Giáo án Toán học 7 - Tiết 1 đến tiết 10

1. Mục tiêu

a.Kiến thức

- Học sinh hiểu điểm là gì, đường thẳng là gì.

- Hiểu quan hệ giữa điểm và đường thẳng

b.Kĩ năng:

- Biết vẽ điểm, đường thẳng

- Biết đặt tên cho điểm, đường thẳng

- Biết dùng các kí hiệu điểm, đường thẳng, kí hiệu .

c.Thái độ

- Cẩn thận, chính xác.

2. Chuẩn bị của GV - HS :

a. Chuẩn bị của GV :Giáo án, SGK, Thước thẳng, mảnh bìa, hai bảng phụ

b. Chuẩn bị của HS :Vở ghi, SGK, Thước thẳng, mảnh bìa

3. Tiến trình bài dạy

 

doc23 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 881 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 1 đến tiết 10, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:17/08/2012 Ngày dạy: 20/08/2012 Ngày dạy: 21/08/2012 Dạy lớp: 6A Dạy lớp: 6B Chương I : ĐOẠN THẲNG Tiết 1: Bài 1 Điểm. Đường thẳng 1. Mục tiêu a.Kiến thức - Học sinh hiểu điểm là gì, đường thẳng là gì. - Hiểu quan hệ giữa điểm và đường thẳng b.Kĩ năng: - Biết vẽ điểm, đường thẳng - Biết đặt tên cho điểm, đường thẳng - Biết dùng các kí hiệu điểm, đường thẳng, kí hiệu . c.Thái độ - Cẩn thận, chính xác. 2. Chuẩn bị của GV - HS : a. Chuẩn bị của GV :Giáo án, SGK, Thước thẳng, mảnh bìa, hai bảng phụ b. Chuẩn bị của HS :Vở ghi, SGK, Thước thẳng, mảnh bìa 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ ( 5 ph) *Câu hỏi : 1. Em hãy nêu vài bề mặt được coi là phẳng? 2. Chiếc thước dài các em đang kẻ có đặc điểm điểm gì ? *Đáp án: 1.Mặt tủ kính, mặt nước hồ khi không gió 2.Thẳng, dài...) *Nhận xét, cho điểm: b. Dạy nội dung bài mới: (30ph) * Đặt vấn đề vào bài mới: (1’)Vậy những ví dụ trên là hình ảnh của những khái niệm nào trong hình học ? Ta vào bài ngày hôm nay. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng - Cho HS quan sát H1: Đọc tên các điểm và nói cách viết tên các điểm, cách vẽ điểm. - Quan sáy bảng phụ và chỉ ra điểm D - Đọc tên các điểm có trong H2 - Giới thiệu khái niệm hai điểm trùng nhau, hai điểm phân biệt - Giới thiệu hình là một tập hợp điểm - Hãy chỉ ra các cặp điểm phân biệt trong H2 - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK: Hãy nêu hình ảnh của đường thẳng. - Quan sát H3, cho biết : + Đọc tên các đường thẳng + Cách viết tên cách viết - Cho HS quan sát H4: Điểm A, B có quan hệ gì với đường thẳng d ? - Có thể diễn đạt bằng những cách nào khác ? - Treo bảng phụ tổng kết về điểm, đường thẳng. - Điểm A, B, M - Dùng các chữ cái in hoa - Dùng một dấu chấm nhỏ - Điểm A và C chỉ là một điểm - Cặp A và B, B và M ... - Sợi chỉ căng thẳng, mép thước ... - Đường thẳng a, p - Dùng chữ in thường - Điểm A nằm trên đường thẳng d, điểm B không nằm trên đường thẳng d. Tiết 1: Điểm. Đường thẳng 1. Điểm(10') (h1) A C (h2) (Bảng phụ) - Hai điểm phân biệt là hai điểm không trùng nhau - Bất cứ hình nào cũng là một tập hợp điểm. Điểm cũng là một điểm. 2. Đường thẳng(10') a p (h3) - Đường thẳng là một tập hợp điểm. Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía. Vẽ đường thẳng bằng một vạch thẳng. 3. Điểm thuộc đường thẳng. Điểm không thuộc đường thẳng.(10') (h4) - ở h4: A d ; B d Cáchviết Hình vẽ Kí hiệu Điểm M M Đường thẳng a a c.Củng cố và luyện tập:(8ph) Yêu cầu HS làm các bài tập sau: Bài tập 1: Cách đặt tên cho điểm Bài tập 3: Nhận biết điểm đường thẳng Bài tập: Vẽ điểm đường thẳng d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :(2ph) - Học bài theo SGK - Làm các bài tập 2 ; 5 ; 6 SGK, 2 ; 3 SBT. đ. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Nội dung. ………………………………………….…………………………………………………. Thời gian………………………………………….…………………………………………………… Phương pháp………………………………………….……………………………………………… ------------------------------------------------------------------ Ngày soạn:27/8 Ngày dạy: 31/8/2013 Ngày dạy: 31/8/2013 Dạy lớp: 6A Dạy lớp: 6B Tiết 2: Bài 2 Ba điểm thẳng hàng 1.Mục tiêu a.Kiến thức - Học sinh hiểu thế nào là ba điểm thẳng hàng - Hiểu được quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng b.Kĩ năng - Biết vẽ ba điểm thẳng hàng c.Thái độ - Cẩn thận, chính xác. 2. Chuẩn bị của GV - HS : a. Chuẩn bị của GV :Giáo án, SGK,Thước thẳng, phấn màu b. Chuẩn bị của HS :Vở ghi, SGK, thước thẳng 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ: (3') Kiểm tra bài tập làm ở nhà của HS * Đặt vấn đề vào bài mới: (1’)Cho đường thẳng m, có những điểm thuộc đường thẳng m và có những điểm không thuộc đường thẳng m. Những điểm cùng thuộc đường thẳng m có quan hệ với nhau như thế nào? Bài hôm nay: b. Dạy nội dung bài mới: (35') Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng - Xem H8a và cho biết: Khi nào ta nói ba điểm A, B, D thẳng hàng ? - Xem H8a và cho biết: Khi nào ta nói ba điểm A, B, C thẳng hàng - Nhận xét về quan hệ giữa ba điểm A, B, C - Trong ba điểm thẳng hàng có thể có mấy điểm nằm giữa hai điểm còn lại ? - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm và làm bài tập 11 - Đọc thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi - Đọc thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi - Đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi Có một điểm duy nhất. - Một số nhóm trình bày kết quả - Nhận xét và thống nhất cau trả lời Tiết 2: Ba điểm thẳng hàng 1.Thế nào là ba điểm thẳng hàng(15') H8a Khi ba điểm A, B, D cùng nằm trên một đường thẳng ta nói, chúng thẳng hàng H8b Khi ba điểm A, B, C không cùng thuộc bất cứ đường thẳng nào,ta nói chúng không thẳng hàng 2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng(20') H9 ở H9, ta có: - Điểm C nằm giữa điểm A và B - Điểm A và B nằm lhác phía đối với điểm C - Điểm A và C nằm cùng phía đối với điểm B .... * Nhận xét: SGK Bài tập 11.(SGK-T.107) - Điểm R nằm giữa điểm M và N - Điểm M và N nằm lhác phía đối với điểm R - Điểm R và N nằm cùng phía đối với điểm M .... c.Củng cố và luyện tập:(4') - Nhắc những nội dung chính cần nắm được - Làm bài tập 10 + Yêu cầu HS lên bảng vẽ + Muốn vẽ ba điểm thẳng hàng ta làm thế nào ? - Làm bài tập 12: d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :(2') - Học bài theo SGK - Làm bài tập 8 ; 9 ; 13 ; 14 SGK đ. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Nội dung. ………………………………………….…………………………………………………. Thời gian………………………………………….…………………………………………………… Phương pháp………………………………………….……………………………………………… ------------------------------------------------------------------ Ngày soạn:30/8 Ngày dạy: 3/9/2013 Ngày dạy: 11/9/2013 Dạy lớp: 6A Dạy lớp: 6B Tiết 3: Bài 3 Đường thẳng đi qua hai điểm 1.Mục tiêu a.Kiến thức - Học sinh hiểu được có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt - Biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm - Biết vị trí tương đối giữa hai đường thẳng: cắt nhau, song song, trùng nhau b.Kĩ năng - Vẽ hình chính xác đường thẳng đi qua hai điểm c.Thái độ - Cẩn thận, chính xác. 2. Chuẩn bị của GV - HS : a. Chuẩn bị của GV :Giáo án, SGK, Thước thẳng, bảng phụ b. Chuẩn bị của HS : Vở ghi, SGK, Thước thẳng 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ( 7') *Câu hỏi Thế nào là ba điểm thẳng hàng ? Nói cách vẽ ba điểm thẳng hàng Trả lời miệng bài tập 11 SGK: vẽ hình 12 trên bảng *Đáp án: - Khi ba điểm A, B, D cùng nằm trên một đường thẳng ta nói, chúng thẳng hàng. Bài 11: - Điểm R nằm giữa điểm M và N - Điểm M và N nằm lhác phía đối với điểm R - Điểm R và N nằm cùng phía đối với điểm M .... *Nhận xét, cho điểm: * Đặt vấn đề vào bài mới: (1’) Để vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm ta phải làm thế nào và vẽ được mấy đường thẳng đi qua 2 điểm đó, tên của đường thẳng là gì? Bài hôm nay: b. Dạy nội dung bài mới: (28') Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng - Cho điểm A, vẽ đường thẳng a đi qua A. Có thể vẽ được mấy đường thẳng như vậy ? - Lấy điểm B A, vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A, B. Vẽ được mấy đường như vậy? - Đọc thông tiin trong SGK: Có những cách nào để đặt tên cho đường thẳng ? - Đọc tên những đường thẳng ở hình H1. Chúng có đặc điểm gì? - Các đường thẳng ở H2 có đặc điểm gì? - Các đường thẳng ở H3 có đặc điểm gì ? - Vẽ hình và trả lời câu hỏi - Làm bài tập 15. Sgk: Làm miệng - Dùng một chữ cái in thường, hai chữ cái in thưòng, hai chữ cái in hoa - Làm miệng ? Sgk - Đường thẳng a, HI - Chúng trùng nhau - Chúng cắt nhau - Chúng song song với nhau Tiết 3: Đường thẳng đi qua hai điểm 1. Vẽ đường thẳng(8') * Nhận xét: Có một và chỉ một đường thảng đi qua hai điểm phân biệt 2. Tên đường thẳng(10') a 3. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song.(10') a. Đường thẳng trùng nhau H1 b. Đường thẳng cắt nhau H2 c. Đường thẳng song song H3 * Nhận xét: Hai đường thẳng phân biệt thì cắt nhau hoặc song song c.Củng cố và luyện tập:(7’) Tại sao không nói ba điểm không thẳng hàng ? Làm bài tập 16 Cho ba điểm và một thước thẳng. Làm thế nào để biết ba điểm đó có thẳng hàng không? Làm bài tập 17 Sgk Làm bài tập 19Sgk d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :(2') Học bài theo SGK Làm bài tập 18 ; 20 ; 21 SGK Đọc trước nội dung bài tập thực hành. đ. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Nội dung. ………………………………………….…………………………………………………. Thời gian………………………………………….…………………………………………………… Phương pháp………………………………………….……………………………………………… ------------------------------------------------------------------ Ngày soạn:6/9 Ngày dạy: 10/9/2013 Ngày dạy: 11/9/2013 Dạy lớp: 6A Dạy lớp: 6B Tiết 4. Bài 4 Thực hành: Trồng cây thẳng hàng 1. Mục tiêu a.Kiến thức - Học sinh được củng cố khái niệm ba điểm thẳng hàng. b.Kĩ năng - Có kĩ năng dựng ba điểm thẳng hàng để dựng các cọc thẳng hàng - Có ý thức vận dụng kiến thức bài học vào thực tiễn c.Thái độ - Cẩn thận, chính xác. 2. Chuẩn bị của GV - HS : a. Chuẩn bị của GV :Chuẩn bị cho 5 nhóm. Mỗi nhóm gồm: 05 cọc tiêu 05 quả dọi b. Chuẩn bị của HS : Đọc trước nội dung bài thực hành 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ: (2’) - Kiểm tra dụng cụ thực hành. * Đặt vấn đề vào bài mới: b. Dạy nội dung bài mới: (42') Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1(5’): I. Nhiệm vụ: 1. Chọn các cọc hàng rào, thẳng hàng nằm giữa 2 cột mốc A và B. 2. Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây A và B đã có bên lề đường. Khi đã có những dụng cụ trong tay chúng ta cần tiến hành làm như thế nào? - Hai HS nhắc lại nhiệm vụ phải làm (Hoặc phải biết cách làm) trong tiết học này. - Cả lớp ghi bài Hoạt động 2 (8’): II. Hướng dẫn cách làm: Làm mẫu trước toàn lớp: * Cách làm: - Bước 1: Cắm cọc tiêu A, B thẳng đứng. - Bước 2: HS1 đứng ở vị trí gần A. HS2 đứng ở vị trí C (C áng chừng nằm giữa A và B). - Bước 3: HS1 ngắm và ra hiệu cho HS2 đặt cọc tiêu ở vị trí C sao cho HS1thấy cọc tiêu A che lấp hoàn toàn 2 cọc tiêu ở vị trí B và C. → Khi đó A, B, C thẳng hàng. Thao tác: Chèn cọc C thẳng hàng với 2 cọc A, B ở cả 2 vị trí của C. Thao tác: Chèn cọc C thẳng hàng với 2 cọc A, B ở cả 2 vị trí của C. - Cả lớp cùng đọc mục 3-T110 (SGK)(hướng dẫn cách làm) và quan sát kĩ 2 tranh vẽ ở hình 24; 25 (trong thời gian 3ph). Hai đại diện HS nêu cách làm. * HS ghi bài. - Lần lượt 2HS thao tác đặt cọc C thẳng hàng với 2 cọc A, B trước toàn lớp (Mỗi học HS thực hiện 1 trường hợp về vị trí của C đối với A, B). Hoạt động 3: Học sinh thực hành theo nhóm. (24’) Quan sát các nhóm HS thực hành, nhắc nhở, điều chỉnh khi cần thiết. - Nhóm trưởng (tổ trưởng) phân công nhiệm vụ cho từng thành viên tiến hành chôn cọc thẳng hàng với 2 mốc A và B mà giáo viên cho trước (cọc ở giữa 2 mốc A, B; cọc nằm ngoài A; B). - Mỗi nhóm HS có ghi lại biên bản thực hành theo trình tự các khâu. 1. Chuẩn bị thực hành (kiểm tra từng cá nhân). 2. Thái độ, ý thức thực hành (cụ thể từng cá nhân). 3. Kết quả thực hành: Nhóm tự đánh giá: Tốt - Khá - Trung bình (hoặc có thể tự cho điểm). Hoạt động 4: Tổng kết thực hành.(3’) Nhận xét, đánh giá kết quả thực hành của từng nhóm. Tập trung HS và nhận xét toàn lớp Hoạt động 5 (2 ph): HS vệ sinh chân tay, cất dụng cụ chuẩn bị vào giờ học sau. c.Củng cố và luyện tập:(không) d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :(1') Đọc trước nội dung bài tiếp theo. đ. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Nội dung. ………………………………………….…………………………………………………. Thời gian………………………………………….…………………………………………………… Phương pháp………………………………………….……………………………………………… ------------------------------------------------------------------ Ngày soạn:14/9 Ngày dạy: 17/9/2013 Ngày dạy: 18/9/2013 Dạy lớp: 6A Dạy lớp: 6B Tiết 5: Bài 5 Tia 1.Mục tiêu. a.Kiến thức. - Biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau. - Biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau. b.Kĩ năng. - Biết vẽ tia. - Biết phân loại hai tia chung gốc. c.Thái độ. - Cẩn thận, chính xác. - Phát biểu gãy gọn các mệnh đề toán học. 2. Chuẩn bị của GV - HS : . a. Chuẩn bị của GV :Giáo án, SGK. b. Chuẩn bị của HS : Vở ghi, SGK. 3. Tiến trình bài dạy a.Kiểm tra bài cũ: (Không) * Đặt vấn đề vào bài mới: (1’)Chúng ta đã biết thế nào là một đường thẳng, vậy một nửa đường thẳng gọi là gì? Ta vào bài hôm nay. b. Dạy nội dung bài mới: (32') Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng -GV yêu cầu HS vẽ hình 26SGK vào vở. -GV đưa ra định nghĩa. ? Vậy trên hình 26 có mấy tia? -Khi đọc (hay viết) tên một tia, phải đọc (hay viết) tên gốc trước. - Ta dùng một vạch thẳng để biểu diễn một tia, gốc tia được vẽ rõ. - Tia Ax không bị giới hạn về hai phía. ? Hai tia đối nhau phải có điều kiện gì? -a. Chuẩn bị của GV :Đưa ra nhận xét. -GV yêu cầu HS làm ?1SGK. ?Tại sao hai tia Ax và By không phải là hai tia đối nhau. ?Hãy chỉ trên hình có những tia nào đối nhau? -Trên hình ta có hai tia Ax và AB là hai tia trùng nhau. -Từ nay về sau, khi nói đến hai tia mà không nói gì thêm, ta hiểu đó là hai tia phân biệt. -yêu cầu HS làm ?2SGK. ?Tia OB trùng với tia nào? ?Hai tia Ox và Ax có trùng nhau không?vì sao? ?Tại sao hai tia chung gốc Ox, Oy không đối nhau? -GV nhắc lại những kiến thức cần nắm vững trong bài cho HS. -HS vẽ hình. -HS TL. -Hai tia chung gốc phải t/m: + Chung gốc + Cùng tạo thành một đường thẳng. - HS đọc lại. -Đọc đề. -TL -Chỉ trên hình vẽ. - HS làm ?2. -TL -TL -TL Tiết 5: Tia 1.Tia.(11') *Định nghĩa: Hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O được gọi là một tia gốc O. A x 2.Hai tia đối nhau.(10') x y O *Đ/N: Hai tia chung gốc Ox và Oy tạo thành đường thẳng xy được gọi là hai tia đối nhau. *Nhận xét:(SGK-T.112) ?1 (SGK-T.112) Giải a, Hai tia Ax và By không đối nhau. Vì Ax và By không chung gốc. b, Theo hình ta có: - Hai tia Ax và Ay đối nhau. - Hai tia Bx và By đối nhau. 3.Hai tia trùng nhau.(11') *Chú ý:(SGK-T.112) ?2 (SGK-T.112) c.Củng cố và luyện tập:(9') GV cho HS hoàn thành bài tập 22(SGK-T.112) HS trả lời: a, tia gốc O. b, hai tia đối nhau. c, - Hai tia BA và CA đối nhau. - Hai tia CA và CB trùng nhau. - Hai tia BA và BC trùng nhau. d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :(3') - Học bài theo SGK và vở ghi. - Làm bài tập 23,24,25,26(SGK-T.113) đ. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Nội dung. ………………………………………….…………………………………………………. Thời gian………………………………………….…………………………………………………… Phương pháp………………………………………….……………………………………………… ------------------------------------------------------------------ Ngày soạn:20/9 Ngày dạy:24/9/2013 Ngày dạy: 25/9/2013 Dạy lớp: 6A Dạy lớp: 6B Tiết 6: Luyện tập 1. Mục tiêu a.Kiến thức. - Học sinh được củng cố khái niệm tia, có thể phát biểu định nghĩa tia bằng các cách khác nhau, khái niệm hai tia đối nhau b.Kĩ năng. - Biết vẽ hình theo cách diễn tả bằng lời. - Biết vẽ tia đối nhau, nhận dạng sự khác nhau gữa tia và đờng thẳng c.Thái độ. - Cẩn thận, chính xác. 2. Chuẩn bị của GV - HS : a. Chuẩn bị của GV :Giáo án, SGK, Thước thẳng bảng phụ b. Chuẩn bị của HS : Vở ghi, SGK, Thước thẳng 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ: ( 7’) *Câu hỏi: Yêu cầu HS trả lời miệng những câu hỏi sau: ?Vẽ đường thẳng xy. Trên đó lấy điểm M . Tia Mx là gì ? Đọc tên các tia đối nhau trong hình vẽ? *Đáp án: - Tia Mx là hình gồm điểm M và một phần đường thẳng xy bị chia ra bởi điểm M. - Tia Mx và tia My đối nhau. *Nhận xét, cho điểm: * Đặt vấn đề vào bài mới: (1’) trong tiết ngày hôm nay chúng ta đilàm một số bài tập để củng cố cho kiến thức về tia. b. Dạy nội dung bài mới: (35’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng - HS vẽ hình và làm bài tập vào nháp - Nhận xét và ghi điểm: - Trả lời miệng điền vào chỗ trống các câu hỏi - Vẽ hình minh hoạ - Khắc sâu : hai điều kiện để hai tia đối nhau - Yêu cầu HS làm vào vở - Yêu cầu HS làm vào vở - Một HS lên bảng làm bài tập - Vẽ hình và trả lời câu hỏi theo yêu cầu SGK - Nhận xét và hoàn thiện vào vở - Hoàn thiện câu trả lời - Trả lời miệng bài tập 32 - Một HS lên bảng vẽ hình - Trả lời miệng ( không yêu cầu nêu lí do) - Một HS lên bảng vẽ hình - Trả lời miệng ( không yêu cầu nêu lí do) Bài 26. (SGK-T113) Giải a. Điểm M và B nằm cùng phía đối với A b. M có thể nằm giữa A và B (H1), hoặc B nằm giữa A và M (H2) Bài tập 27:(SGK-T.113) Giải a. A b. A Bài tập 32. (SGK-T.114) Giải a.Sai x y O b.Sai x y O Bài tập 28. (SGK-T.113) Giải x y O M N a. Ox và Oy hoặc ON và OM đối nhau b. Điểm O nằm giữa M và N Bài tập 30. (SGK-T.114) Giải A B C M N a. A c.Củng cố và luyện tập:(Không) d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :(2’) Học bài theo SGK Làm bài tập từ 23 đến 29 SBT Đọc trước bài đoạn thẳng đ. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Nội dung. ………………………………………….…………………………………………………. Thời gian………………………………………….…………………………………………………… Phương pháp………………………………………….……………………………………………… ------------------------------------------------------------------ Ngày soạn:28/9 Ngày dạy: 1/10/2013 Ngày dạy: 2/10/2013 Dạy lớp: 6A Dạy lớp: 6B Tiết 7: Bài 6 Đoạn thẳng 1.Mục tiêu a.Kiến thức. - Học sinh biết định nghĩa đoạn thẳng. b.Kĩ năng. - Biết vẽ đoạn thẳng - Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đường thẳng, đoạn thẳng, tia - Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau. c.Thái độ. - Vẽ hình cẩn thận, chính xác 2. Chuẩn bị của GV - HS : a. Chuẩn bị của GV :Giáo án, SGK, Thước thẳng, bảng phụ. b. Chuẩn bị của HS : Vở ghi, SGK, Thước thẳng 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ:( 6’) *Câu hỏi. ?Yêu cầu HS vẽ hình theo diễn đạt bằng lời: Vẽ đường thẳng AB Vẽ tia AB Đường thẳng AB và tia AB khác nhau thế nào ? *Đáp án: *Nhận xét, cho điểm: * Đặt vấn đề vào bài mới: (1’) Đặt mép thước thẳng đi qua 2 điểm A và B. Dùng phấn màu vạch theo mép thước từ A đến B. Ta được 1 hình, hình đó gọi là đoạn thẳng AB. Vậy đoạn thẳng AB là gì? Cách vẽ như thế nào? Bài hôm nay: b. Dạy nội dung bài mới: (25’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng - Cho HS vẽ đoạn thẳng AB - Nêu cách vẽ - Đoạn thẳng AB là gì ? - Coá những các nào để gọi tên đoạn thẳng AB ? * Củng cố: Cho làm bài tập 33. SGK - Cho HS quan sát các trường hợp cắt nhau của đoạn thẳng và đoạn thẳng, đoạn thẳng và đờng thẳng, đoạn thẳng và tia. - Vẽ đoạn thẳng AB và mô tả cách vẽ - Phát biểu định nghĩa đoạn thẳng - Có thể gọi là BA a. R và S b. Hai điểm P, Q và tất cả các điểm nằm giữa P và Q. - Quan sát các trường hợp trong SGK H33, H34, H35 SGK Tiết 7: Đoạn thẳng 1. Đoạn thẳng AB là gì ?(13') A B Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm a, điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A và B 2. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng (12') Cho học sinh quan sát các bảng phụ và mô tả các trường hợp cắt nhau trong bảng phụ sau: A B C D A B C D D A B C A x O B x O B A x A B O x O A B c.Củng cố và luyện tập:(10’) Trả lời câu hỏi bài tập 35 SGK Đáp án: d x K B C A Làm bài tập 36 SGK Không AB và AC Làm bài tập 37 Sgk d. Hướng dẫn học về nhà:(3’) Học bài theo SGK Làm bài tập 34 ; 38 ; 39 SGK Làm bài tập “34, 35, 36” đ. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Nội dung. ………………………………………….…………………………………………………. Thời gian………………………………………….…………………………………………………… Phương pháp………………………………………….……………………………………………… ------------------------------------------------------------------ Ngày soạn:4/10 Ngày dạy: 8/10/2013 Ngày dạy: 9/10/2013 Dạy lớp: 6A Dạy lớp: 6B Tiết 8: Bài 7 Độ dài đoạn thẳng 1.Mục tiêu a.Kiến thức - HS biết độ dài đoạn thẳng là gì ? b.Kĩ năng - Biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng - Biết so sánh hai đoạn thẳng c.Thái độ - Có ý thức đo vẽ cẩn thận. 2. Chuẩn bị của GV - HS : a. Chuẩn bị của GV :- Giáo án, SGK,Thước thẳng. - Một số loại thước dây, thước gấp ... b. Chuẩn bị của HS : Vở ghi, SGK 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ:(5') *Câu hỏi: - Đoạn thẳng AB là gì ? *Đáp án: - Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A , điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A và B. *Nhận xét, cho điểm: * Đặt vấn đề vào bài mới: (1’)Cho 2 đoạn thẳng AB và CD làm sao dể biếtđoạn thẳng nào dài hơn? b. Dạy nội dung bài mới: (33') Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng - Hãy vẽ đoạn thẳng AB - Dùng thước có chia khoảng để đo độ dài đoạn thẳng AB - Nhận xét về độ dài của đoạn thẳng - Thông báo : độ dài đoạn thẳng là một số dương - Độ dài và khoảng cách có chỗ khác nhau - Đoạn thẳng và độ dài đoạn thẳng khác nhau như thế nào ? - Đọc thông tin và nhớ các kí hiệu tương ứng. - Làm ?1 SGK - Quan sát và mô tả các dụng cụ đo độ dài trong SGK - Kiểm tra xem 1 inch có phải bằng 2,54 cm không ? - Đo và trình bày cách đo - Đoạn thẳng là một hình, độ dài đoạn thẳng là một số. - Đọc thông tin tìm hiểu SGK. Tiết 8: Độ dài đoạn thẳng 1. Đo đoạn thẳng(15') A B Độ dài đoạn thẳng AB bằng 25 mm và kí hiệu là: AB = 25 mm * Nhận xét: SGK 2. So sánh hai đoạn thẳng(18') H I J K F G Ta so sánh hai đoạn thẳng bằng cách so sánh độ dài của chúng. ?1 AB = IK, GH = EF EF < CD ?2 Tìm hiểu các dụng cụ đo độ dài ?3 Tìm hiểu đơn vị đo độ dài khác. c.Củng cố và luyện tập:(5') Bài tập 43. SGK Hình 45: CA, AB, BC Bài tập 44. SGK a)AD, CD, BC, AB b)AB + BC + CD + DA = 8,2 cm d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :(1') - Làm bài tập 40, 41, 42, 45 (SGK-T.119) - Học bài theo SGK và vở ghi. - Đọc trước bài mới. đ. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Nội dung. ………………………………………….…………………………………………………. Thời gian………………………………………….…………………………………………………… Phương pháp………………………………………….……………………………………………… ------------------------------------------------------------------ Ngày soạn: 11/10/2013 Ngày dạy: 15/10/2013 Ngày dạy: 16/10/2013 Dạy lớp: 6A Dạy lớp: 6B Tiết 9: Bài 8 Khi nào AM + MB = AB ? 1.Mục tiêu a.Kiến thức. - HS nắm được “ Nếu M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB” b.Kĩ năng. - Nhận biết được một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác. - Bước đầu tập suy luận “ Nếu có a + b = c, và biết hai số trong ba số a, b, c thì tìm được số còn lại” c.Thái độ. - Cẩn thận khi đo các đoạn thẳng và cộng các độ dài 2. Chuẩn bị của GV - HS : a. Chuẩn bị của GV :Giáo án, thước thẳng, SGK, bảng phụ b. Chuẩn bị của HS : Vở ghi, SGK, SBT , .... 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ:(7') *Câu hỏi: HS làm bài tập sau: Vẽ đoạn thẳng AB bất kì, lấy điểm M nằm giữa A và B. Đo AM, MB, AB. *Đáp án. A B M AM = BM = AB = *Nhận xét, cho điểm: Nhận xét cách đo. Kết quả đo. * Đặt vấn đề vào bài mới: (1’) Khi nào thì AM + MB = AB? Bài hôm nay ta nghiên cứu: b. Dạy nội dung bài mới: (28') Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Bảng phụ: - Hãy vẽ ba điểm thẳng hàng A, M, B sao cho M nằm giữa A và B. - Đo AM, MB, AB - So sánh AM + MB với AB - Điền vào chỗ trống: “ Nếu điểm M .... hai điểm A và B thì AM + MB = AB. Ngựơc lại, nếu ...... thì điểm M nằm giữa A và B” - Đọc ví dụ SGK - Làm bái tập 46 theo cá nhân - Làm bài tập 47 SGK - Biết M là điểm nằm giữa hai điểm hai điểm A và B. Làm thế nào để đo hai lần, mà biết độ dài của cả ba doạn thẳng AM, MB, AB. Có mấy cách làm ? - Làm theo nhóm vào nháp. - Các nhóm ylên trình bày trên bảng - Nhận xét chéo giữa các nhóm - Hoàn thiện vào vở - Trình bày trên bảng nội dung bài - Hoàn thiện vào vở - Làm trên giấy trong - Nhận xét trên bảng - Hoàn thiện vào vở. - Đo AM, MB. Tính AM + MB = AB.... 1. Khi nào thì tổng độ dài AM + MB = AB (20') ? 1 AM = ...... MB = ....... AB = ........ AM + MB = AB “Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB. Ngựơc lại, nếu AM + MB = AB thì điểm M nằm giữa A và B” Ví dụ: SGK Bài tập 46. SGK Vì N nằm giữa I và K nên IN + NK = IK Thay số, ta có 3 + 6 = IK Vậy IK = 9 cm Bài tập 47. Sgk Vì M nằm giữa E và F nên EM + MF = EF Thay số, ta có 4 +MF = 8 MF = 8 – 4 MF = 4 (cm) Vậy EM = MF 2. Một vài dụng cụ đo:(8') - Thước cuộn bằng vải. - Thước cuộn bằng sắt. - Thước chữ A. c.Củng cố và luyện tập:(7') HS làm bài tập 50. SGK Điểm V nằm giữa hai điểm T và A. Bài tập 51. SGK Ta có TA + VA = VT ( 1 + 2 = 3 cm) Vậy A nằm giữa V và T * Nhận xét và hoàn thiện vào vở. d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :(2') - Học bài theo SGK - Làm các bài tập 48, 49, 52 SGK - Làm các bài tập 47, 48, 49 SBT - Đọc các dụng cụ đo độ dài trên mặt đất. đ. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Nội dung. ………………………………………….…………………………………………………. Thời

File đính kèm:

  • dochinh 6.doc
Giáo án liên quan