I. Mục tiêu:
- Áp dụng các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông vào việc chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau.
- Chuẩn bị cho tiết thực hành tiếp theo.
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK,thước.
- HS: bảng nhóm.
III. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp:
2. Tổ chức luyện tập:
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1200 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Tiết 41: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 18/02/2008 Ngày dạy: 25/02/2008
Tuần 23
Tiết 41 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Áp dụng các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông vào việc chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau.
Chuẩn bị cho tiết thực hành tiếp theo.
II. Chuẩn bị:
GV : SGK,thước.
HS : bảng nhóm.
III. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp:
2. Tổ chức luyện tập:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Luyện tập.
Bài 65 SGK/137:
Giáo viên nêu câu hỏi, học sinh dưới lớp trả lời.
Muốn chứng minh AH=AK ta xét hai tam giác nào?
D ABH và D ACK có những yếu tố nào bằng nhau?
Hai tam giác này bằng nhau theo trường hợp nào?
Muốn chứng minh AI là phân giác của ta phải chứng minh điều gì?
Ta xét hai tam giác nào?
Hai tam giác này bằng nhau theo trường hợp nào?
Bài 66 SGK/137:
Học sinh nêu rõ bằng nhau theo trường hợp nào?
Bài 65 SGK/137:
Học sinh đọc đề, vẽ hình, ghi giả thuyết, kết luận.
Một học sinh lên bảng lập sơ đồ phân tích đi lên.
Học sinh trình bày lời giải.
( = )
Học sinh trình bày lời giải.
Học sinh đứng tại chỗ nêu hai tam giác bằng nhau.
Bài 65 SGK/137:
a/ Xét D ABH và ACK có:
AB = AC (gt)
: chung
= = 900
Vậy D ABH = ACK (cạnh huyền – góc nhọn)
Þ AH = AK (cạnh tương ứng)
b/ Xét D AIK và D AIH có:
= = 900
AI: cạnh chung
AH = AK (gt)
Vậy DAIH = D AIK (cạnh huyền – cạnh góc vuông)
Þ = (góc tương ứng)
Þ AI là phân giác của
Bài 66 SGK/137:
3. Hướng dẫn về nhà:
Làm bài 66 SGK/137
Chuẩn bị mỗi tổ: 3 cọc tiêu dài khoảng 1m2, 1 giác kế, 1 sợi dây dài 10 m, 1 thước đo.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
File đính kèm:
- Tiet 41.doc