A. Mục tiêu:
- Củng cố hai trường hợp bằng nhau của hai tam giác(ccc,cgc).
- Rèn kỹ năng áp dụng trường hợp bằng nhau của hai tam giác cạnh góc cạnh, cạnh cạnh cạnh để chỉ ra hai tam giác bằng nhau.
- Rèn kỹ năng vẽ hình, chứng minh bài tập hình.
- Phát huy trí lực của học sinh.
B. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ,thước thẳng có chia khoảng, compa,
phấn màu, thước đo độ.
- HS: Thước thẳng, compa, thước đo độ.
4 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1034 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Tiết 27: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng:
Tiết 27
luyện tập 2
A. Mục tiêu:
- Củng cố hai trường hợp bằng nhau của hai tam giác(ccc,cgc).
- Rèn kỹ năng áp dụng trường hợp bằng nhau của hai tam giác cạnh góc cạnh, cạnh cạnh cạnh để chỉ ra hai tam giác bằng nhau.
- Rèn kỹ năng vẽ hình, chứng minh bài tập hình.
- Phát huy trí lực của học sinh.
B. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ,thước thẳng có chia khoảng, compa,
phấn màu, thước đo độ.
- HS: Thước thẳng, compa, thước đo độ.
C. Hoạt động dạy học
.ổn định tổ chức
hoạt động của thầy và trò
TG
nội dung chính
*) Hoạt động 1: Kiểm tra.
? Phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh góc cạnh của hai tam giác.
Chữa bài 30/SGK.
*) Hoạt động 2: luyện tập
- GV treo bảng phụ có nội dung bài tập: " Cho đoạn thẳng BC và đường thẳng trung trực d của nó: d ầ BC = M. Trên d lấy 2 điểm K, E ạ M. Nối EB, EC, KB, KC ".
? Chỉ ra các tam giác bằng nhau trên hình ?
1HS thực hiện trên bảng
Cả lớp làm vào vở.
- GV: Ngoài hình mà bạn vẽ được trên bảng có em nào vẽ được hình khác không ?
- 1HS đọc đề bài
- 1HS lên vẽ hình ghi GT và KL
- Cả lớp cùng làm vào vở.
- GV treo bảng phụ vẽ hình và ghi sẵn GT, KL.
Yêu cầu HS phân tích và chứng minh miệng bài toán.
? Muốn chứng minh A là trung điểm MN ta cần chứng minh những điều kiện gi ?
Chứng minh: AM = AN
? Làm thế nào để chứng minh M, A, N thẳng hàng ?
- GV: Ta chứng minh AM và AN cùng song song với BC rồi dùng tiên đề Ơclit, suy ra M, A, N thẳng hàng.
5'
38'
luyện tập.
Bài 1.
a/ Trường hợp M nằm ngoài KE.
+) DBEM = DCEM (vì M1 = M2= 1v; cạnh EM chung; BM = CM (gt))
+) DBKM = DCKM ( chứng minh tương tự)
+) DBKE = DCKE (vì BE = EC; BK = CK; cạnh KE chung) ( trường hợp c.c.c)
K d
E
1 2
M
b/ Trường hợp M nằm giữa K và E.
K
B C
M
d
+) DBKM = DCKM (cgc)
ị KB = KC.
+) DBEM = DCEM (cgc)
ị EB = EC.
+) DBKE = DCKE (ccc)
Bài 44/SBT.
GT DAOB; OA = OB; O1 = O2
KL a/ DA = DB
b/ OD ^ AB O
Chứng minh2
1
A D B
a/ DOAD = DOBD có:
ị DA = DB (cạnh tương ứng).
b/ D1 = D2 (góc tương ứng)
Mà D1 + D2 = 1800 (kề bù)
ị D1 = D2 = 900
Bài 48/SBT.
GT DABC; AK = KB; AE = EC
KM =KC; EN = EB
KL A Là trung điểm của MN
Chứng minh.
A
M N
B C
DAKM = DBKC (cgc) ị AM = BC
Tương tự: DAEN = DCEB
ị AN = BC
Do đó: AM = AN (= BC)
DAKM = DBKC (CM trên)
ị M1 = C1 (góc tương ứng)
ị AM//BC vì có hai góc so le trong bằng nhau.
Tương tự: AN// BC ị MAN thẳng hàng theo tiên đề Ơclit
Vậy A là trung điểm của MN
*) Hoạt động 6: Hớng dẫn học ở nhà.
- Bài tập 30, 35, 39,47 / SGK.Làm các câu hỏi ôn tập vào vở.
File đính kèm:
- Tiet 27- Hinh.doc