Giáo án Toán 7 - Tiết 29: Luyện tập

A: Mục tiêu

- Kiến thức: Củng cố trường hợp bằng nhau gcg

- Kĩ năng: Rèn kĩ năng vẽ hình, trình bày một bài chứng minh hình học. Phát huy trí lực học sinh

*Bài tập chuẩn 36 39

- Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận khi trình bày

B: Trọng tâm

Vận dụng trường hợp bằng nhau g.c.g vào giải tốn

C.Chuẩn Bị :

__ GV: thước thẳng , thước đo góc, compa , bảng phụ , phiếu học tập.

__ HS: thước thẳng , thước đo góc , bảng nhóm.

D/ Tiến Trình Dạy Học :

 

doc3 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1678 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Tiết 29: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15 Tiết 29 Ngày soạn: 3/12/2012 Ngày dạy: 7/12/2012 Tiết 29: LUYỆN TẬP trang 123,124 A: Mục tiêu - Kiến thức: Củng cố trường hợp bằng nhau gcg - Kĩ năng: Rèn kĩ năng vẽ hình, trình bày một bài chứng minh hình học. Phát huy trí lực học sinh *Bài tập chuẩn 36 39 - Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận khi trình bày B: Trọng tâm Vận dụng trường hợp bằng nhau g.c.g vào giải tốn C.Chuẩn Bị : __ GV: thước thẳng , thước đo góc, compa , bảng phụ , phiếu học tập. __ HS: thước thẳng , thước đo góc , bảng nhóm. D/ Tiến Trình Dạy Học : Hoạt Động Của GV Hoạt Động Của HS Nội Dung Ghi Bài I/ KIỂM TRA BÀI CŨ : _ GV: nêu yêu cầu kiểm tra (bảng phụ) Làm bài 37 SGK trang 123. II/ BÀI MỚI :LUYỆN TẬP Làm bài 36 SGK trang 123 _GV:treo bảng phụ hình vẽ 100. Yêu cầu HS vẽ hình và ghi GTKL của bài tốn. _GV: để chứng minh AC = BD thì cần chứng minh Ü ? _GV:yêu cầu HS làm bài vào bảng nhóm. Làm bài 35 SGK trang 123 _GV: yêu cầu HS đọc đề bài gọi HS lên bảng vẽ hình .(lưu ý khác góc bẹt) _GV:gọi 1 HS khác lên bảng ghi GTKL của bài tốn. _GV:hãy nêu cách chứng minh OA = OB ? gọi HS lên bảng chứng minh _GV: CA và CB ; OAC và OBC có chung một cặp tam giác nào không ? Nêu ra ? _GV:yêu cầu HS trình bày miệng bài chứng minh và gọi 1 HS lên bảng làm bài. Bài 38 Làm thế nào để chứng minh AB = CD ;AC = BD . Hai tam giác ABD và DCA đã có các yếu tố nào bằng nhau . Hai tam giác chỉ có một cặp cạnh bằng nhau thì sẽ bằng nhau theo trường hợp nào? III/ CỦNG CỐ: _ GV:có bao nhiêu trường hợp bằng nhau của hai tam giác thường ? tam giác vuông ? Hãy phát biểu từng trường hợp . _ 3 HS:lên bảng làm bài. _HS: ghi GTKL. HS:cần phải chứng minh rOAC =rOBD _HS:làm bài vào bảng nhóm. _HS:lên bảng vẽ hình. _HS:ghi GTKL _HS:chứng minh r OAH = r OBH _HS:chứng minh r OAC = r OBC _HS:trả lời miệng _HS:lên bảng chứng minh. _HS:lần lượt phát biểu từng trường hợp . Bài 38 GT AB//CD AC//BD KL AB=CD AC=BD AB = CD ; AC = BD ABD = DCA AD chung Bài 37 SGK trang 123. Hình 101 : Xét rABC vàrFED có : BC = ED (gt) = (gt) Mà + + = 180(tổng 3 góc của rFED) = 180 - 140= 40 Þ = Vậy rABC = rFED (g.c.g) Hình 102 :Vì hai bằng nhau không cùng kề một cạnh không phải là góc xen Nên rIGH rKML.(c.g.c) Hình 103 :rNQR = rRPN (g.c.g) Bài 36 SGK trang 123 Xét r OAC và rOBD có : là góc chung OA = OB (gt) = (gt) Vậy rOAC = rOBD (g.c.g) Þ AC = BD(2 cạnh tương ứng) Bài 35 SGK trang 123. a) Chứng minh: OA = OB Xét rvuông OAHvà rvuông OBH có : OH : là cạnh chung = (gt) Vậy r OAH = rOBH ( cạnh góc vuông- góc nhọn) Þ OA = OB(2 cạnh tương ứng) b) Xét r OAC và r OBC có : OC : là cạnh chung = (gt) OA = OB (cmt) Vậy r OAC = r OBC (c.g.c) Þ AC= BC(2 cạnh tương ứng) = (2 góc tương ứng) Bài 38 .Vì AB// CD ( hai góc so le trong) . Vì AC // BD ( hai góc so le trong) Xét ABD và DCA có ( chứng minh trên) AD chung ( chứng minh trên) ABD = DCA (gcg) Nên AB = DC; AC = BD ( Hai cạnh tương ứng) Bài 53 SBT/104: Cho ABC. Các tia phân giác và cắt nhau tại O. Xét OD ^ AC và OE ^ AB. Cmr : OD = CE. Vì O là giao điểm của 2 tia phân giác và nên AO là phân giác . => Xét vuông AED (tại E) và vuông ADO: AO: cạnh chung (ch) (cmtrên) (gn) => AEO =ADO (ch-gn) => EO = DO (2 cạnh tương ứng) IV/ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : __ Học thuộc và hiểu rõ ba trường hợp bằng nhau của tam giác và ba trường hợp bằng nhau của tam giác vuông. __ Chuẩn bị soạn các câu hỏi ôn tập thi HK I câu 1) 2) 3) SGK trang 139. - Ôn lại toàn bộ kiến thức đã học từ đầu năm đến giờ - Giờ sau ôn tập học kì I * RÚT KINH NGHIỆM :

File đính kèm:

  • doctiet 29-llC.doc
Giáo án liên quan