I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết bảng tần số của dấu hiệu
2. Kĩ năng: Biết cách trình bày các số liệu thống kê bằng bảng tần số (dạng ngang và dạng dọc). Nhận xét được số các giá trị khác nhau của dấu hiệu, giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất.
3. Thái độ: cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị:
1. Thầy: Bảng phụ: Bảng 8;9 (SGK. 10)
2. Trò: Đồ dùng học tập; làm bài tập.
III. Phương pháp dạy học:
Vấn đáp gợi mở, nêu và giải quyết vấn đề.
IV. Tiến trình bài dạy:
6 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1285 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Đại số - Tuần 21, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tuần 21
Tiết 43
BẢNG "TẦN SỐ" CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết bảng tần số của dấu hiệu
2. Kĩ năng: Biết cách trình bày các số liệu thống kê bằng bảng tần số (dạng ngang và dạng dọc). Nhận xét được số các giá trị khác nhau của dấu hiệu, giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất.
3. Thái độ: cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị:
1. Thầy: Bảng phụ: Bảng 8;9 (SGK. 10)
2. Trò: Đồ dùng học tập; làm bài tập.
III. Phương pháp dạy học:
Vấn đáp gợi mở, nêu và giải quyết vấn đề.
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định : 1’
2. Kiểm tra: (5’ )
Bảng phụ: Thống kế số tem thư tặng bộ đội ghi ở bảng sau:
Cho biết:
- Số các giá trị của dấu hiệu
- Các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần số của chúng.
5
6
8
5
10
5
7
5
7
5
7
5
7
5
5
7
5
5
7
7
Đặt vấn đề có thể thu gọn bảng số liệu thống kê ban đầu hay không ?
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Lập bảng tần số (10 phút)
Cho hs làm ?1
Đưa bảng 7 lên bảng phụ
GV: Ta gọi là bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu hay là bảng tần số
+Cho biết tổng tần số bằng bao nhiêu?
Tổng tần số bằng N
Vậy như thế nào là bảng tần số?
1HS lên bảng
Học sinh nhận xét bài của bạn
1 học sinh trả lời
1. Lập bảng “tần số”
?1
Giá trị (x)
98
99
100
101
102
Tần số (n)
3
4
16
4
3
Bảng tần số là một khung hình chữ nhật gồm hai dòng : dòng trên ghi ghi các giá trị khác nhau của dấu hiệu theo thứ tự tăng dần , ở dòng dưới ghi các tần số tương ứng với mỗi giá trị đó.
Hoạt động 2: Chú ý. (15 phút)
-Học sinh đọc nội dung sgk -10
-Hãy chuyển bằng tần số của ?1 thành bảng dọc.
-GV: Bảng dọc thuận lợi hơn cho việc tính toán.
- Từ bảng 8 hãy nhận xét
? Số các giá trị là 20 có mấy giá trị khác nhau?
- Có bao nhiêu lớp trồng được 28 cây? 30 cây?
-Bảng tần số có lợi ích gì?
- Từ bảng số liệu thống ban đầu ta có thể thu gọn, thành bảng nào?
-Bảng tần số có tác dụng gì?
+ Thu gọn bảng số liệu về tem thư bằng tần số?
-Học sinh đọc chú ý phần a
-HS: 1 học sinh lên bảng
-HS: Bảng tần số
-HS: Đọc kết luận trong SGK.
2. Chú ý:
* Bảng tần số dọc
- Từ bảng tần số dạng ngang ta có thể chuyển thành bảng tần số dọc.
Giá trị (x)
Tần số (n)
98
3
99
4
100
16
101
4
102
3
N = 30
*Kết luận: SGK/10
4. Củng cố: (12’)
Bài tập:
Năm
1990
1991
1992
1993
1994
1995
1996
1997
1998
1999
T0 trung bình hàng năm
21
21
23
22
21
22
24
21
23
22
GV: Cho Hs làm bài 1 nhiệt độ hàng năm của 1 thành phố được cho bởi bảng:
Cho biết dấu hiệu?
? Số các giá trị? Lập bảng tần số?
GV: Cho HS làm bài 6 (SGK)
? Quan sát bảng 11 và trả lời
? Dấu hiệu cần tìm hiểu ở đây là gì? lập bảng tần số?
? Nêu một số nhận xét từ bảng trên về số con của 30 gia đình trong thôn?
- Số con của các gia đình trong thôn chủ yếu thuộc khoảng nào?
HS: 1 em lên bảng lập bảng tần số
HS: Lớp nhận xét, bổ sung
Quan sát bảng 11
Dấu hiệu: Số con của các gia đình nông thôn từ 0 đến 4
HS: Lên bảng lập bảng tần số
HS: Nêu nhận xét:
Số gia đình có 2 con chiếm tỷ lệ cao nhất
Giá trị (x)
Tần số (n)
21
4
22
3
23
2
24
1
N = 10
Bài tập 6 (SGK 11):
a, Dấu hiệu: Số con của các gia đình nông thôn
- Bảng tần số:
Giá trị (x)
Tần số (n)
0
2
1
4
2
17
3
5
4
2
N = 30
b, Số gia đình có 2 con chiếm tỷ lệ cao nhất.
- Số gia đình có từ 3 con trở lên chiếm 23,3%
3. Hướng dẫn về nhà: (2 phút)
+ Ôn bài kết hợp với SGK về cách lập bảng tần số.
+ Bài về nhà: 5; 7; 8 (SGK.11;12).
Ngày soạn: 08/01/2012
Ngày giảng: 12/01/2012
Tuần 21
Tiết 44
BẢNG "TẦN SỐ" CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU(t2)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Tiếp tục củng cố, khái niệm giá trị của dấu hiệu và tần số của giá trị .
2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng lập bảng tần số, biết xác định dấu hiệu điều tra và nhận xét chung về các giá trị của dấu hiệu .
3. Thái độ:Cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị:
1. Thầy: Bảng phụ
2. Trò: Ôn cách lập bảng tần số
III. Phương pháp giảng dạy:
Vấn đáp gợi mở, nêu và giải quyết vấn đề
IV. Tiến trình bài dạy:
1.Ổn định: 1’
2. Kiểm tra: (Kết hợp trong bài mới)
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: luyện tập (37 phút)
Như thế nào là bảng tần số?
GV: Cho HS lên bảng làm bài 7 (SGK)
Cho học sinh nhận xét
Gv nhận xét và cho điểm
? Bảng tần số có thuận lợi như thế nào?
? Tổng tần số được tính như thế nào?
HS: 1 em lên bảng chữa bài 7
HS nhận xét
HS trả lời
HS: Là tổng tần số của các giái trị.
1. Bài 7: (SGK. 11)
a.- Dấu hiệu: Tuổi nghề
Số các giá trị: 25.
b.-Lập bảng tần số
Giá trị (x)
Tần số (n)
1
1
2
3
3
1
4
6
5
3
6
1
7
5
8
2
9
1
10
2
N = 25
Số các giá trị của dấu hiệu: 25
Số các giá trị khác nhau: 10
Giá trị lớn nhất: 10
Giá trị nhỏ nhất: 01
Giá trị có tần số lớn nhất: 4
GV: Cho HS làm bài 8 (SGK)
Bài tập cho gì? Yêu cầu gì?
GV: Cho HS làm bài 9 (SGK.12)
? Đọc bài?
? Dấu hiệu cần tìm hiểu ở đây là gì?
? Lập bảng tần số?
? Lên bảng trình bày?
? Rút ra một số nhận xét từ bảng tần số?
Học sinh đọc đề bài
HS: 2 em lên bảng làm
HS: Lớp nhận xét
HS: Đọc bài toán
HS: Thời gian giải toán của 35 HS
HS: lên bảng lập bảng tần số
HS: Rút ra nhận xét
HS: Lớp nhận xét
2. Bài 8 (SGK.12):
a.- Dấu hiệu: Điểm số đạt được sau mỗi lần ắn xạ thủ bắn được 30 phát
b.- Lập bảng tần số.
Điểm số (x)
7
8
9
10
Tần số (n)
3
9
10
8
N=30
Nhận xét:
- Điểm số thấp nhất : 7
- Điểm số cao nhất: 10
- Điểm 8; 9 chiếm tỷ lệ cao
3. Bài 9 (SGK.12)
a, Dấu hiệu : Thời gian giải toán của 35 HS
- Số các giá trị: 35
b, Bảng tần số:
Giá trị (x)
Tần số (n)
3
1
4
3
5
3
6
4
7
5
8
11
9
3
10
5
N = 35
4. Củng cố: (6’)
Nêu cấu trúc của bảng tần số ? có mấy dạng bảng tần số
Nêu ý nghĩa của việc lập bảng tần số
hs trả lời
hs khác nhận xét và trả lời
5. Hướng dẫn về nhà: (1 phút)
+ xem lại các kiến thức đã học về dấu hiệu, số các giá trị,bảng tần số
+ Ôn bài kết hợp với SGK, xem lại các bài tập đã chữa.
+ Bài tập về nhà:5;6;7 (SBT. 4).
File đính kèm:
- giao an ds7 tuan 21.doc