = 900 (Đối đỉnh)
Hoạt động 3: Củng cố.
- Định lí là gì. Muốn chứng minh một định lí ta cần làm những bước nào?
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà.
- Làm các câu hỏi ôn tập chương I.
- Làm bài số 54, 55, 57 tr 103 SGK, 43; 44;45 tr 81 SBT.
File đính kèm:
- T 13-14.doc