I- Mục tiêu:
1- Về kiến thức:
- HS hiểu được trường hợp bằng nhau g.c.g của hai tam giác, biết vận dụng trường hợp góc-cạnh-góc để suy ra hai trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông.
2- Về kỹ năng:
- Biết vẽ 1 tam giác biết 1 cạnh và 2 góc kề với cạnh đó.
- Bước đầu sử dụng trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc suy ra các cạnh tương ứng, các góc tương ứng bằng nhau.
3- Về tư duy thái độ:
- Reứn luyeọn tớnh caồn thaọn, chớnh xaực khi vẽ hình
II- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
Giáo viên: Thước thẳng, com pa, thước đo góc, bảng phụ, phấn màu
Học sinh: Thước thẳng, com pa, thước đo góc, bảng nhóm, bút dạ
III. Phương pháp dạy học
- ẹaởt vaứ giaỷi quyeỏt vaỏn ủeà, phaựt huy tớnh tớch cửùc cuỷa HS.
- ẹaứm thoaùi, hoỷi ủaựp, thaỷo luaọn nhoựm.
IV- Tiến trình dạy học:
4 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1404 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Tiết 28: Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác góc - Cạnh - góc (g.c.g), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:...../....../2009
Ngày giảng:...../....../2009
GV dạy: Ngô Minh Tuyến - Trường THCS Phù Ninh
Tiết 28: trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác
Góc - cạnh - góc (g.c.g)
I- Mục tiêu:
1- Về kiến thức:
- HS hiểu được trường hợp bằng nhau g.c.g của hai tam giác, biết vận dụng trường hợp góc-cạnh-góc để suy ra hai trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông.
2- Về kỹ năng:
- Biết vẽ 1 tam giác biết 1 cạnh và 2 góc kề với cạnh đó.
- Bước đầu sử dụng trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc suy ra các cạnh tương ứng, các góc tương ứng bằng nhau.
3- Về tư duy thái độ:
- Reứn luyeọn tớnh caồn thaọn, chớnh xaực khi vẽ hình
II- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
Giáo viên: Thước thẳng, com pa, thước đo góc, bảng phụ, phấn màu
Học sinh: Thước thẳng, com pa, thước đo góc, bảng nhóm, bút dạ
III. Phương pháp dạy học
- ẹaởt vaứ giaỷi quyeỏt vaỏn ủeà, phaựt huy tớnh tớch cửùc cuỷa HS.
- ẹaứm thoaùi, hoỷi ủaựp, thaỷo luaọn nhoựm.
IV- Tiến trình dạy học:
1. Tổ chức: 7A: ……../ ………………………………………...............
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
HS 1: phát biểu trường hợp bằng nhau thứ nhất cạnh-cạnh-cạnh và trường hợp bằng nhau thứ 2 cạnh-góc-cạnh của hai tam giác.
Hoạt động 2: Vẽ tam giác biết 1 cạnh và 2 góc kề
BT 1: Vẽ ABC biết BC = 4 cm, ,
GV : Hãy nêu cách vẽ.
GV : Y/c 1 học sinh lên bảng vẽ.
GV: Khi ta nói một cạnh và 2 góc kề thì ta hiểu 2 góc này ở vị trí kề cạnh đó.
GV : Tìm 2 góc kề cạnh AC
-GV treo bảng phụ:
BT 2: a) Vẽ A'B'C' biết B'C' = 4 cm ,
b) Kiểm nghiệm: AB = A'B'
c) So sánh ABC, A'B'C'
BC Ê B'C', Ê , AB Ê A'B'
Kết luận gì về ABC và A'B'C'
GV: Bằng cách đo và dựa vào bài toán 2 ta kl 2 tam giác đó bằng nhau theo trường hợp khác mục 2
Hoạt động 3: Trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc
GV Treo bảng phụ:
GV : Hãy xét ABC, A'B'C' và cho biết
Ê , BC Ê B'C', Ê
GV: Nếu ABC, A'B'C' thoả mãn 3 điều kiện đó thì ta thừa nhận 2 tam giác đó bằng nhau
GV : Hãy phát biểu tính chất thừa nhận đó.
* Tính chất: (SGK).
GV : Treo bảng phụ:
a) Nếu MN = HI, để MNE = HIK thì ta cần phải thêm có điều kiện gì.(theo trường hợp 3)
b) ABC và MIK có:
BC = 3 cm, IK = 3 cm
Hai tam giác trên có bằng nhau không?
GV chốt: để 2 bằng nhau theo trường hợp góc-cạnh-góc cần lưu ý hai cặp góc bằng nhau phải kề hai cặp cạnh bằng nhau.
GV : Treo bảng phụ ?2, thông báo nhiệm vụ, phát phiếu học tập.
HS làm việc theo nhóm.
đại diện 1 nhóm lên điền bảng.
GV tổ chức thống nhất kết quả.
GV : quan sát hình 96. hai tam giác vuông luôn có sẵn ĐK nào
GV : Vậy để 2 tam giác vuông bằng nhau thì ta chỉ cần đk gì?
GV : Đó là nội dung hệ quả 1.
Hoạt động 4: Hệ quả
GV yêu cầu HS phát biểu lại HQ 1.
GV : Treo bảng phụ hình 97
Hình vẽ cho điều gì.
Dự đoán ABC, DEF.
GV : Để 2 tam giác này bằng nhau cần thêm đk gì. (HS: )
Góc C quan hệ với góc B ntn?
GV : Góc F quan hệ với góc E ntn.
GV gợi ý:
GV : Bài toán này từ TH3 nó là một hệ quả của trường hợp 3. Háy phát biểu HQ.
Hoạt động 5 : Củng cố
- Phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh
- Phát biểu 2 hệ quả của trường hợp này.
làm bài tập 33, 34a (SGK-123)
1 HS lên bảng kiểm tra
a) Bài toán 1 : SGK
HS: + Vẽ BC = 4 cm
+ Trên nửa mặt phẳng bờ BC vẽ
;
+ Bx cắt Cy tại A ABC
HS: Góc A và góc C
HS lên bảng vẽ hình
HS dựa vào 2 bài toán trên để trả lời.
b) Chú ý: Góc B, góc C là 2 góc kề cạnh BC
Bài toán 2:
a) AB = A'B'
b) BC = B'C', = , AB = A'B'
=> ABC = A'B'C' (c.g.c)
HS trả lời và viết kí hiệu hình học
* Nếu ABC và A'B'C' có:
= , BC = B'C', =
thì ABC = A'B'C'
HS: Nếu 1 cạnh và 2 góc kề của tam giác này bằng 1 cạnh và 2 góc kề của tam giác kia thì 2 tam giác bằng nhau.
HS:
HS: - Không
?2
Hình 94: ABD = CDB (g.c.g)
Hình 95: EFO = GHO (g.c.g)
Hình 96: ABC = EDF (g.c.g)
HS: hai góc vuông bằng nhau.
HS: 1 cạnh góc vuông và 1 góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông này bằng ... 2 tam giác vuông bằng nhau.
HS phát biểu lại HQ 1.
a) Hệ quả 1: SGK
ABC, ; HIK,
AB = HI, ABC = HIK
b) Bài toán
GT
ABC:
DEF:
BC = EF,
KL
ABC = DEF
HS:
HS:
HS dựa vào phân tích
chứng minh
CM:
Ta có: ABC, DEF vuông
=>
Mà: =>
Xét ABC và DEF có:
(gt)
BC = EF (gt)
(cmt)
ABC = DEF (g.c.g)
* Hệ quả: SGK
HS : 2 học sinh phát biểu HQ.
Hoạt động 6: Hướng dẫn học ở nhà
- Học kĩ lớ thuyết Sgk kết hợp bài tập ở vở ghi
- Làm bài tập 34; 35( SGK-123)
- Chuẩn bị cỏc bài tập 36; 37; 38 ( SGK-123)
File đính kèm:
- Tiet 28.doc