Giáo án Toán 7 - Tiết 35: Tam giác cân

Trong hình vẽ bên có tam giác nào cân ? Cân tại đâu ? Vì sao ?

* Tam giác ABC cân tại A , vì có AB = AC = 4

Tam giác ADE cân tại A , vì có AD = AE = 2

 

 

ppt16 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 8135 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Tiết 35: Tam giác cân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO QUẢNG ĐIỀN TRƯỜNG THCS QUẢNG THÀNH KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH Giáo viên: HOÀNG NGỌC SƠN TÍCH CỰC HƯỞNG ỨNG PHONG TRÀO THI ĐUA ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY BÀI TẬP Cho hình vẽ sau . Chứng minh : Tiết 35: TAM GIÁC CÂN 1 – Định nghĩa : Góc ở đáy Góc ở Đỉnh Cạnh bên Cạnh bên Cạnh đáy A B C Δ ABC có AB = AC ABC cân tại A sgk Góc ở đáy Bài tập : Trong hình vẽ bên có tam giác nào cân ? Cân tại đâu ? Vì sao ? * Tam giác ABC cân tại A , vì có AB = AC = 4 * Tam giác ADE cân tại A , vì có AD = AE = 2 * Tam giác ACH cân tại A , vì có AC = AH = 4 * Tam giác CHB cân tại C , vì có CB = CH = 6 2 – Tính chất : B C D A 1 2 1 2 ?2: Cho tam giác ABC cân tại A. Tia phân giác của góc A cắt BC ở D. Hãy so sánh góc ABD và góc ACD. 2 – Tính chất : * Trong một tam giác cân , hai góc ở đáy ……………. bằng nhau * Ngược lại : Nếu trong một tam giác có hai góc ở đáy bằng nhau thì tam giác đó là ……………….. tam giác cân B C A * Tam giác vuông cân : * Định nghĩa : Tam giác vuông cân là tam giác vuông có ……………………...bằng nhau hai cạnh góc vuông 3 – Tam giác đều : a) Định nghĩa : Tam giác đều là tam giác có 3 cạnh bằng nhau b) Tính số đo mỗi góc của tam giác đều : c) Kết luận : TrongΔ đều có 3 cạnh bằng nhau , 3 góc bằng nhau và mỗi góc bằng 60° Bài tập 2 : Điền từ thích hợp vào ô trống để có các mệnh đề đúng : a) Trong một tam giác đều , mỗi góc bằng ……. 60° b) Nếu một tam giác có 3 góc bằng nhau thì tam giác đó là ……. Tam giác đều c) Nếu một tam giác cân có một góc bằng 60° thì tam giác đó là …. Tam giác đều CÁC MỆNH ĐỀ VỪA NÊU LÀ CÁC HỆ QUẢ CỦA ĐỊNH NGHĨA TAM GIÁC ĐỀU . BÀI TẬP CỦNG CỐ Trong các hình vẽ sau , có Δ nào cân ? Δ nào đều ? Tại sao ? - Tam giác ABD cân tại A , vì : AB = AD . - Tam giác ACE cân tại A , vì : AC = AE . BÀI TẬP CỦNG CỐ Trong các hình vẽ sau , có Δ nào cân ? Δ nào đều ? Tại sao ? Tam giác IGH cân tại I , vì : Lưu ý : Hình vẽ này không chính xác , vì khi vẽ Δ cân tại I mà không vẽ IG = IH BÀI TẬP CỦNG CỐ Trong các hình vẽ sau , có Δ nào cân ? Δ nào đều ? Tại sao ? + Δ MOK cân tại M , vì MO = MK ; Δ NOP cân tại N , vì NO = NP + Δ OKP cân tại O , vì OK = OP + Δ OMN đều , vì OM = MN = NO BÀI TẬP CỦNG CỐ Bài tập 49 (Trang 127) a) Tính các góc ở đáy của một tam giác cân biết góc ở đỉnh bằng 40° . Giải BÀI TẬP CỦNG CỐ Bài tập 49 (Trang 127) Cho tam giác ABC cân tại A , góc C = 40° . Tính góc A ? Giải BÀI TẬP CỦNG CỐ Bài tập 51 (Trang 128) Cho Δ ABC cân tại A , BE = CD , I là giao điểm BD với CE . a) So sánh góc ABD và góc ACE . b) Tam giác IBC là Δ gì ? Tại sao ? Hướng dẫn giải HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ 1) Học thuộc và hiểu rõ định nghĩa , tính chất tam giác cân , tính chất và các hệ quả của tam giác đều . 2) Làm các bài tâp : 46 , 48 , 50, 52 ( Trang 127 , 128) . 3) Đọc Bài đọc thêm ( Trang 128 , 129 ) . GIỜ HỌC TOÁN CỦA LỚP 7 ĐẾN ĐÂY TẠM DỪNG

File đính kèm:

  • ppttiet 41 tam giac can.ppt