I. Mục tiêu:
* Kiến thức:
- H/sinh hiểu khái niệm đường phân giác của tam giác và biết mỗi tam giác có 3 đường phân giác.
- Học sinh tự chứng minh định lý: "Trong 1 tam giác cân, đường phân giác xuất phát từ đỉnh đồng thời là trung tuyến ứng với cạnh đáy"
- Thông qua gấp hình và suy luận h/s chứng minh được định lý tính chất 3 đường phân giác của tam giác
* Kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, chứng minh định lý.
- Bước đầu biết vận dụng định lý vào bài tập.
*Thái độ: Tích cực, tự giác, tư duy, logíc.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Thước kẻ, 1 tam giác bằng bìa mỏng, com pa, phấn màu, êke
2. Học sinh: Sách vở, đồ dùng học tập.
4 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1597 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 7 - Tiết 57: Tính chất ba đường phân giác của tam giác, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 03/ 04/ 2012
Ngày dạy: 05/ 04/ 2012
Tiết 57: Tính chất ba đường phân giác của tam giác
I. Mục tiêu:
* Kiến thức:
- H/sinh hiểu khái niệm đường phân giác của tam giác và biết mỗi tam giác có 3 đường phân giác.
- Học sinh tự chứng minh định lý: "Trong 1 tam giác cân, đường phân giác xuất phát từ đỉnh đồng thời là trung tuyến ứng với cạnh đáy"
- Thông qua gấp hình và suy luận h/s chứng minh được định lý tính chất 3 đường phân giác của tam giác
* Kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, chứng minh định lý.
- Bước đầu biết vận dụng định lý vào bài tập.
*Thái độ: Tích cực, tự giác, tư duy, logíc.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Thước kẻ, 1 tam giác bằng bìa mỏng, com pa, phấn màu, êke
Học sinh: Sách vở, đồ dùng học tập.
III. Tiến trình lên lớp
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:
a) Nêu t/c tia phân giác của 1 góc?
b) Cho DABC; AB=AC; vẽ tia phân giác của BÂC cắt BC tại M;
Chứng minh MB=MC
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
HĐ 1: Đường phân giác của tam giác
Vẽ DABC, vẽ tia phân giác của  cắt cạnh BC tại M và giới thiệu AM là đường phân giác của DABC
Quay về bài toán kiểm tra DABC, AM là đường phân giác và AM còn là đường gì của tam giác?
Cho h/s đọc tính chất của Dcân
- Một tam giác có mấy đường phân giác?
Vậy 3 đường pg của tam giác có tính chất gì?
Thực hiện theo yêu cầu của gv
AM còn là đường trung tuyến của tam giác đó
Đọc tính chất
Trả lời
1. Đường phân giác của tam giác
AM là đường phân giác của DABC
*Tính chất: (SGK 71)
Một tam giác có 3 đường phân giác
Xuất phát từ 3 đỉnh của tam giác
HĐ 2: Tính chất ba đường phân giác của tam giác.
Cho h/s thực hiện ?1 g/viên cùng làm với h/s
Gọi 1 h/s trả lời [?1] đó chính là tính chất 3 đường pgiác của D
Gọi 1 h/s đọc định lý
Vẽ DABC, 2 đường pgiác BE và CF cắt nhau tại I
C/minh AI là tia pg của  và I cách đều 3 cạnh của tam giác.
Gọi 1 h.s viết GT- KL định lý theo hình vẽ
Cho hs hoạt động nhóm bàn thảo luận trong 5’
Y/c 1 hs lên bảng chứng minh
Y/c hs nhận xét, giải thích.
*Chốt kiến thức trọng tâm.
Cho hs làm bài 36(sgk T72)
Y/c hs đọc đề bài
Y/c hs vẽ hình viết gt – kl
Cho hs hoạt động theo nhóm thảo luận trong 5’
Y/c 1 hs lên bảng
y/c hs nhận xét, giải thích.
*Chốt kiến thức.
Thực hiện
Trả lời
đọc định lí
Thực hiện
Thực hiện
Hoạt động nhóm
Lên bảng
Nhận xét
Lắng nghe.
đọc đề bài
Thực hiện
Hoạt động nhóm
Lên bảng
Nhận xét
Lắng nghe
2. Tính chất ba đường phân giác của tam giác.
*Định lý (Sgk 72)
GT
DABC; BE là pg của ;
BEầCF = {I}; IH^BC;
IK^AC; IL^AB
KL
AI là tia phân giác Â
IH =IK = IL
Chứng minh (sgk T72)
Bài 36(sgk T72)
Gt
DABC; I nằm trong D; IP^DE; IH^EF; IK^DF; IP =IH = IK
Kl
I là điểm chung của 3 đường phân giác của D
Chứng minh
có I nằm trong DDEF nên I nằm trong góc DEF; có IP =IH (gt) => I thuộc tia pg của góc DÊF (ĐL2)
Tương tự I cũng thuộc tia pg của góc
và . Vậy I là điểm chung của 3 đường phân giác của tam giác
IV. Củng cố
Chốt kiến thức trọng tâm của bài.
V. Hướng dẫn về nhà:
Học thuộc bài. Làm bài tập 37; 38; 39(sgk T72; 73)
VI. Bài học kinh nghiệm
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Ngày soạn: 04/ 04/ 2012
Ngày dạy: 06/ 04/ 2012
Tiết 58: Luyện tập
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: - Củng cố các định lý về tính chất 3 đường phân giác của tam giác, tính chất đường phân giác của 1 góc tính chất đường phân giác của tam giác cân, đều.
* Kĩ năng: - Rèn luyện khả năng vẽ hình, phân tích và chứng minh bài toán, chứng minh 1 dấu hiệu nhận biết tam giác cân.
*Thái độ: - H/sinh thấy được ứng dụng thực tế của tính chất 3 đường phân giác của tam giác, của 1 góc.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: Bảng phụ, thước ê ke.
Học sinh: Sách vở, đồ dùng học tập.
III. Tiến trình lên lớp
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra: Phát biểu tính chất 3 đường phân giác của tam giác. chữa bài 38(sgk T73)
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
HĐ 1: Chứng minh.
Cho hs làm bài tập 39(sgk T73)
Y/c hs đọc đề bài
Vẽ hình viết gt – kl của bài toán.
Cho hs hoạt động nhóm bàn thảo luận trong 5’
Y/c 1 hs lên bảng trình bày
Y/c hs nhận xét, giải thích.
*Chốt phương pháp + kiến thức trọng tâm.
Đọc đề bài
vẽ hình viết gt – kl
hoạt động nhóm
1hs lên bảng
Nhận xét
Lắng nghe
1. Chứng minh
Bài 39(sgk T73)
GT
DABC; AB=AC; Â1=Â2
KL
a. DABD=DACD
b. So sánh và ?
Chứng minh
a. Xét DABD và DACD
có AB =AC (gt); Â1=Â2 (gt); AD là cạnh chung
=> DABD=DACD (c.g.c) (1)
b. Từ (1) => DB=DC (cạnh t/ứng)
=> DBDC cân tại D
=> = (t/chất tam giác cân)
Bài 42(sgk T73)
Cho h/s làm bài 42/73
Gọi 1 h/s đọc đề bài?
Vẽ hình viết gt – kl của bài toán.
C/minh DABC cân
í
AB=AC
í
A'C =AC
í
DCAA' cân
í
Â' = Â2
Gọi 1 h/s trình bày chứng minh
Ai có cách chứng minh khác?
Từ D kẻ DI ^AB; DK^AC; chứng minh
Đọc đề bài
Thực hiện
Chứng minh theo sự hướng dẫn của gv
Lên bảng
Nêu cách khác nếu có
Chứng minh
Gt
DABC;
Â1=Â2; BD=DC
Kl
DABC cân
Chứng minh
Kéo dài AD một đoạn DA'=DA
Xét DADB và DA'DC có AD=DA' (cách vẽ); (đđ); DB=DC (gt)
=> DADB=DA'DC (c.g.c)
=> Â1=Â' (góc t.ứng) và AB=A'C (cạnh t/ứng)
Xét DCAA' cân tại C
=> AC=A'C (đ/nghĩa D cân)
mà A'C=AB (c/minh trên)
=> AB=AC => DABC cân
HĐ 2: ứng dung thực tế
Cho h/s làm Bài tập 43(sgk T73)
Gọi 1 h/s đọc bài 43
Treo tranh H40
H/s quan sát tranh trả lời
2. ứng dụng thực tế:
Bài tập 43(sgk T73)
Địa điểm để các khoảng cách từ đó đến 2 con đường và đến bờ sông bằng nhau là:
Giao điểm của các đường phân giác của D do 2 con đường và con sông tạo nên (I)
Giao điểm 2 phân giác ngoài của A do 2 con đường và con sông tạo ra (K)
IV. Củng cố
Chốt kiến thức trọng tâm của bài.
V. Hướng dẫn về nhà:
Học thuộc bài. Ôn t/c 3 đường phân giác của tam giác, t/chất dấu hiệu nhận biết tam giác cân, định nghĩa đường trung trực của đthẳng
Đọc trước bài Tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng
VI. Bài học kinh nghiệm
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
File đính kèm:
- 57.doc