A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
+ Luyện giải tất cả các trường hợp bằng nhau của tam giác thường và hai trường hợp bằng nhau đặc biệt của tam giác vuông.
2. Kĩ năng:
+ Rèn kĩ năng vẽ hình, giải các bài toán chứng minh hình học.
3. Thái độ: Thấy được ích lợi của các trường hợp bằng nhau của tam giác
4. Tư duy: lôgic, nhanh, cẩn thận.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Thầy: Thước
- Trò : Thước
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Dạy học tích cực và học hợp tác.
D.TIẾN TRèNH DẠY HỌC :
90 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1307 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 7 -Tiết 33 đến tiết 70, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 1/1/2013 Tiết 33
Tuần 20
luyện tập
ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác (T1)
A. mục TIÊU:
1. Kiến thức:
+ Luyện giải tất cả các trường hợp bằng nhau của tam giác thường và hai trường hợp bằng nhau đặc biệt của tam giác vuông.
2. Kĩ năng:
+ Rèn kĩ năng vẽ hình, giải các bài toán chứng minh hình học.
3. Thái độ: Thấy được ích lợi của các trường hợp bằng nhau của tam giác
4. Tư duy: lôgic, nhanh, cẩn thận.
B. đồ dùng dạy học
- Thầy: Thước
- Trò : Thước
C. PHƯƠNG pháp:
- Dạy học tích cực và học hợp tác.
D.TIẾN TRèNH DẠY HỌC :
1, ổn định tổ chức lớp :
Ngày dạy : Lớp 7 Sĩ số : 26 Vắng :
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút )
1/ Nêu các trường hợp bằng nhau của tam giác thường, tam giác vuông.
2/ Vẽ tia phân giác của góc x0y, vẽ một góc bằng góc cho trước.
*/ Kết luận: Để c/m hai góc, cạnh bằng nhau ta chứng minh hai tam giác bằng nhau
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Luyện tập. (35 phút)
hoạt động của thầy và trò
Nội DUNG
Gọi một em đọc đề bài
Một em lên bảng vẽ hình và ghi gt-kl.
HD học sinh phân tích bài toán.
AD = IBC
OBC = ODE
OA = OC
OB = OD
Góc A chung
EAB = ECD
AB =CD, ,
Gọi một em lên bảng trình bày cách chứng minh.
GV nhận xét và chữa bài cho học sinh.
? Muốn chứng minh ta cần chứng minh cặp tam giác nào bằng nhau.
Bài 43: SGK
GT
Cho . A, B Ox: OA < OB.
C, DOy: OC = OA; OD = OB.
AD BC = {E}
KL
a) AD = BC
b) EAB = ECD
c) OE là tia phân giác của góc xOy.
Chứng minh:
a) Xét OBC và OAD có:
OA = OC (gt)
chung
OB = OC (gt)
OBC = OAD (c.g.c)
AD = BC (cặp cạnh tương ứng).
,
b) Xét EAB và ECD có:
(cmt)
AB = CD (gt)
( vì cùng kề bù với hai góc bằng nhau A1 và C1).
EAB = ECD (g.c.g)
AE = EC ( cặp cạnh tương ứng)
c) Xét OAE và OCE có:
OA =OC (gt)
OE chung
AE =EC (cmt)
OAE = OCE (c.c.c)
( cặp góc tương ứng)
OE là tia phân giác của .
4. Củng cố: (4')
- Các trường hợp bằng nhau của tam giác .Đưa bản đồ tư duy yêu cầu HS lên bảng điền
5. Hướng dẫn học ở nhà:(1')
- Làm bài tập 44 (SGK)
- Làm bài tập phần g.c.g (SBT)
-Hướng dẫn bài 44:
+ chứng minh tam giác ADB = tam giác ADC( c. g.c)
E . Rút kinh nghiệm :
-Về kiến thức :............................................................................................
-Về phương pháp:.............................................................................................
-Về hiệu quả bài dạy :........................................................................................
- Về chuẩn bị bài của học sinh :..........................................................................
Ngày soạn: 06/01/2013 Tiết 34
Tuần 20
luyện tập
ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác (T2)
A. mục TIÊU:
1. Kiến thức:
+ Luyện giải tất cả các trường hợp bằng nhau của tam giác thường và hai trường hợp bằng nhau đặc biệt của tam giác vuông.
2. Kĩ năng:
+ Rèn kĩ năng vẽ hình, giải các bài toán chứng minh hình học.
3. Thái độ: nghiêm túc, cẩn thận, lôgic
4. Tư duy: lôgic, nhanh, cẩn thận.
B. đồ dùng dạy học
- Thầy: Thước, ờ ke
- Trò : Thước, ờ ke
C. PHƯƠNG pháp:
- Dạy học tích cực và học hợp tác.
D.TIẾN TRèNH DẠY HỌC :
1, ổn định tổ chức lớp :
Ngày dạy : Lớp 7 Sĩ số : 26 Vắng:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Để chứng minh 2 tam giác bằng nhau ta có mấy cách làm, là những cách nào ?
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Luyện tập. (35 phút)
hoạt động của thầy và trò
Nội DUNG
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 44
- 1 học sinh đọc bài toán.
? Vẽ hình, ghi GT, KL của bài toán.
- Cả lớp vẽ hình, ghi GT, KL; 1 học sinh lên bảng làm.
- Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm để chứng minh.
- 1 học sinh lên bảng trình bày bài làm của nhóm mình.
- Cả lớp thảo luận theo nhóm câu b.
- Giáo viên thu phiếu học tập của các nhóm (3 nhóm)
- Lớp nhận xét bài làm của các nhóm.
- GV cho HS đọc đề bài 1.
- HS vẽ hình và ghi GT + KL.
- HS thảo luận chứng minh.
Bài 44: (SGK-Tr.125).
GT
ABC; ;
KL
a) ADB = ADC
b) AB = AC
Chứng minh:
a) Ta có
Xét ADB và ADC có:
(g.c.g)
b) Vì ADB = ADC
AB = AC (đpcm).
Bài tập 1: Cho MNP có , Tia phân giác góc M cắt NP tại Q. Chứng minh rằng:
a. MQN = MQP
b. MN = MP
4. Kiểm tra 15'
Đề bài:
Cho MNP có gócN = gócP, tia phân giác góc M cắt NP tại Q.
Chứng minh rằng:
a. MQN = MQP
b. MN = MP
5. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Ôn lại 3 trường hợp bằng nhau của tam giác.
- Làm lại các bài tập trên.
-Bài tập thêm: Cho tam giác ABC và tam giác ABD chung nhau cạnh AB và 2 đỉnh D, C nằm trong 2 nửa mặt phẳng đối nhau bờ là đường thẳng AB. Gọi M, N, P, Q theo thứ tự là các trung điểm của các cạnh AC, CB, BD và AD.
a,Chứng minh rằng: MN // PQ và MN = PQ.
b, Giă sử AB vuông góc với DC. Chứng minh : MN vuông góc với PN.
- Đọc trước bài : Tam giác cân.
E . Rút kinh nghiệm :
-Về kiến thức :............................................................................................
-Về phương pháp:.............................................................................................
-Về hiệu quả bài dạy :........................................................................................
- Về chuẩn bị bài của học sinh :..........................................................................
Ngày soạn: 6/01/2012 Tiết 35
Tuần 22
tam giác cân
A mục TIÊU:
1. Kiến thức:
+ Biết khái niệm tam giác cân, tam giác đều.
+ Biết các tính chất của tam giác cân, tam giác đều.
2. Kĩ năng:
+ Biết vẽ tam giác cân, tam giác đều.
+ Biết chứng minh một tam giác là tam giác cân, tam giác đều.
+ Biết vận dụng các tính chất của tam giác cân vào tính toán và chứng minh đơn giản.
3. Thái độ:
+ Tư duy, lôgic, nhanh, cẩn thận.
B. đồ dùng dạy học
- Thầy: Thước, compa.
- Trò : Thước, compa.
C. PHƯƠNG pháp:- Dạy học tích cực và học hợp tác.
D.Tiến trình bài dạy
1. ổn định tổ chức lớp :
Ngày dạy : Lớp 7 Sĩ số : 26 Vắng:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Phát biểu trường hợp bằng nhau của tam giác theo trường hợp c.c.c, c.g.c, g.c.g.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu định nghĩa tam giác cân. (8 phút)
hoạt động của thầy và trò
Nội DUNG
- Giáo viên treo bảng phụ hình 111.
? Nêu đặc điểm của tam giác ABC
- Học sinh: ABC có AB = AC là tam giác có 2 cạnh bằng nhau.
- Giáo viên: đó là tam giác cân.
? Nêu cách vẽ tam giác cân ABC tại A
? Cho MNP cân ở P, Nêu các yếu tố của tam giác cân.
- Yêu cầu học sinh làm ?1
1. Định nghĩa.
a. Định nghĩa: SGK
+ Vẽ BC
- Vẽ (B; r) (C; r) tại A
b) ABC cân tại A (AB = AC)
Cạnh bên AB, AC ; Cạnh đáy BC ; Góc ở đáy ; Góc ở đỉnh:
?1 ADE cân ở A vì AD = AE = 2
ABC cân ở A vì AB = AC = 4
AHC cân ở A vì AH = AC = 4
sHoạt động 2: Tính chất. (15 phút):
- Yêu cầu học sinh làm ?2
- HS đọc và quan sát H.113
? Dựa vào hình, ghi GT, KL
ABD = ACD
c.g.c
Nhắc lại đặc điểm tam giác ABC, so sánh góc B, góc C qua biểu thức hãy phát biểu thành định lí.
- Học sinh: tam giác ABC có thì cân tại A
- Yêu cầu xem lại bài tập 44 (125).
- HS: ABC, AB = AC
- HS: cách 1: chứng minh 2 cạnh bằng nhau, cách 2: chứng minh 2 góc bằng nhau.
- HS: ABC () AB = AC.
? Qua bài toán này em nhận xét gì.
- Giáo viên: Đó chính là định nghĩa 2.
? Nêu quan hệ giữa định lí 1, định lí 2.
? Nêu các cách chứng minh một tam giác là tam giác cân.
- Quan sát H.114, cho biết đặc điểm của tam giác đó.
tam giác đó là tam giác vuông cân.
- Yêu cầu học sinh làm ?3
? Nêu kết luận ?3
2. Tính chất.
?2
GT
ABC cân tại A
KL
Chứng minh: ABD = ACD (c.g.c)
Vì AB = AC, .
cạnh AD chung
a) Định lí 1: ABC cân tại A
b) Định lí 2: ABC có
ABC cân tại A
c) Định nghĩa 2: ABC có ,
AB = AC ABC vuông cân tại A.
?3 ABC , ,
- Tam giác vuông cân thì 2 góc nhọn bằng 450.
Hoạt động 3: Tam giác đều. (15 phút):
? Quan sát hình 115, cho biết đặc điểm của tam giác đó.
- Giáo viên: đó là tam giác đều, thế nào là tam giác đều.
? Nêu cách vẽ tam giác đều.
- HS: vẽ BC, vẽ (B; BC) (C; BC) tại A ABC đều.
- Yêu cầu học sinh làm ?4
? Từ định lí 1, 2 ta có hệ quả như thế nào.
3. Tam giác đều.
- Là tam giác có 3 cạnh bằng nhau.
a. Định nghĩa 3
ABC, AB = AC = BC thì ABC đều
b. Hệ quả (SGK)
4.Củng cố : (4 phút)
- Nêu định nghĩa tam giác cân, vuông cân, tam giác đều.
- Nêu cach vẽ tam giác cân, vuông cân, tam giác đều.
- Nêu cách chứng minh 1 tam giác là tam giác cân, vuông cân, đều.
Điền vào bản đồ tư duy
- Làm bài tập 47 (SGK–Trang 127).
5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà:
- Học thuộc định nghĩa, tính chất, cách vẽ hình.
- Làm bài tập 46, 48, 49,50 (SGK-Trang127)
E. rút kinh nghiệm:
-Về kiến thức:
-Về phương pháp :
-Về hiệu quả bài dạy
-Về chuẩn bị bài của HS
Ngày soạn:13/01/2013
Tiết 36
Tuần 21
luyện tập
A. mục TIÊU:
1. Kiến thức:
+ Nhận biết được các ∆ cân, ∆ đều.
2. Kĩ năng:
+ Vận dụng thành thạo các tính chất của ∆ cân, ∆ đều vào bài tập.
3. Thái độ:
+ Tư duy, lôgic, nhanh, cẩn thận.
4.Tư duy: Rốn tư duy suy luận, chớnh xỏc.
B. đồ dùng dạy học
- Thầy: SGK
- Trò : SGK,: Dụng cụ học hỡnh
C. PHƯƠNG pháp:
- Dạy học tích cực và học hợp tác.
D. tổ chức giờ học:
1. ổn định tổ chức lớp :
Ngày dạy : Lớp 7 Sĩ số : 26 Vắng
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Thế nào là ∆ cân? ∆ vuông cân? ∆ đều?
Vẽ ∆ cân có cạnh đáylà 3cm, góc ở đáy là 400
HS2 : Nếu tính chất về góc của ∆ cân?, ∆ vuông cân?, ∆ đều?.
3 Bài mới:
Hoạt động 1: Luyện tập. (35 phút)
hoạt động của thầy và trò
Nội DUNG
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 50.
- Học sinh đọc kĩ đầu bài
- Trường hợp 1: mái làm bằng tôn
? Nêu cách tính góc B
- Học sinh: dựa vào định lí về tổng 3 góc của một tam giác.
- Giáo viên: lưu ý thêm điều kiện .
- 1 học sinh lên bảng sửa phần a.
- 1 học sinh tương tự làm phần b.
- Giáo viên đánh giá.
Bài 50 (SGK - Tr.127).
a) Mái tôn thì
Xét ABC có
b) Mái nhà là ngói
Do ABC cân ở A
Mặt khác
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 51
- Học sinh vẽ hình ghi GT, KL.
? Để c/m ta phải làm gì.
- Học sinh:
ADB = AEC (c.g.c)
AD = AE , chung, AB = AC
GT GT
? Nêu điều kiện để tam giác IBC cân,
- Học sinh:
+ cạnh bằng nhau
+ góc bằng nhau.
Bài 51 (SGK- Tr.128).
GT
ABC, AB = AC, AD = AE
BD EC = E
KL
a) So sánh
b) IBC là tam giác gì.
Chứng minh:
Xét ADB và AEC có
AD = AE (GT)
chung
AB = AC (GT)
ADB = AEC (c.g.c)
b) Ta có:
IBC cân tại I.
4. Củng cố :
- Các phương pháp chứng minh tam giác cân, chứng minh tam giác vuông cân, chứng
minh tam giác đều.
- Đọc bài đọc thêm SGK - tr.128.
5.Hướng dẫn học sinh học ở nhà:
- Làm bài tập 48; 52 SGK
- Học thuộc các định nghĩa, tính chất SGK.
Bài tập 52: Hai tam giác vuông ACO, ABO bằng nhau (c.huyền - g.nhọn)
ị AB = AC ị D ABC cân tại A.
E. Rỳt kinh nghiệm
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 13/01/2013
Tiết 37
Tuần 22
Bài 7: định lí py-ta-go
A. mục TIÊU:
1. Kiến thức:
+ Biết định lý Py-ta-go thuận và đảo.
+ Nhận biết được một tam giác là tam giác vuông.
2. Kĩ năng:
+ Tính được độ dài một cạnh của tam giác vuông khi biết độ dài của hai cạnh kia.
+ Vận dụng được định lý Pitago để tính các cạnh của ∆ vuông.
3. Thái độ:
+ Tư duy, lôgic, nhanh, cẩn thận.
B. đồ dùng dạy học
- Thầy: Thước
- Trò : Dụng cụ học tập , bảng nhóm
C. PHƯƠNG pháp:
- Dạy học tích cực và học hợp tác.
D.tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức lớp :
Ngày dạy : Lớp 7 Sĩ số :26 vắng:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Mở bài: (3 phút)
Giới thiệu sơ qua về nhà Bác học Py-ta-go và vào bài mới.
Hoạt động 1: Tìm hiểu định lý Pytago. (22 phút)
hoạt động của thầy và trò
Nội DUNG
- Giáo viên cho học sinh làm ?1
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
- Gọi 5 học sinh trả lời ?1
- Giáo viên cho học sinh ghép hình như ?2 và hướng dẫn học sinh làm.
? Tính diện tích hình vuông bị che khuất ở 2 hình 121 và 122.
- Học sinh: diện tích lần lượt là c2 và a2 + b2
? So sánh diện tích 2 hình vuông đó.
- Giáo viên cho học sinh đối chiếu với ?1
? Phát biểu băng lời.
- Đó chính là định lí Py-ta-go.
? Ghi GT, KL của định lí.
- Giáo viên yêu cầu HS thực hiện?3.
- HS thực hiện?3.
1. Định lí Py-ta-go.
?1
?2
c2 = a2 + b2
* Định lí Py-ta-go: Bình phương cạnh huyền bẳng tổng bình phương 2 cạnh góc vuông
GT
ABC vuông tại A
KL
?3
a) ∆ABC vuông tại B nên = 1v theo định lý Pitago, ta có :
AC2 = BC2 + AB2
102 = 82 + x2
x2 = 36 x = 6
b) Tương tự: EF2 = 12 + 12 = 2
=> EF = hay EF =
2.Hoạt động 2: Định lý đảo Pytago. (10 phút):
- Yêu cầu học sinh làm ?4
- Tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm và rút ra kết luận.
? Ghi GT, KL của định lí.
? Để chứng minh một tam giác là tam giác vuông ta chứng minh như thế nào.
- HS: Dựa vào định lí đảo của định lí Py-ta-go.
2. Định lí đảo của định lí Py-ta-go.
?4
* Định lí (SGK-Tr.130).
GT
ABC có
KL
ABC vuông tại A
Chứng minh:
DABC có BC2 = AB2 + AC2
=> =900
4,Củng cố . (10 phút) - Cho HS làm bài tập 53, 54 SGK - tr.131.
5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà:
- Học theo SGK, chú ý cách tìm độ dài của một cạnh khi đã biết cạnh còn lại; cách chứng minh một tam giác vuông.
- Làm bài tập 56; 57 (SGK-Trang 131).
- Đọc phần “Có thể em chưa biết”.
E. rút kinh nghiệm:
-Về kiến thức:
-Về phương pháp :
-Về hiệu quả bài dạy
-Về chuẩn bị bài của HS
Ngày soạn: 20/01/2013
Tiết 38
Tuần 22
luyện tập
A. mục TIÊU:
1. Kiến thức:
+ Củng cố định lí pytago và định lí pytago đảo.
2. Kĩ năng:
+ Vận dụng định lí pytago để tính độ dài một cạnh của tam giác vuông và ngược lại.
3. Thái độ:
+ Tư duy, lôgic, nhanh, cẩn thận.
4.Tư duy: Rỡn tư duy suy luận lôgic.
B. đồ dùng dạy học
- Thầy: Thước.
- Trò : Dụng cụ học tập , bảng nhóm
C. PHƯƠNG pháp:
- Dạy học tích cực và học hợp tác.
D. tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức lớp :
Ngày dạy : Lớp 7 Sĩ số: 26 Vắng:
2. Kiểm tra bài cũ: 5 phút
- Phát biểu định lí pytago, vẽ hình và ghi hệ thức minh hoạ.
- Chữa bài 55 SGK - 131.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Luyện tập. (35 phút)
hoạt động của thầy và trò
Nội DUNG
- Giáo viên nêu nội dung bài tập 57-SGK
- Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm.
- Yêu cầu 1 học sinh đọc bài.
- Gọi 1 học sinh đọc bài.
- Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm học tập.
- Gọi đại diện 3 nhóm lên làm 3 câu, cả lớp nhận xét.
- Giáo viên chốt kết quả.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài toán.
- Gọi 1 học sinh đọc đề toán.
- Yêu cầu vẽ hình ghi GT, KL.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm.
? Để tính chu vi của tam giác ABC ta phải tính được gì.
? Ta đã biết cạnh nào, cạnh nào cần phải tính
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm.
? Tính chu vi của ABC.
Bài 57 (SGK-Tr.131).
- Lời giải trên là sai
Ta có:
Vậy ABC vuông (theo định lí đảo của định lí Py-ta-go)
Bài 56 (SGK-Tr.131).
a) Vì
Vậy tam giác là vuông.
b)
Vậy tam giác là vuông.
c)
Vì 98100
Vậy tam giác là không vuông.
Bài 83 (SBT-Tr.108).
20
12
5
B
C
A
H
GT
ABC, AH BC, AC = 20 cm
AH = 12 cm, BH = 5 cm
KL
Chu vi ABC (AB + BC + AC)
Chứng minh:
. Xét AHB theo Py-ta-go ta có:
Thay số:
. Xét AHC theo Py-ta-go ta có:
Chu vi của ABC là:
4.Củng cố . (5 phút)
-GV củng cố cách làm các dạng toán trên.
5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà:
- Làm bài tập 59, 60, 61 (SGK-Trang 133).
- Đọc phần “Có thể em chưa biết”.
E. rút kinh nghiệm:
-Về kiến thức:
-Về phương pháp :
-Về hiệu quả bài dạy
-Về chuẩn bị bài của HS
Ngày soạn: 20/01/2013
Tiết 39
Tuần 23
luyện tập
A. mục TIÊU:
1. Kiến thức:
+ Tiếp tục củng cố định lí pytago thuận và đảo.
2. Kĩ năng:
+ Vận dụng định lý Pitago vào các bài tập tính độ dài đoạn thẳng.
3. Thái độ:
+ Tư duy, lôgic, nhanh, cẩn thận.
4. Tư duy: Rèn tư duy suy luận lôgic
B. đồ dùng dạy học
- Thầy: Thước, compa.
- Trò : Thước, compa.
C. PHƯƠNG pháp:
- Dạy học tích cực và học hợp tác.
D. tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức lớp :
Ngày dạy : Lớp 7 Sĩ số: 26 vắng:
2. Kiểm tra bài cũ: 5 phút
- HS 1: Phát biểu định lí Py-ta-go, MHI vuông ở I hệ thức Py-ta-go ...
- HS 2: Phát biểu định lí đảo của định lí Py-ta-go, GHE có:
3. Bài mới:
hoạt động của thầy và trò
Nội DUNG
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 59
? Cách tính độ dài đường chéo AC.
(dựa vào ADC và định lí Py-ta-go).
- Yêu cầu 1 học sinh lên trình bày lời giải.
- Cho học sinh dùng máy tính để kết quả được chính xác và nhanh chóng.
- Yêu cầu học sinh đọc đầu bài, vẽ hình ghi GT, KL.
- Gọi 1 học sinh vẽ hình ghi GT, KL của bài.
? Nêu cách tính BC.
(BC = BH + HC, HC = 16 cm).
? Nêu cách tính BH
(Dựa vào AHB và định lí Py-ta-go).
- Gọi 1 học sinh lên trình bày lời giải.
? Nêu cách tính AC.
(Dựa vào AHC và định lí Py-ta-go).
- Giáo viên treo bảng phụ hình 135
? Tính AB, AC, BC ta dựa vào điều gì.
- Yêu cầu 3 học sinh lên bảng trình bày.
Bài 59 (SGK-Tr.133).
Xét ADC có
Thay số:
Vậy AC = 60 cm
Bài 60 (SGK-Tr.133).
GT
ABC, AH BC, AB = 13 cm
AH = 12 cm, HC = 16 cm
KL
AC = ?; BC = ?
Giải:
-AHB có
BH = 5 cm BC = 5 + 16 = 21 cm.
- Xét AHC có
Bài 61 (SGK-Tr.133).
Theo hình vẽ ta có:
Vậy ABC có AB = ,BC = ,
AC = 5.
4,Củng cố . (5 phút)
- GV củng cố Định lí thuận, đảo của định lí Py-ta-go.
-GV củng cố cách làm các dạng toán trên.
5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà:
- Làm bài tập 62 (SGK-Trang 133)
HD: Tính
Vậy con cún chỉ tới được A, B, D.
E. rút kinh nghiệm:
-Về kiến thức:
-Về phương pháp :
-Về hiệu quả bài dạy
-Về chuẩn bị bài của HS
Ngày soạn: 27/01/2013
Tiết 40
Tuần 23
Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông
A. mục TIÊU:
1. Kiến thức:
+ Nhận biết được các trường hợp bằng nhau của được suy ra trực tiếp và gián tiếp
từ các trường hợp bằng nhau của ∆.
+ Liệt kê được các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông( không yêu cầu chứng
minh).
2. Kĩ năng:
+ Biết vận dụng các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông để chứng minh các
đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau.
3. Thái độ:
+ Tư duy, lôgic, nhanh, cẩn thận.
4. Tư duy: Rèn tư duy nhận biết suy luận
B. đồ dùng dạy học
- Thầy: Thước thẳng, êke vuông.
- Trò : Thước thẳng, êke vuông.
C. PHƯƠNG pháp:
- Dạy học tích cực và học hợp tác.
D. tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức lớp :
Ngày dạy : Lớp 7 Sĩ số : 26 vắng:
2. Kiểm tra bài cũ: 5 phút
- Phát biểu các trường hợp bằng nhau của 2∆ vuông được suy ra từ các trường hợp bằng nhau của tam giác. ?
- Định lý Pitago ?
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Các trường hợp bằng nhau đã biết của hai tam giác vuông. (8 phút)
hoạt động của thầy và trò
Nội DUNG
GV yêu cầu hs quan sát bảng phụ tại phần kiểm tra.
Từ các trường hợp bằng nhau của 2∆ em có thể suy ra những trường hợp nào bằng nhau của 2∆?
Gợi ý: cgc ?
gcg ?
HS phát hiện và ghi tóm tắt 3 trường hợp suy ra trực tiếp. (H1); (H2); (H3)
(2 cạnh góc vuông; cạnh góc vuông
+ góc nhọn, c-huyền + góc nhọn)
GV cho HS làm ?1
?1. Gọi HS lên bảng
GV: Ngoài các trường hợp bằng nhau đó của tam giác , hôm nay chúng ta được biết thêm một trường hợp bằng nhau nữa của tam giác vuông.
1. Các trường hợp bằng nhau đã biết của hai tam giác vuông.
-TH 1: hai cạnh góc vuông.
-TH 2: cạnh góc vuông-góc nhọn kề với nó
-TH 3: cạnh huyền - góc nhọn.
?1
. H143: ABH = ACH
Vì BH = HC, , AH chung
. H144: EDK = FDK
Vì , DK chung,
. H145: MIO = NIO
Vì , OI là cạnh huyền chung.
Hoạt động 2: Trường hợp bằng nhau cạnh huyền và cạnh góc vuông. (15 phút):
- BT: ABC, DEF có:
BC = EF; AC = DF, Chứng minh ABC = DEF.
? Nêu thêm điều kiện để hai tam giác bằng nhau.
- Cách 1 là hợp lí, giáo viên nêu cách đặt.
- Giáo viên dẫn dắt học sinh phân tích lời giải. sau đó yêu cầu học sinh tự chứng minh.
AB = DE
GT GT
Cho HS làm ?2 (SGK)
Gọi HS lên bảng
? Em có nhận xét gì về đường cao AH trong ∆ABC cân
Đường cao là phân giác, trung tuyến, trung trực...
2. Trường hợp bằng nhau cạnh huyền và cạnh góc vuông.
a. Bài toán: SGK.
GT
ABC, DEF,
BC = EF; AC = DF
KL
ABC = DEF
Chứng minh:
- Đặt BC = EF = a
AC = DF = b
- ABC có:. DEF có:
- ABC và DEF có:
AB = DE (CMT)
BC = EF (GT)
AC = DF (GT)
ABC = DEF
b. Định lí: (SGK-Tr.135).
[?2]
C1: Xét 2∆ ABH và ∆ACH
Có =
AH chung
AB = AC (gt)
ABH = ACH
(ch – cgv)
C2: Do ∆ABC cân ở A
= ∆ABH = ∆ACH (ch-gn)
4,Củng cố - Luyện tập. (12 phút):
GV yêu cầu một học sinh lên bảng làm bài tập 63 SGK - 136.
Một HS vẽ hình và ghi giả thiết kết luận.
*Kết luận: Để chứng minh hai cạnh hay hai góc bằng nhau ta chỉ việc chứng minh hai tam giác bằng nhau.
Bài 63 SGK - 136.
Xét 2∆ ABH và ∆ACH
Có =
AH chung
AB = AC (gt)
ABH = ACH (ch - cgv)
HB = HC ( cạnh tương ứng)
( góc tương ứng)
5, hướng dẫn học tập ở nhà. (5 phút)
- Phát biểu lại các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông?
- Về ôn tập và học thuộc các trường hợp bằng nhau đó.
- Làm bài tập 64,65,66 SGK - 136,137
- Tiết sau luyện tập.
E. rút kinh nghiệm:
-Về kiến thức:
-Về phương pháp :
-Về hiệu quả bài dạy
-Về chuẩn bị bài của HS
Ngày soạn:17/02/2013
Tiết 41
Tuần 24
luyện tập
A. mục TIÊU:
1. Kiến thức:
+ Củng cố các kiến thức về trường hợp bằng nhau của tam giác vuông.
2. Kĩ năng:
+ Rèn kỹ năng tính toán, vẽ hình, chứng minh hai tam giác vuông bằng nhau dựa vào các trường hợp bằng nhau của tam tác vuông.
3. Thái độ:
+ Tư duy, lôgic, nhanh, cẩn thận.
4. Tư duy: Rèn tư duy suy luận lôgic
B. đồ dùng dạy học
- Thầy: Thước.
- Trò : Thước.
C. PHƯƠNG pháp:
- Dạy học tích cực và học hợp tác.
D. tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức lớp :
Lớp 7
Ngày dạy
Sĩ số: 26
vắng
2. Kiểm tra bài cũ:
- Phát biểu các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông ?
3. Bài mới:
hoạt động của thầy và trò
Nội DUNG
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 65
? Vẽ hình , ghi GT, KL.
- Gọi 1 học sinh lên bảng vẽ hình, ghi GT, KL.
? Để chứng minh AH = AK em chứng minh điều gì.
( AH = AK
AHB = AKC )
? Em hãy nêu hướng cm AI là tia phân giác của góc A.
( AI là tia phân giác
AKI = AHI )
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 99
? Vẽ hình ghi GT, KL.
- Gọi 1 học sinh lên bảng vẽ hình; ghi GT, KL.
? Em nêu hướng chứng minh BH = CK
( BH = CK
HDB = KEC
ADB = ACE
)
- Yêu cầu học sinh làm bài.
- Gọi 1 học sinh lên trình bày trên bảng phần a.
- Gọi học sinh tiếp theo lên bảng làm phần b.
Bài 65 (SGK - Tr.137).
GT
ABC (AB = AC) ()
BH AC, CK AB
KL
a) AH = AK
b) CK cắt BH tại I, CMR: AI là tia phân giác của góc A
Chứng minh:
a) Xét AHB và AKC có:
chung ; AB = AC (GT)
AHB = AKC (cạnh huyền-góc nhọn) AH = AK.
b) Xét AKI và AHI có:
; AI chung; AH = AK (theo câu a)AKI = AHI (cạnh huyền-cạnh góc vuông)
AI là tia phân giác của góc A
Bài 99 (SBT-Tr.110).
GT
ABC (AB = AC); BD = CE
BH AD; CK AE
KL
a) BH = CK
b) ABH = ACK
Chứng minh:
a) Xét ABD và ACE có: AB = AC (GT) ; BD = EC (GT)
mà
ADB = ACE (c.g.c)
HDB =KEC ( cạnh huyền - góc nhọn) BH = CK
b) Xét HAB và KAC có ; AB = AC (GT)
HB = KC (Chứng minh ở câu a)
HAB = KAC (cạnh huyền- cạnh góc vuông)
4,Củng cố . (5 phút)
- Giáo viên yêu cầu HS trả lời bài tập tập sau: Các câu sau đúng hay sai, nếu sai hãy giải thích.
1. Hai tam giác vuông có cạnh huyền bằng nhau thì 2 tam giác vuông đó bằng nhau.
2. Hai tam giác vuông có một góc nhọn và một cạnh góc vuông bằng nhau thì chúng bằng nhau. (sai góc kề với cạnh ...)
3. Hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này bằng 2 cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì 2 tam giác vuông bằng nhau. (đúng).
5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà:
- Chuẩn bị dụng cụ, đọc trước bài thực hành ngoài trời để giờ sau thực hành:
Mỗi tổ:
+ 4 cọc tiêu (dài 80 cm). 1 giác kế (nhận tại phòng đồ dùng).
+ 1 sợi dây dài khoảng 10 m. 1 thước đo chiều dài.
- Ôn lại cách sử dụng giác kế
E. rút kinh nghiệm:
-Về kiến thức:
-Về phương pháp :
-Về hiệu quả bài dạy
-Về chuẩn bị bài của HS
Ngày soạn: 17/02/2013
Tiết 42
Tuần 24
Thực hành ngoài trời (tiết 1)
A. mục TIÊU:
1. Kiến thức:
+ Biết cách xác định khoảng cách giữa 2 địa điểm A và B trong đó có một địa điểm
nhìn thấy được nhưng không đến được.
2. Kĩ năng:
+ Biết cách sử dụng dụng cụ để xác
File đính kèm:
- Giao an hinh 7 ky 21213.doc