I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh nhận biết được số thân phân hữu hạn, điều kiện để 1 số phân số tối giản biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn
- Hiểu được rằng số hữu tỉ là số có biểu diễn thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn
2. Kỹ năng:
- Biết viết một phân số về dạng số thập phân và ngược lại.
3. Thái độ:
- Thái độ học tập nghiêm túc, cẩn thận chính xác.
* Trọng tâm: Biết viết một số hữu tỉ ở dạng phân số về dạng số thập phân hữu hạn vô hạn tuần hoàn và ngược lại
II. Chuẩn bị:
GV: SGK, bảng phụ, máy tính bỏ túi
HS: SGK, máy tính bỏ túi
122 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1039 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học 7 - Đại số - Trường THCS Chu Minh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 13: Số thập phân hữu hạn
Số thập phân vô hạn tuần hoàn
Ngày dạy: 03/10 /2011
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Học sinh nhận biết được số thân phân hữu hạn, điều kiện để 1 số phân số tối giản biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn
Hiểu được rằng số hữu tỉ là số có biểu diễn thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn
2. Kỹ năng:
Biết viết một phân số về dạng số thập phân và ngược lại.
3. Thái độ:
Thái độ học tập nghiêm túc, cẩn thận chính xác.
* Trọng tâm: Biết viết một số hữu tỉ ở dạng phân số về dạng số thập phân hữu hạn vô hạn tuần hoàn và ngược lại
II. Chuẩn bị:
GV: SGK, bảng phụ, máy tính bỏ túi
HS: SGK, máy tính bỏ túi
III. Tiến trình:
1. ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
? thế nào là số hữu tỉ? Cho ví dụ?
? Gọi H nhận xét -> cho điểm.
H: Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng với a, b Z, b 0.
VD: ; ....
3. Bài mới:
G : (ĐVĐ) Các em dã biết số hữu tỉ là số viết được dưới dạng với a, b Z, b 0. Vậy các số 0, 15; - 2, 17; 0, 3(6) ... có là số hữu tỉ hay không ta sẽ tìm hiểu trong tiết học hôm nay.
Hoạt động 1: Số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
GV nêu ví dụ 1: Viết các phân số sau dưới dạng số thập phân
;
- GV giới thiệu các số 0,15 và 1,48 là các STP hữu hạn
- Viết phân số dưới dạng số thập phân ?
- Em có nhận xét gì về phép chia này ?
- GV: Số 0,41666... gọi là STP vô hạn tuần hoàn
- GV giới thiệu cách viết gọn và tên chu kỳ
- Hãy viêt các phân số ; ; dưới dạng STP, chỉ ra chu kỳ của nó, rồi viết gọn lại
GV kết luận.
Học sinh tính toán, đưa các phân số ; về dạng STP, rồi đọc kết quả
Một học sinh lên bảng đưa phân số về dạng STP và rút ra nhận xét
- Học sinh nghe giảng và ghi bài
- Học sinh dùng máy tính bỏ túi thực hiện phép tính, đọc kết quả, chỉ ra chu kỳ,
1. Số thập phân hữu hạn, Số thập phân vô hạn tuần hoàn.
Ví dụ 1: Viết các số sau dưới dạng số thập phân
;
Ta gọi 0,15 và 1,48 là số thập phân hữu hạn
Ví dụ 2:
0,41(6) là số thập phân vô hạn tuần hoàn có chu kỳ là 6
BT:
Hoạt động 2: Nhận xét
- Có nhận xét gì về mẫu số các phân số ở mục 1 đã xét ?
- Vậy các phân số có mẫu số dương, phải có mẫu ntn thì viết được dưới dạng STPHH
Viết được dưới dạng STPVH tuần hoàn ?
- GV giới thiệu nội dung nhận xét (SGK)
- Cho 2 phân số ; . Hỏi mỗi phân số trên, phân số nào viết được dưới dạng STPHH, STPVHTH? Vì sao
- GV cho học sinh làm ? -SGK
- GV giới thiệu nội dung chú ý và lấy ví dụ minh hoạ
- GV yêu cầu học sinh đưa các STP sau về dạng phân số; ?
GV giới thiệu nội dung KL
- HS nhận xét mẫu của các phân số sau khi phân tích chứa những TSNT nào
- Học sinh rút ra nhận xét
- Một vài HS đứng tại chỗ đọc nội dung nhận xét
HS: P/tích mẫu số ra TSNT
+ Nhận xét
+ Dùng MTBT kiểm tra lại kết quả
HS: Xét sự tối giản của các phân số
+ Phân tích các mẫu ra TSNT
+ Dựa theo nhận xét -> KL
Học sinh nghe giảng và làm bài theo hướng dẫn của GV
2. Nhận xét:
*Nhận xét: SGK-33
Ví dụ:
viết được dưới dạng STP hữu hạn
+)
viết được dưới dạng STP vô hạn tuần hoàn
?: Các số viết được dưới dạng STPHH Vì: ; ;
+) Các phân số viết được dưới dạng STP vô hạn tuần hoàn. Vì:
*Chú ý: Mỗi STPVHTH đều là một số hữu tỉ
VD:
*Kết luận: SGK-34
4. Củng cố - luyện tập
- Những phân số ntn thì viết được dưới dạng STPHH, viết được dưới dạng STPVHTH ? Lấy ví dụ ?
- Số 0,323232…có phải là số hữu tỉ không ? Hãy viết số đó dưới dạng phân số ?
- GV cho học sinh làm BT 67 (SGK) Cho . Điền vào chỗ trống 1 số n.tố có một chữ số để A viết được dưới dạng STPHH ? Có thể điền mấy số như vậy ?
- Học sinh trả lời các câu hỏi và lấy ví dụ về phân số viết được dưới dạng STPHH và số TPVHTH
HS: 0,3232.....= 0,(32) là số TPVHTH -> là số hữu tỉ
Học sinh suy nghĩ, thảo luận làm BT 67 (SGK)
Một vài HS đọc kết quả
Bài 67 (SGK) Cho:
; ;
5. Hướng dẫn về nhà
Nắm vững điều kiện để 1 phân số viết được dưới dạng STPHH, hay STPVHTH
BTVN: 68, 69, 70, 71 (SGK)
Hướng dẫn bài 9.4 SBT/ 25
= 0, (142857)
Chu kì của số này gồm 6 chữ số. Mà 100 = 6.16 + 4
=> chữ số thập phân thứ 100 sau dấu phẩy là chữ số 8.
******************************************************************
Tiết 14 luyện tập
Ngày dạy: 04/10/2011
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Củng cố điều kiện để một phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hay số thập phân vô hạn tuần hoàn.
2. Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng viết 1 phân số dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc số thập phân vô hạn tuần hoàn và ngược lại (thực hiện với các số thập phân vô hạn tuần hoàn có chu kỳ từ 1 đến 2 chữ số)
3. Thái độ: Xây dựng ý thức làm việc nghiêm túc có kỉ luật, chính xác khoa học.
* Trọng tâm: Rèn kỹ năng viết một phân số dưới dạng số TPHH hoặc số TPVHTH, điều kiện để một phân số tối giản viết được dưới dạng số TPHH hoặc VHTH.
II. Chuẩn bị:
GV: SGK,bảng phụ
HS: SGK, máy tính bỏ túi
III. Tiến trình:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HS1: Chữa bài 68 (SGK - 34)
H: Nêu điều kiện để 1 phân số tối giản có mẫu dương viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn
? Gọi một em nhận xột bài cỏc bạn -> G cho điểm
- HS 1 lờn bảng làm:
a) Phõn số viết được dưới dạng số thập phõn hữu hạn là: vỡ mẫu khụng cú ước nguyờn tố khỏc 2 và 5.
b) ; ; ;
; ;
- HS 2 lờn bảng trả lời:
Một phõn số tối giản cú mẫu dương và mẫu khụng cú ước nguyờn tố khỏc 2 và 5 thỡ viết được dưới dạng số thập phõn hữu hạn.
3. Bài mới:
G: ở tiết học trước các em đã được học về số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn, hôm nay chúng ta sẽ vận dụng các kiến thức đã được học vào làm các bài tập.
Hoạt động 1: Luyện tập
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
- Viết các thương sau đây dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn (dạng viết gọn)
- Viết các phân số ; dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn
- GV yêu cầu HS ghi nhớ để áp dụng cho các BT sau
BT: Cho các phân số sau:
, , , , , , , Phân số nào viết được dưới dạng STPHH? số nào viết được dưới dạng STP VHTH? Giải thích? Viết các số đó dưới dạng số thập phân
- GV: Viết các STPHH sau dưới dạng phân số tối giản
GV gọi hai học sinh lên bảng làm bài tập
- GV kiểm tra và nhận xét
- Viết các số thập phân sau dưới dạng phân số
a) 0,(5) b) 0,(34)
c)0,(123)
GV hướng dẫn HS làm phần a
Gọi 2 HS lên bảng làm phần b, c
- Viết các số thập phân sau dưới dạng phân số: 0,1(2); 0,0(8); 0,1(23)
- GV gợi ý HS làm phần a, giành thời gian cho HS làm 2 phần còn lại
- Gọi đại diện HS đứng tại chỗ trình bày bài
- Hai số sau đây có bằng nhau không ? Vì sao ?
0,(31) và 0,3(13)
- GV cho học sinh làm BT 90 (SBT-15)
- Gọi một học sinh lên bảng làm, yêu cầu học sinh còn lại làm vào vở, đọc kết quả
GV kết luận.
Một HS lên bảng, dùng máy tính bỏ túi thực hiện phép chia và viết kết quả dưới dạng thu gọn
- Một học sinh khác lên bảng làm BT 71 (SGK)
Học sinh hoạt động nhóm làm bài tập
Đại diện học sinh lên bảng trình bày bài làm
Một HS khác lên biểu diễn các số dưới dạng STP
Học sinh làm bài tập 70 -SGK
- Hai học sinh lên bảng trình bày bài, mỗi HS làm 2 phần
- Học sinh lớp nhận xét, góp ý
- Học sinh làm theo hướng dẫn của giáo viên làm phần a
Hai HS lên bảng làm nốt hai phần còn lại
Học sinh làm bài tập theo hướng dẫn của giáo viên đưa các số đó về dạng phân số
Học sinh đứng tại chỗ trình bày miệng BT
Học sinh so sánh, đọc kết quả kèm theo giải thich
Học sinh làm BT 90 (SBT)
Một học sinh lên bảng làm
Học sinh còn lại làm vào vở, nhận xét, góp ý bài bạn
*Dạng 1: Viết một phân số hoặc thương dưới dạng STP
Bài 69 (SGK)
a)
b)
c)
d)
Bài 71 (SGK)
;
Bài tập:
- Các phân số viết được dưới dạng STPHH là:
; ; ;
- Các phân số viết được dưới dạng STPVHTH là:
; ; ;
*Dạng 2: Viết số thập phân về dạng phân số
Bài 70 (SGK)
a)
b)
c)
d)
Bài 88 (SBT-15)
a)
b)
c)
Bài 89 (SBT-15)
a)
b)
*Dạng 3: BT về thứ tự
Bài 72 (SGK)
Ta có:
Vậy
Bài 90 (SBT-15)
Tìm sao cho
a)
b)
4. Củng cố: Kết hợp trong giờ
5. Hướng dẫn về nhà
Xem lại các bài tập đã chữa. BTVN: 86, 91, 92 (SBT)
Đọc trước bài: Làm tròn số. Tìm ví dụ thực tế về làm tròn số
Tiết sau mang máy tính bỏ túi
Hướng dẫn bài 91. SBT/ 24
a) 0, (37) + 0, (62) = 0, (01).37 +0, (01).62 = 0, (01). (37 + 62) = .... = 1
=> đpcm
b) 0, (33) .3 = 0, (01) . 33.3 = .... = 1 => đpcm
Tiết 15 Làm tròn số
Ngày dạy: 10/10/2011
Mục tiêu:
Kiến thức:
Học sinh có khái niệm về làm tròn số, biết ý nghĩa của việc làm tròn số trong thực tiễn.
Nắm vững và biết vận dụng các quy ước làm tròn số, sử dụng các thuật ngữ nêu trong bài.
Kỹ năng: Vận dụng thành thạo các quy tắc làm tròn số, áp dụng được trong các bài tập tính toán thực tế
Thái độ:
Tích cực, thoải mái, tự giác tham gia vào các hoạt động.
Có ý thức hợp tác, chủ động, sáng tạo trong học tập.
Có ý thức vận dụng các quy ước làm tròn số trong đời sống hàng ngày.
*Trọng tâm: Quy ước làm tròn số.
Chuẩn bị:
* Giáo viên: - SGK, SBT toán 7 tập 1.
- Viết trước trục số ở hỡnh 4 SGK, nội dung ?2 trên bảng phụ
* Học sinh: - SGK, SBT toán 7 tập 1.
- Vở ghi, thước thẳng, máy tính
III. Tiến trình:
1. ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HS1: Chữa BT 91 (SBT - 15)
Chứng tỏ rằng:
a)
b)
HS2: Một trường học có 425 học sinh, số học sinh khá giỏi có 302 em. Tính tỉ số phần trăm học sinh khá giỏi của trường đó.
Gọi một em nhận xột bài cỏc bạn
-> G cho điểm
- HS 1 lờn bảng làm
a)
= 0, (01) .(37 + 62)
= .99 = 1
b) 0, (33). 3 = 0, (01) . 33.3
= . 99 = 1
- HS 2 lờn bảng làm:
Tỉ số phần trăm học sinh khỏ giỏi của trường đú là:
% = 71, 05882353... %
3. Bài mới :
G(Chỉ vào kết quả bài tập của học sinh thứ 2 và đặt vấn đề): Tỉ số phần trăm học sinh giỏi của trường là số thập vô hạn không tuần hoàn, do vậy để tiện cho việc tính toán ta có thể làm tròn số thành 71% hoặc cũng có thể làm tròn thành 71, 06%. Vậy để làm tròn số ta thực hiện theo quy tắc nào ? Có những quy ước nào về việc làm tròn số chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong tiết học hôm nay.
Hoạt động 1: Ví dụ
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
- Làm tròn các STP 4,3 và 4,9 đến hàng đơn vị ?
- GV treo bảng phụ cú vẽ trục số lên bảng, yêu cầu HS lên bảng biểu diễn 4,3 và 4,9 lên trục số.
- Số 4,3 gần với số nguyên nào nhất? Số 4,9 gần với số nguyên nào nhất ?
- GV hướng dẫn HS cách làm, ký hiệu và cách đọc
-Vậy để làm tròn một STP đến hàng đơn vị ta làm ntn ?
- Cho học sinh làm ?1 (SGK)
GV giới thiệu tiếp các ví dụ 2 và ví dụ 3, yêu cầu học sinh làm tròn số
GV kết luận.
- Học sinh vẽ trục số, biểu diễn 2 số 4,3 và 4,9 lên trục số vào vở
HS: 4,3 --> 4: 4,9 --> 5
- Học sinh nghe giảng và làm theo hướng dẫn của giáo viên
- HS: ..ta lấy số nguyên gần với nó nhất
- Học sinh thực hiện ?1 (SGK)
Học sinh làm các ví dụ 2 và ví dụ 3
Vớ dụ:
VD1: Làm tròn đến hàng đ.vị
Ta viết: ;
*Lưu ý: Để làm tròn một STP đến hàng đơn vị ta lấy số nguyên gần với số đó nhất
?1: Điền số thích hợp:
hoặc
VD2: Làm tròn đến hàng nghìn
VD3: Làm tròn đến hàng phần nghìn
Hoạt động 2: Quy ước làm tròn số
- GV cho HS tự đọc SGK mục hai, nghiên cứu cách làm tròn số
- Cho biết cách làm tròn số ?
- GV giới thiệu các ví dụ, yêu cầu học sinh làm tròn số
- GV yêu cầu học sinh làm ?2
- GV gọi một học sinh lên bảng làm, cho học sinh lớp nhận xét, góp ý
- GV kết luận.
- Học sinh đọc SGK mục 2, nghiên cứu cách làm tròn số
- HS phát biểu quy tắc làm tròn số
- Học sinh áp dụng quy tắc làm tròn số, làm các ví dụ
- Học sinh thực hiện ?2 (SGK)
- Một học sinh lên bảng làm
- Học sinh lớp nhận xét, góp ý
2. Quy ước làm tròn số
Ví dụ: Làm tròn số:
a)
(tròn hàng phần chục)
b) (tròn chục)
c)
(tròn hàng phần trăm)
d) (tròn trăm)
?2: Làm tròn số:
a)
b)
c)
4. Luyện tập - củng cố
- GV yêu cầu học sinh làm bài tập 73 (SGK)
- Gọi một số học sinh đứng tại chỗ làm miệng bài toán
- GV yêu cầu học sinh làm tiếp bài tập 74 (SGK)
- Hãy tính điểm TB của các bài kiểm tra
- GV hướng dẫn học sinh làm theo công thức
GV kết luận
- Học sinh làm bài tập 73 vào vở
Một vài học sinh đứng tại chỗ làm miệng bài toán
- Học sinh đọc đề bài và làm bài tập 74 (SGK)
- Học sinh tính điểm TB môn Toán học kỳ I (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất)
Bài 73: Làm tròn số:
a)
Bài 74 (SGK)
Điểm trung bình môn Toán học kỳ I là:
5. Hướng dẫn về nhà
- Nắm vững quy ước của phép làm tròn số
- BTVN: 76, 77, 78, 79 (SGK) và 93, 94, 95 (SBT)
- Tiết sau mang MTBT, thước dây, thước cuộn
- GV có thể gợi ý học sinh các sử dụng MTBT làm tròn số
+) ấn: MODE MODE MODE MODE 1 n
+) Xoá Fix: ấn MODE MODE MODE MODE 3 2
- HS ghi chộp cỏc yờu cầu về nhà
- HS theo dừi cỏch sử dụng MTBT
********************************************************
Tiết 16: luyện tập
Ngày dạy: 11/10/2011
Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Học sinh củng cố và vận dụng thành thạo quy ước làm tròn số. Sử dụng đúng các thuật ngữ trong bài
Vận dụng các quy ước làm tròn số vào các bài tập thực tế, vào việc tính giá trị biểu thức, vào đời sống hành ngày.
2. Kỹ năng: Biết cách làm tròn số, áp dụng được trong các bài tập tính toán thực tế
3. Thái độ:
Tích cực, thoải mái, tự giác tham gia vào các hoạt động.
Có ý thức hợp tác, chủ động, sáng tạo trong học tập.
Có ý thức vận dụng các quy ước làm tròn số trong đời sống hàng ngày.
* Trọng tâm: Vận dụng các quy ước làm tròn số.
Chuẩn bị:
* Giáo viên: - SGK, SBT toán 7 tập 1.
- Viết trước nội dung trên bảng phụ
* Học sinh: - SGK, SBT toán 7 tập 1.
- Vở ghi, thước thẳng, máy tính, thước dõy(thước cuộn)
III. Tiến trình:
1. ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- HS1: Làm tròn các số 76 324 753 và 3 695 đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn
- HS2: Làm tròn các số sau đây:
a) Tròn chục: 5 032,6; 991,23
b)Tròn trăm: 59 436,21; 56 873
c) Tròn nghìn: 107 506 ;
288 097,3
- HS 1 lờn bảng làm:
Làm tròn số 76 324 753 đến hàng chục: 76 324 750; hàng trăm: 76 324 800; hàng nghìn: 76 325 000
Làm tròn số 3 695 đến hàng chục: 3 700; hàng trăm: 3 700; hàng nghìn: 3 700
- HS 2 lờn bảng làm
a) Tròn chục: 5 030; 990
b)Tròn trăm: 59400; 56 900
c) Tròn nghìn: 108 000 ; 288 000
3. Bài mới : G: ở tiết học trước các em đã được biết các quy tắc làm tròn số. Trong tiết luyện tập hôm nay chúng ta sẽ vận dụng các quy tắc đó vào làm các bài tập, qua đó các em sẽ rõ hơn được tầm quan trọng của việc làm tròn số trong toán học cũng như thực tiễn.
Luyện tập
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
- Viết các hỗn số sau đây dưới dạng STP gần đúng chính xác đến 2 chữ số thập phân ?
a) ; b) ; c)
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm
- Thực hiện phép tính rồi làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ 2?
a)
b)
c)
d)
- Gọi 2 học sinh lên bảng làm
- GV kiểm tra và nhận xét, KL
- GV cho HS đọc đề bài BT 77 và tóm tắt các bước làm
- GV yêu cầu HS làm tiếp BT 81 (SGK)
- Gọi học sinh đứng tại chỗ làm miệng bài toán
- GV kiểm tra và nhận xét
- GV yêu cầu học sinh đọc đề bài BT 78 (SGK)
- Khi ta nói ti vi 21in có nghĩa như thế nào ?
H: 1 in dài bao nhiêu cm ?
21 in tương đương bao nhiêu cm?
24 in dài bao nhiêu cm ?
- Cho HS làm BT 80 (SGK)
H: Một kg gần bằng bao nhiêu pao ? (làm tròn đến CSTP thứ 2)
H: Một người nặng 40 kg hỏi người đó nặng bao nhiêu lb ?
- Học sinh dùng máy tính bỏ túi để tìm kết quả
Một học sinh lên bảng làm
Học sinh lớp nhận xét, góp ý
Học sinh sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện phép tính -> làm tròn số -> giải bài tập
Hai học sinh lên bản trình bày bài giải
Học sinh lớp nhận xét, góp ý
Học sinh đọc đề bài và tóm tắt các bước làm
Học sinh chỉ thực hiện 2 bước để tìm kết quả ước lượng
Học sinh đứng tại chỗ trình bày miệng bài toán
Học sinh đọc đề bài BT 78
HS: Ta hiểu rằng: đường chéo màn hình của ti vi này dài 21 inh-sơ
HS:
Học sinh tính toán và đọc kết quả
Học sinh đọc đề bài, tóm
tắt BT 80 (SGK)
Học sinh nêu cách tính, đọc kết quả đã làm tròn số
*Dạng 1: Thực hiện phép tính rồi làm tròn kết quả:
Bài 99 (SBT)
a)
b)
c)
Bài 100 (SBT-16)
a)
b)
c)
d)
*Dạng 2: AD quy ước làm tròn số để ước lượng kết quả
Bài 77 (SGK)
a)
b)
c)
Bài 81 (SGK)
a)
Hoặc:
b)
Hoặc:
c)
*Dạng 3: Một số ứng dụng của làm tròn số vào thực tế
Bài 78 (SGK)
Đường chéo màn hình của ti vi tính ra cm là:
Bài 80 (SGK) lb: pao
1 lb 0,45 kg
x lb 1 kg
Số lb tương ứng với 1 kg là:
4. Củng cố: Kết hợp trong giờ
5. Hướng dẫn về nhà
- Thực hành đo đường chéo ti vi ở gia đình (theo cm)
- Kiểm tra lại bằng phép tính
- Tính chỉ số BMI của mọi người trong gia đình em
- BTVN: 79, 80 (SGK) và 98, 101, 104 (SBT)
- Tiết sau mang máy tính bỏ túi
- HS ghi cỏc yờu cầu về nhà
**********************************
Tiết 17 Số vô tỉ - khái niệm về căn bậc hai
Ngày dạy: 17/10/2011
Mục tiêu:
Kiến thức:
Biết sự tồn tại của số thập phân vô hạn không tuần hoàn và tên gọi của chúng là số vô tỉ và biết khái niệm căn bậc hai của một số không âm.
Biết sử dụng đúng ký hiệu căn bậc hai “”
Kỹ năng:
- Biết cách tìm căn bậc 2 của một số, áp dụng được trong các bài tập tính toán thực tế
- Biết sử dụng máy tính bỏ túi để tính giá trị gần đúng của căn bậc hai của một số thực không âm.
Thái độ:
Tích cực, thoải mái, tự giác tham gia vào các hoạt động.
Có ý thức hợp tác, chủ động, sáng tạo trong học tập.
* Trọng tâm: Nắm vững khái niệm về số vô tỉ, căn bậc hai. Tìm được căn bậc hai của một số không âm.
Chuẩn bị:
* Giáo viên: - SGK, SBT toán 7 tập 1.
- Viết trước hỡnh 5 SGK, Bài 82, 85-SGK trên bảng phụ
* Học sinh: - SGK, SBT toán 7 tập 1.
- Vở ghi, thước thẳng, máy tính
III. Tiến trình:
1. ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
+) Thế nào là một số hữu tỉ ?
+) Có nhận xét gì về mối quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân ?
+) Viết các số thập phân sau dưới dạng số thập phân ;
+ GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung.
- Một HS lên bảng trả lời
+) Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số với a, b Z, b 0.
+) Mỗi số hữu tỉ được biểu diễn bởi một số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn. Ngược lại, mỗi số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn biểu diễn một số hữu tỉ.
= 0, 75; = 1, (54)
- Một HS nhận xét
3. Bài mới : - GV (ĐVĐ): yêu cầu học sinh tìm số hữu tỉ x biết: x2 +1 = 4
=> x2 = 3 => không tìm được x.
G: Ta thấy không có số hữu tỉ nào có bình phương bằng 3, vậy để biết số nào có bình phương bằng 3 cô và các em sẽ cùng tìm hiểu trong tiết học hôm nay.
Hoạt động 1: Số vô tỉ
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
- GV treo bảng phụ vẽ hình 5 (SGK) lên bảng, yêu cầu học sinh đọc đề bài, tóm tắt bài tập
a)Tính diện tích hình vuông ABCD ? Nêu cách tính ?
Gợi ý: Mối liên hệ giữa SABCD và SAEBF ?
Mà SAEBF = ? Vì sao ?
Hãy tính độ dài cạnh AB ?
- Gọi độ dài cạnh AB là x (m)
. Hãy biểu thị S hình vuông ABCD theo x ?
- GV giới thiệu STPVH không tuần hoàn (Số vô tỉ)
Vậy thế nào là số vô tỉ ?
- Số vô tỉ khác với số hữu tỉ như thế nào ?
GV kết luận.
Học sinh đọc đề bài, tóm tắt bài toán
HS:
Còn
Vậy
HS:
HS: là số viết được dưới dạng STPVH không tuần hoàn
- Học sinh so sánh sự khác nhau giữa số hữu tỉ và số vô tỉ
1. Số vô tỉ:
Diện tích hình vuông AEBF là
= 1 (m2)
Diện tích hình vuông ABCD gấp 2 lần dt hình vuông AEBF nên bằng: 2.1 = 2 (m2)
b) Ta gọi độ dài . Ta có:
Tính được:
-> là một STPVH không tuần hoàn còn gọi là số vô tỉ
*Định nghĩa: SGK
Tập hợp các số vô tỉ: I
Hoạt động 2: Khái niệm về căn bậc hai
- GV giới thiệu 3 và là các căn bậc hai của 9
- Tương tự và là các CBH của số nào ? Vì sao ?
+) 0 là căn bậc hai của số nào
BT: Tìm x biết: ,
- Vậy những số như thế nào thì không có căn bậc hai ?
? ĐK để số a có căn bậc hai.
- Vậy CBH của một số a không âm là số như thế nào ?
- AD: Tìm các CBH của:
16; ;
- Số dương có mấy CBH ?
Số 0 có mấy căn bậc hai?
Số âm có mấy căn bậc hai?
GV nêu bài tập, yêu cầu học sinh nhận xét đúng hay sai ?
Vậy
- Độ dài AB bằng bao nhiêu?
- GV cho học sinh làm ?2- sgk
- GV giới thiệu là các số vô tỉ
- Vậy có bao nhiêu số vô tỉ ?
Học sinh nghe giảng và ghi bài
HS: là các căn bậc hai của
Vì:
- Học sinh làm bài tập tìm x
HS: Những số âm thì không có căn bậc hai
HS:
- Học sinh phát biểu định nghĩa căn bậc hai của một số không âm, rồi làm phần AD
Học sinh phát biểu nội dung chú ý 1
Học sinh làm bài tập đúng sai (Nếu sai kèm theo giải thích)
HS: mà (m)
HS làm ?2 (SGK) vào vở
HS: Có vô số số vô tỉ
2. Khái niệm về căn bậc hai
Ví dụ: ;
Ta nói: 3 và là các căn bậc hai của 9
*Lưu ý: Điều kiện để số a có căn bậc hai là:
*Định nghĩa: SGK
*Chú ý 1:
+) Số dương a có đúng hai căn bậc hai là hai số đối nhau: số dương kí hiệu là và số âm kí hiệu là -
+) Số 0 có đúng một căn bậc hai là chính số 0, ta viết = 0.
+) Số a âm không có CBH
Ví dụ: ;
*Chú ý 2: Không được viết
Bài tập: Đúng hay sai ?
a) b)
c) d)
e)
f) Căn bậc hai của 49 là 7
?2: Các CBH của 3 là
Các CBH của 10 là
Các CBH của 25 là và
4. Luyện tập - củng cố
- GV dùng bảng phụ nêu BT 82 svà BT 85 (SGK) yêu cầu học sinh làm
- Gọi đại diện 1 số HS đứng tại chỗ làm miệng
Học sinh hoạt động nhóm làm bài tập 82 và bài tập 85 (SGK)
Lần lượt HS đứng tại chỗ làm miệng bài tập
Học sinh làm theo hướng dẫn của giáo viên
Bài 82 (SGK)
a) Vì: nên
b) Vì nên
c) Vì nên
d) Vì nên
Bài 85 (SGK)
(Bảng phụ)
5. Hướng dẫn về nhà
- GV hướng dẫn HS sử dụng MTBT Casio Fx 500 MS để làm BT 86. SGK/ 42
- Học bài theo SGK và vở ghi. BTVN: 83, 84, 86 (SGK) và 106, 107, 110, 114 (SBT)
- Hướng dẫn bài 114. SBT / 29: Thực hiện tính giá trị của biểu thức dưới dấu căn trước rồi mới tính căn.
- Đọc phần: “Có thể em chưa biết”. Tiết sau mang thước kẻ và com pa
************************************
Tiết 18: Số thực
Ngày dạy: 18/10/2011
Mục tiêu:
Kiến thức:
Học sinh biết được số thực là tên gọi chung cho cả số hữu tỉ và số vô tỉ, biết được biểu diễn thập phân của số thực.
Biết được sự tương ứng 1 - 1 giữa tập hợp R các số thực và tập hợp các điểm trên trục số: biết được mỗi số thực được biểu diễn bởi một điểm trên trục số và ngược lại.
Kỹ năng: Biết cách so sánh hai số thực, thực hiện các phép toán trên tập R.
Thái độ:
Thấy được sự phát triển hệ thống số từ N đến Z, Q và R
* Trọng tâm: Biết được tập hợp số thực gồm số vô tỉ và hữu tỉ, hiểu trục số thực, các phép toán trên R tương tự như trên Q.
Chuẩn bị:
* Giáo viên: - SGK, SBT toán 7 tập 1.
- Viết trước hỡnh 5 SGK, Bài 82, 85-SGK trên bảng phụ, compa
* Học sinh: - SGK, SBT toán 7 tập 1.
- Vở ghi, thước thẳng, máy tính
Tiến trình:
1. ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HS1: Tính:
- HS2: Nêu quan hệ giữa số hữu tỉ, số vô tỉ với số thập phân?
- Cho ví dụ về số hữu tỉ, số vô tỉ ?
- HS1 lên bảng tính
- H: Nhận xét bài bạn
- HS2 lên bảng trả lời
- H: Nhận xét câu trả lời của bạn
3. Bài mới: - GV (ĐVĐ) Chỉ vào các số học sinh 2 lấy ví dụ và giới thiệu các số đó được gọi là số thực. Vậy số thực có phải là một số mới hay không ta cùng tìm hiểu.
Hoạt động 1: Số thực
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
- Hãy cho VD về số TN, số nguyên âm, p.số, STPHH, số vô tỉ, STPVHTH,... ?
- Chỉ ra trong các số trên, số nào là số vô tỉ, số nào là số hữu tỉ ?
- GV giới thiệu số thực và ký hiệu tập số thực
- Vậy có nhận xét gì về mối quan hệ giữa các tập N, Z, Q, I với R ?
- Cách viết cho ta biết điều gì ? x có thể là những số nào ?
- GV yêu cầu học sinh làm nhanh bài tập 87 và 88 (SGK)
- Gọi 2 học sinh lên bảng làm
- Cho 2 số thực x, y. Cho biết nếu so sánh 2 số x và y thì sẽ xảy ra những trường hợp nào?
- Muốn so sánh 2 số thực ta làm như thế nào ?
- GV lấy ví dụ minh hoạ
GV yêu cầu học sinh làm ?3 So sánh các số thực, bổ sung thêm phần c,
GV kết luận
Học sinh lấy ví dụ theo yêu cầu của giáo viên
Học sinh chỉ ra số hữu tỉ và số vô tỉ
HS: Các tập N, Z, Q, I đều là tập con của R
;
HS:
Học sinh đọc kỹ đề bài, làm nhanh bài tập 87 và 88 (SGK)
Hai học sinh lên bảng làm
Học sinh lớp nhận xét, góp ý
- Học sinh nêu cách so sánh 2 số thực
Học sinh nghe giảng và ghi bài
Học sinh làm ?3 (SGK) vào vở ghi
Học sinh lớp nhận xét, góp ý
1. Số thực:
VD:
-> là các số thực
Số thực gồm: số hữu tỉ
số vô tỉ
Tập hợp các số thực: R
*Chú ý: ;
Bài 87 (SGK)
; ; ; ; ;
Bài 88 (SG
File đính kèm:
- giao an dai so 7(8).doc