A: Mục tiêu
- Kiến thức: Học sinh nắm được trường hợp bằng nhau cgc của hai tam giác
- Kĩ năng: Biết vẽ một tam giác biết độ dài hai cạnh và một góc xen giữa. Rèn kĩ năng vẽ hình phân tích bài toán, chứng minh hai tam giác bằng nhau cgc từ suy ra các cạnh, các góc tương ứng bằng nhau
*Bài tập chuẩn :25
- Thái độ: Giáo dục tính nhanh nhẹn phát hiện vấn đề
B: Trọng tâm
Trường hợp bằng nhau c.g.c
C.Chuẩn Bị :
__ GV: thước thẳng , thước đo góc, compa , bảng phụ , phiếu học tập.
__ HS: thước thẳng , thước đo góc , bảng nhóm.
C/ Tiến Trình Dạy Học :
Giới thiệu bài
6 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1273 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Tiết 25 - Bài 4: Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác c.g.c, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13
Tiết 25
Ngày soạn: 19/11/2012
Ngày dạy: 23/11/2012
Tiết 25 §4.TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ HAI CỦA TAM GIÁC C.G.C
A: Mục tiêu
- Kiến thức: Học sinh nắm được trường hợp bằng nhau cgc của hai tam giác
- Kĩ năng: Biết vẽ một tam giác biết độ dài hai cạnh và một góc xen giữa. Rèn kĩ năng vẽ hình phân tích bài toán, chứng minh hai tam giác bằng nhau cgc từ suy ra các cạnh, các góc tương ứng bằng nhau
*Bài tập chuẩn :25
- Thái độ: Giáo dục tính nhanh nhẹn phát hiện vấn đề
B: Trọng tâm
Trường hợp bằng nhau c.g.c
C.Chuẩn Bị :
__ GV: thước thẳng , thước đo góc, compa , bảng phụ , phiếu học tập.
__ HS: thước thẳng , thước đo góc , bảng nhóm.
C/ Tiến Trình Dạy Học :
Giới thiệu bài
Chúng ta vừa vẽ DABC biết hai cạnh và góc xen giữa. Tiết này chúng ta biết chỉ cần xét hai cạnh và góc xen giữa cũng nhận biết được hai tam giác bằng nhau. Còn cách nào khác để chứng minh hai tam giác bằng nhau?
Hoạt Động Của GV
Hoạt Động Của HS
Nội Dung Ghi Bài
I/ KIỂM TRA BÀI CŨ :
_ GV: nêu yêu cầu kiểm tra :
*GV qui ước 1cm ứng với 1dm trên bảng.
Dùng thước thẳng và thước đo góc : vẽ = 60 , lấy A Bx , CBy sao cho AB = 3cm ; BC = 4cm . Nối AC lại thì ta được hình vẽ gì ?
_GV:giới thiệu :ta vừa vẽ rABC biết hai cạnh và góc xen giữa. Vậy chúng ta chỉ cần xét hai cạnh và một góc xen giữa để nhận biết được hai tam giác bằng nhau.
BÀI MỚI :
1) Vẽ tam giác biết độ dài hai cạnh và góc xen giữa :
_GV: cho HS làm bài tốn SGK hãy nêu lại các bước vẽ ? gọi 1 HS lên bảng vẽ hình .
_GV:giới thiệu là góc xen giữa hai cạnh AB và BC.
_GV: yêu cầu HS đọc phần lưu ý SGK.
2) Trường hợp bằng nhau c–g –c :
_GV:cho HS làm
vào bảng nhóm. Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình.
+ Hãy dùng compa đo độ dài đoạn thẳng AC rồi so sánh với A’C’
¨ kết luận gì về rABC và rA’B’C’
_GV:khi nào thì hai tam giác bằng nhau theo trường hợp c.g.c ?
_GV:hãy thay các cặp cạnh , góc bằng nhau khác ?(góc phải xen giữa hai cạnh)
_GV:cho HS làm (bảng phụ hình 80)
Hãy nêu tên hai tam giác trên hình 80 ? chúng có bằng nhau không ? Vì sao ?
_GV: gọi 1 HS lên bảng trình bày như bài chứng minh.
3) Hệ quả:
_GV: cho HS làm bài (bảng phụ hình 81)
có hai tam giác nào bằng nhau không ? Vì sao ?
_GV:trong hai tam giác vuông ta luôn có yếu tố nào bằng nhau ? Vậy đối với hai tam giác vuông ta chỉ cần tìm thêm yếu tố nào để hai tam giác bằng nhau ?
CỦNG CỐ:
Làm bài 25 SGK trang 118
_GV:treo bảng phụ hình vẽ 82 ; 83
.Có các tam giác nào bằng nhau ? Vì sao ?
_GV: yêu cầu HS trình bày như bài chứng minh vào bảng nhóm.
_GV:treo bảng phụ hình 84. Yêu cầu HS trả lời miệng.
Làm bài 26 SGK trang 118
_GV:treo bảng phụ hình 85 , GTKL và ghi sẳn nội dung 1;2;3;4;5.
_GV:chọn ra 2 đội , 5 HS/ đội thi đua đội nào nhanh nhất và đúng.
_ HS:lên bảng vẽ hình.
_HS: đọc các bước vẽ tam giác biết độ dài hai cạnh và góc xen giữa.
_HS:lên bảng vẽ hình.
_HS:đọc phần lưu ý.
_HS:vẽ hình và đo được độ dài AC = A’C’¨
rABC =rA’B’C’
_HS:phát biểu tính chất như SGK.
_HS: AB = A’B’ ; =;AC= A’C’
hoặc BC=B’C’; =; AC=A’C’
_HS:lên bảng chứng minh
_HS: trả lời:
rABC=rDFE (c.g.c)
_HS:cặp góc vuông bằng nhau.
_HS:phát biểu hệ quả như SGK.
_HS:làm bài vào bảng nhóm hình 82 và 83.
_HS:trả lời hình 84 hai tam giác không bằng nhau.
_HS:chia thành 2 đội. Tham gia thi đội nào làm nhanh
1) Vẽ tam giác biết độ dài hai cạnh và góc xen giữa :
* Cách vẽ :
+ Vẽ = 70
+ Trên tia Bx lấy điểm A sao cho BA = 2 cm. Trên tia By lấy điểm C sao cho BC = 3cm.
+ Vẽ đoạn thẳng AC ta được rABC
2)Trường hợp bằng nhau c–g –c :
Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam giác này bằng hai cạnh và góc xen giữa của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
Nếu rABC và rA’B’C’ có:
AB=A’B’, = , BC=B’C’
Thì rABC = rA’B’C’ (c .g .c)
Xét rABC vàrADCcó :
BC = DC (gt)
= (gt)
AC là cạnh chung.
Vậy rABC = rADC (c.g.c)
3) Hệ quả:
Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này bằng hai cạnh góc vuôngcủa tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau.
Bài 25 SGK trang 118
Hình 82 :
Xét rABD và rAED có :
BA = AE (gt)
= (gt)
AD là cạnh chung.
VậyrABD = rAED (c.g.c)
Hình 83 :
Xét rIGK và HGK có :
GH = IK(gt)
= (gt)
GK là cạnh chung.
Vậy rGKI = rKGH (c.g.c)
Hình 84 :
Hai tam giác không bằng nhau vì cặp góc bằng nhau không xen giữa hai cặp cạnh bằng nhau
Bài 26 SGK trang 118
Sắp xếp các câu đúng theo thứ tự : 5 ; 1 ; 2 ; 4 ; 3.
Củng cố
- Nhắc lại trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác
- Nêu trường hợp bằng nhau của tam giác vuông
Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc tính chất, hệ quả
- Làm các bài tập 24; 25 SKG trang 118
- Chuẩn bị bài tốt cho giờ sau luyện tập
_ Làm bài 24; 27 SGK trang 119. ( Lưu ý trường hợp c.g.c thì góc phải xen giữa hai cạnh).
* RÚT KINH NGHIỆM :
C: Chuẩn bị
GV: Thước thẳng, đo góc, máy chiếu
HS : Chuẩn bị bài đồ dùng đầy đủ
D: Hoạt động dạy học
1: Kiểm tra(6’)
-Câu hỏi:
+Dùng thước thẳng và thước đo góc vẽ góc xBy = 60o.
+Vẽ A Î Bx; C Î By sao cho AB = 3cm, BC = 4cm. Nối AC.
-GV qui ước 1cm ứng với 1dm trên bảng.
2: Giới thiệu bài(2’)
Chúng ta vừa vẽ DABC biết hai cạnh và góc xen giữa. Tiết này chúng ta biết chỉ cần xét hai cạnh và góc xen giữa cũng nhận biết được hai tam giác bằng nhau. Còn cách nào khác để chứng minh hai tam giác bằng nhau?
3: Bài mới
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
8’
10’
5’
HĐ1
-Yêu cầu 1 HS lên bảng vừa vẽ vừa nêu cách vẽ.
-Yêu cầu cả lớp theo dõi và nhận xét.
-Yêu cầu HS khác nêu lại.
-Mở rộng bài toán: Yêu cầu a)vẽ tiếp DA’B’C’ sao cho :
; A’B’ = AB; B’C’ = BC.
b)So sánh độ dài AC và A’C’; Â và Â’; Ĉ và Ĉ’ qua đo bằng dụng cụ.
-Qua bài toán trên, em có nhận xét gì về hai tam giác có hai cạnh và góc xen giữa bằng nhau từng đôi một?
HĐ2
-Nói: Chúng ta thừa nhận tính chất cơ bản sau
-Hỏi: DABC = DA’B’C’ khi nào?
-Có thể thay đổi cạnh góc bằng nhau khác có được không?
-Yêu cầu làm ?2 Hai tam giác trên hình 80 có bằng nhau hay không?
HĐ3
-GV giải thích từ hệ quả là gì.
-Yêu cầu nhìn hình 81 cho biết tại sao tam giác vuông ABC bằng tam giác vuông DEF ?
-Tính chất đó là hệ quả của trường hợp
-1 HS lên bảng vẽ DABC theo yêu cầu và nêu cách vẽ.
-Cả lớp theo dõi, nhận xét.
-Ghi cách vẽ vào vở.
-Cả lớp tập vẽ vào vở.
-Cả lớp vẽ vào vở thêm DA’B’C’ có ;A’B’ = AB; B’C’ = BC.
-So sánh:
AC = A’C’;Â = Â’; Ĉ = Ĉ’
DABC = DA’B’C’ (c.c.c)
. Hai tam giác đó bằng nhau
-HS nhắc lại trường hợp bằng nhau của hai tam giác cạnh-góc-cạnh.
-Xem hình 81.
-1 HS nêu lí do hai tám giác bằng nhau.
1: Vẽ tam giác biết hai cạnh và một góc xen giữa
* Bài toán
Vẽ DABC có AB = 2 cm;
BC = 3 cm; = 600
2.Trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh:
DABC và DA’B’C’ có:
AB = A’B’; AC = A’C’;
 = Â’.Thì
DABC = DA’B’C’ (c.g.c)
*?2:
DABC = DADC (c.g.c)
vì BC = DC (gt)
Góc BCA = Góc DCA (gt)
AC cạnh chung
3.Hệ quả: SGK
H 81:
DABC và DDEF có:
AB = DE (gt)
 = D = 1v
AC = DF (gt)
Þ DABC = DDEF (c.g.c)
File đính kèm:
- tiet 25-llC.doc