A/ Mục tiêu
Học xong bài này, HS cần phải biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỷ lệ nghịch
B/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
GV:Bảng phụ
HS: Bảng nhóm
C/ Tiến trình dạy học
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 998 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Đại số - Tiết 27: Một số bài toán về đại lượng tỷ lệ nghịch, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết : 27
NS :
MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG
TỶ LỆ NGHỊCH
A/ Mục tiêu
Học xong bài này, HS cần phải biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỷ lệ nghịch
B/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
GV:Bảng phụ
HS: Bảng nhóm
C/ Tiến trình dạy học
Hoạt động 1: Kiểm tra
HS1: Định nghĩa đại lượng tỉ lệ thuận và tỉ lệ nghịch chữa bài tập, 15/58 SGK
Hs2: nêu tính chất 2 đại lượng tỉ lệ thuận, 2 đại lượng tỉ lệ nghịch
Chữa bài tập 19/45 SBT
GV cho HS nhận xét bài làm của HS
HS1 trả lời định nghĩa
HS2:
Tỉ lệ thuận:
Tỉ lệ nghịch:
BT19
Hoạt động 2: bài toán 1(8’)
Treo bảng phụ ghi bài toán 1
Cho HS làm bài toán
Gọi vận tốc cũ và mới của ôtô lần lượt là v1 và v2 (km\h)
Thời gian tương ứng với các vận tốc là t1 và t2 (h) ta có ti lệ thức nào?
GV nhấn mạnh: vì v và t là 2 đại lượng tỉ nghịch nên tỉ số giữa 2 giá trị bất kì của 2 đại lượng này bằng nghịch đảo tỉ số 2 giá trị tương ứng của 2 đại lượng kia
1HS đọc đề bài và tóm tắt bài toán
mà t1 = 6
v2 = 1,2v1
Bài toán 1: SGK
Giải
Gọi vận tốc cũ và vận tốc mới của ôtô lần lượt là v1 (km\h) và v2 (km\h)
Thời gian tương ứng của ôtô đi từ A đến B lần lượt là t1 (h) và t2 (h)
Ta có: v2 = 1,2v1 . t1 = 6
Do vận tốc và thời gian của 1 vật chuyển động đều là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch nên:
mà
t1 = 6 nên
vậy
trả lời: Nếu đi với vận tốc mới thì ôtô đi từ A –> B hết 5 giờ
Hoạt động 3: bài toán 2 (15’)
GV treo bảng phụ
Em hãy đọc và tóm tắt đề bài
Gọi số máy của 4 đội lần lượt là x1; x2; x3; x4 ta có điều gì
Số máy và số ngày công hoàn thành công việc là 2 đại lượng như thế nào?
Aùp dụng tính chất 1 của 2 đại lượng tỉ lệ nghịch ta có tích nào bằng nhau
Aùp dụng t/c dãy tỉ số bằng nhau ta có điều gì?
Qua bài toán 2 ta thấy x1; x2; x3; x4 tỉ lệ nghịch với 4; 6; 10; 12 => x1; x2; x3; x4 tỉ lệ thuận với các số
Làm BT ?1
1HS đọc và tóm tắt đề bài
x1 + x2 + x3 + x4 =36
tỉ lệ nghịch
4x1 = 6x2 = 10x3 = 12x4
1HS lên bảng thực hiện tiếp bài giải
HS làm BT ?1
a) x và y tỉ lệ nghịch
Y và x tỉ lệ nghịch
=> x tỉ lệ thuận với z
b) x tỉ lệ nghịch với z
Tóm tắt:
4 đội có: 36 máy cày
Đ1 HTCV trong 4 ngày
Đ2 HTCV trong 6 ngày
Đ3 HTCV trong 10 ngày
Đ4 HTCV trong 12 ngày
Hỏi mỗi đội có mấy máy cày
Giải
Gọi số máy của 4 đội lần lượt là x1,x2, x3,x4 ta có
x1+x2+ x3+x4 = 36
Vì số máy tỷ lệ nghịch với số máy hoàn thành công việc nên ta có
4x1=6x2=10 x3=12x4
Theo tính chất dãy tỷ số bằng nhau ta có:
=60
=> x1 =15
x2 =10
x3 = 6
x4 = 5
Hoạt động 4:
Bài 16/60 SGK
GV treo bảng phụ
Yêu cầu HS tìm hệ số tỷ lệ a
Sau đó điền số thích hợp vào ô trống
Yêu cầu các nhóm tóm tắt đề bài, xác định mối quan hệ giữa các đại lượng rồi lập tỷ lệ thức tượng ứng
Cho các nhóm treo bảng lên
1 HS trả lời
Các nhóm trình bày bảng nhóm
Cho một nhóm trình bày bài giải
HS trả lời miệng
a, 1.120=2.60=4.30=5.24=8.15 = 120 => x và y không tỷ lệ nghịch
17/61 SGK
a = 10. 1,6 = 16
x
1
2
-4
6
-8
10
y
10
8
-4
-2
1,6
Bài 18/61 SGK Cho HS hoạt động nhóm
Tóm tắt: 3 người làm cỏ hết 6 giờ
12 người làm cỏ hết x giờ
Cùng 1 công việc nên số người làm cỏ và số giữ phải làm là 2 đại lượng tỷ lệ nghịch nên:
Vậy 12 người làm cỏ hết 1,5 giờ
Hoạt động 5: Hưỡng dẫn về nhà
Xem lại cách giải bài toán tỷ lệ nghịch – biết chuyển toán chia tỷ lệ nghịch sang tỷ lệ thuận. Oân tập đậi lượng tỷ lệ thuận, tỷ lệ nghịch
Bài tập về nhà : 19, 20, 21 / 61 SGK
25, 26, 27/ 46 SBT
File đính kèm:
- dai 27.doc