Giáo án Toán học 7 - Tiết 1 đến tiết 39

I - Mục tiêu:

- Kiến thức cơ bản: Hiểu được khái niệm số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số và so sánh các số hữu tỉ. Bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa các tập hợp số: NZQ.

- Kỹ năng kỹ xảo: rèn kỹ năng biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, biết so sánh hai số hữu tỉ.

- Giáo dục đạo đức: Giáo dục tính chính xác, cẩn thận, nhanh nhẹn.

- Tài liệu tham khảo: sgk, sgv, vở bài tập, TKBG toán 7.

 

doc128 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1085 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 1 đến tiết 39, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương i : số hữu tỉ – số thực. Tiết 1: tập hợp q các số hữu tỉ Ngày soạn: 03/9/2008 Ngày dạy: 08;09/9/2008 I - Mục tiêu: - Kiến thức cơ bản: Hiểu được khái niệm số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số và so sánh các số hữu tỉ. Bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa các tập hợp số: NèZèQ. - Kỹ năng kỹ xảo: rèn kỹ năng biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, biết so sánh hai số hữu tỉ. - Giáo dục đạo đức: Giáo dục tính chính xác, cẩn thận, nhanh nhẹn. - Tài liệu tham khảo: sgk, sgv, vở bài tập, TKBG toán 7. II - Lên lớp: 1) ổn định tổ chức: 7a:............... 7b:.............. 2) Kiểm tra bài cũ: Nhắc lại các kiến thức môn Toán ở lớp 6: - Phân số bằng nhau. - Tính chất cơ bản của phân số. - Quy đồng mẫu các phân số. - So sánh phân số. - So sánh số nguyên. - Biểu diễn số nguyên trên trục số. 3) Bài mới: H Đ của thầy-trò Nội dung GV: ở lớp 6 ta biết các phân số bằng nhau là cách viết khác nhau của cùng một số hữu tỉ. ? Hãy viết các số sau dưới dạng phân số? (Gọi hai học sinh lên bảng) ? Ta có kết luận gì về các số đó? ? Vậy số hữu tỉ là số như thế nào? GV: Vận dụng khái niệm đó để trả lời ?1 và ?2. ? Vì sao các số 0,6; -1,25; là số hữu tỉ? 1) Số hữu tỉ: Ví dụ: Giả sử ta có các số 3; 0,5; 0; Ta có thể viết: ; ; ; ; Như vậy các số 3; 0,5; 0; đều là các số hữu tỉ. * Khái niệm: Sgk/5. Số có dạng (a,bẻZ, bạ0) gọi là số hữu tỉ. Kí hiệu Q. ?1: Vì các số đó đều viết được dưới dạng phân số. H Đ của thầy-trò Nội dung ? Số nguyên a có là số hữu tỉ không ? Vì sao ? GV: cho học sinh làm ?3 GV: Vậy số hữu tỉ được biểu diễn như thế nào trên trục số? Ta hãy xét 2 ví dụ sau (Giáo viên hướng dẫn). GV: Chia đoạn thẳng đơn vị làm 4 phần bằng nhau, lấy một đoạn làm đơn vị mới bằng đơn vị cũ. - Số hữu tỉ nằm bên phải điểm 0 và cách 0 một khoảng là 5 đơn vị mới. GV: Các em hãy biểu diễn hai số đó trên trục số. ? Muốn so sánh hai số hữu tỉ ta làm như thế nào? ? Em có nhận xét gì về vị trí của x, y khi x>y ? ? Trong các số sau số nào là số hữu tỉ âm? số nào là số dương? số nào không phải là số hữu tỉ âm cũng không là số hứu tỉ dương? ?2: Có, vì số nguyên a có thể viết dưới dạng phân số: 2) Biểu diễn số hứu tỉ trên trục số: -1 0 1 ° ° * Ví dụ 1: Biểu diễn số trên trục số. * Ví dụ 2: Biểu diến số hứu tỉ trên trục số. -1 N 0 1 ° ° Ta có 3) So sánh hai số hữu tỉ: Với hai số hữu tỉ x, y bất kỳ ta luôn có x>y hoặc x=y hoặc x<y. * Ví dụ: Sgk/6. * Nhận xét: sgk/7. ?5: - Số hữu tỉ âm là: - 4; - Các số hứu tỉ dương là: - Số không phải là số hữu tỉ âm cũng không là số hữu tỉ dương: 4) Củng cố: Hệ thống kiến thức toàn bài và làm bài tập 1, 2, 3 sgk/7 - 8. 5) Hướng dẫn học sinh tự học: BTVN 4, 5 sgk/8 III – Tự rút kinh nghiệm sau tiết dạy: - Thời gian: …………………………………………………………………............................................................................. - Nội dung: ……………………………………………………………………………………………………………………. - Phương pháp: ………………………………………………………………………………………………………………. - Học sinh: …………………………………………………………………………………………………………………….. Tiết 2: cộng, trừ số hữu tỉ Ngày soạn: 05/9/2008 Ngày dạy: 11/9/2008 I – Mục tiêu: - Kiến thức cơ bản: Học sinh nắm vững quy tắc cộng, trừ số hứu tỉ, hiểu được quy tắc chuyển vế trong tập hợp số hữu tỉ. - Kỹ năng kỹ xảo: Rèn kỹ năng làm các phép cộng, trừ số hữu tỉ nhanh và chính xác. - Giáo dục đạo đức: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong làm toán. - Tài liệu tham khảo: sgk, sgv, vở bài tập, TKBG toán 7. II – Lên lớp: 1) ổn định tổ chức: 7a:.............................. 7b:............................. 2) Kiểm tra bài cũ: Mỗi học sinh đều trả lời: khái niệm về số hứu tỉ? Thế nào là số hữu tỉ âm? Số hữu tỉ dương? HS1: Bài 3b/8; HS2: bài 3c/8; HS3: Bài 4/8 3) Bài mới: H Đ của thầy-trò Nội dung GV: nhắc lại quy tắc cộng (trừ) hai phân số mà các em đã được học ? ? Muốn cộng hoặc trừ hai số hữu tỉ ta làm như thế nào? GV: nêu dạng tổng quát. GV: Vận dụng công thức tổng quát làm ví dụ sau: ? Kết quả như thế nào? ? Vận dụng làm ?1. 1) Cộng , trừ hai số hứu tỉ: Với (a, b, m ẻ Z, m ạ 0). Ta có: x + y = x – y = * Ví dụ: a) b) ?1: Tính: a) H Đ của thầy-trò Nội dung ? Kết quả bằng bao nhiêu? ? Muốn chuyển một hạng tử từ vế này sang vế khác ta làm như thế nào? GV:Vận dụng quy tắc làm ví dụ sau: ? Ta chuyển những hạng tử nào sang vế phải? ? Khi đó ta tính được x bằng bao nhiêu ? ? Qua đó ta cần chú ý điều gì ? b) 2) Quy tắc “chuyển vế”: sgk/9. Ví dụ: Tìm x, biết: Giải: Theo quy tắc “chuyển vế” ta có: Vậy: ?2: Tìm x, biết: * Chú ý: sgk/9 4) Củng cố: Hệ thống kiến thức toàn bài và làm bài tập 6, 7/10 * Bài tập 7/10: 5) Hướng dẫn học sinh tự học: BTVN 8, 9, 10/10 III – Tự rút kinh nghiệm sau tiết dạy: - Thời gian: …………………………………………………………………............................................................................. - Nội dung: ……………………………………………………………………………………………………………………. - Phương pháp: ………………………………………………………………………………………………………………. - Học sinh: …………………………………………………………………………………………………………………….. Tiết 3: nhân, chia số hữu tỉ Ngày soạn:10/9/2008 Ngày dạy:: 15;16/9/2008 I – Mục tiêu: - Kiến thức cơ bản: Học sinh nắm vững quy tắc nhân, chia số hữu tỉ, hiểu được tỉ số của hai số hữu tỉ. - Kỹ năng kỹ xảo: rèn kỹ năng nhân, chia số hữu tỉ nhanh, đúng. - Giáo dục đạo đức: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác. - Tài liệu tham khảo: sgk, sgv, vở bài tập, TKBG toán 7. II – Lên lớp: 1) ổn định tổ chức: 7a:............ 7b:............ 2) Kiểm tra bài cũ: HS1: Bài 8a/10; HS2: Bài 8b/10; HS3: Bài 9a/10; HS4: Bài 9b/10; 3) Bài mới: H Đ của thầy-trò Nội dung ? Nêu cách nhân hai phân số ? ? Vậy muốn nhân hai số hữu tỉ ta làm như thế nào? ? Em nào có thể phát biểu thành lời? ? Qua đó rút ra dạng tổng quát của phép nhân hai số hữu tỉ? GV: Vận dụng làm ví dụ sau: ? Kết quả bằng bao nhiêu? GV: ở lớp 6 chúng ta đã biết tìm số nghịch đảo của một phân số. ? Vậy phép chia được thực hiện nhbw thế nào? ? Ghi dạng tổng quát của chúng? GV: Vận dụng phép nhân và phép chia chúng ta làm ?: sau: 1) Nhân hai số hữu tỉ: Với ta có: * Ví dụ: 2) Chia hai số hứu tỉ: Với Ta có: * Ví dụ: ?: Tính: H Đ của thầy-trò Nội dung ? Gọi học sinh đứng tại chỗ thực hiện? ? Kết quả bằng bao nhiêu? ? Thương của hai số hữu tỉ được ký hiệu như thế nào? ? Nêu ví dụ minh họa? * Chú ý: sgk/11 * Ví dụ: Tỉ số của hai số -5,12 và 10,25 được viết là hay -5,12:10,25 4) Củng cố: Hệ thống kiến thức toàn bài và làm bài tập 11, 12/12 * Bài tập 11/12: Tính: ý c) và d) giáo viên gọi học sinh lên bảng làm. * Bài tập 12/12: 5) Hướng dẫn học sinh tự học: BTVN 13, 14, 16 sgk/12 – 13. III – Tự rút kinh nghiệm sau tiết dạy: - Thời gian: …………………………………………………………………............................................................................. - Nội dung: ……………………………………………………………………………………………………………………. - Phương pháp: ………………………………………………………………………………………………………………. - Học sinh: …………………………………………………………………………………………………………………….. Tiết 4: giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân. Ngày soạn: 11/9/2008 Ngày dạy: 18 /9/2008 I – Mục tiêu: - Kiến thức cơ bản: Học sinh hiểu khái niệm giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ, xác định được giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ - Kỹ năng kỹ xảo: Rèn kỹ năng cộng, trừ, nhân, chia số thập phân. Vận dụng các tính chất các phép toán về số hữu tỉ để ính hợp lý. - Giáo dục đạo đức: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi tính toán. - Tài liệu tham khảo: sgk, sgv, vở bài tập, TKBG toán 7. II – Lên lớp: 1) ổn định tổ chức: 7a:............ 7B:............. 2) Kiểm tra bài cũ: HS1: Bài 13c/12; HS2: Bài 13d; HS3: Bài 15a/13; HS4: Bài 16b/13. 3) Bài mới: H Đ của thầy-trò Nội dung ? Thế nào là giá trị của một số hữu tỉ? ? Kí hiệu như thế nào? GV: Vận dụng làm ?1: ? Qua đó em nào có thể rút ra được khái niệm về giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ? GV: cho hó làm ví dụ sgk/14 ? Ta có nhận xét gì về giá trị tuyệt đối của một số hứu tỉ bất kỳ? 1) Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ: Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ x là khoảng cách từ diểm x tới điểm 0 trên trục số. Kí hiệu ùxù. ?1: Điền vào chỗ trống (…): a) Nếu x=3,5 thì ùxù = 3,5; nếu x=thì ùxù= b) Nếu x > 0 thì ùxù= x; nếu x = 0 thìùxù= 0; Nếu x < 0 thì ùxù= - x. x nếu x ³ 0 ùxù = - x nếu x < 0 * Ví dụ: sgk/14. * Nhận xét: với "xẻQ có:ùxù³ 0, ùxù=ù-xù, ùxù³ x. H Đ của thầy-trò Nội dung GV: Vận dụng tìm giá trị tuyệt đối của x? ? Kết quả như thế nào? ? Muốn cộng, trừ, nhân, chia số thập phân ta có thể thực hiện theo những cách nào? HS: đưa về phân số thập phân hoặc đưa về giá trị tuyệt đối và về dấu như đối với số nguyên. ? Vận dụng và giáo viên cho học sinh lên bảng thực hiện các ví dụ và làm ?3. ?2: Tìm ùxù, biết: ; 2) Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân: * Để cộng, trừ, nhân, chia số thập phân ta đưa chúng về phân số thập phân rồi thực hiện theo quy tắc. * Ví dụ: sgk/14. * Khi chia hai số thập phân x cho y (yạ0) ta cần chú ý đến dấu của chúng. * Ví dụ: ?3:Tính: 4) Củng cố: Giáo viên hệ thống lại kiến thức toàn bài và làm bài tập 17, 18/15. * Bài tập 17/15: 1) Trong các khẳng định sau khẳng định nào đúng? a) Đúng b) Sai c) Đúng 2) Tìm x, biết: a) |x| = hoặc ; b) |x| = 0,37 x = 0,37 hoặc x = - 0,37 c) |x| = 0 x = 0; d) |x| = hoặc * Bài tập 18/15: Giáo viên cho học sinh lên bảng thực hiện. 5) Hướng dẫn học sinh tự học: BTVN 19, 20/15. III – Tự rút kinh nghiệm sau tiết dạy: - Thời gian: …………………………………………………………………............................................................................. - Nội dung: ……………………………………………………………………………………………………………………. - Phương pháp: ………………………………………………………………………………………………………………. - Học sinh: …………………………………………………………………………………………………………………….. Tiết 5: luyện tập Ngày soạn:16/9/2008 Ngày dạy:…. /9/2008 I – Mục tiêu: - Kiến thức cơ bản: Vận dụng quy tắc cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân vào giải bài tập thành thạo. - Kỹ năng kỹ xảo: Thực hiện phép tính nhanh, chính xác. - Giáo dục đạo đức: Giáo dục tính cần cù, tự giác, chính xác. - Tài liệu tham khảo: sgk, sgv, vở bài tập, TKBG toán 7. II – Lên lớp: 1) ổn định tổ chức: 7a:.............. 7b:.............. 2) Kiểm tra bài cũ: HS1: Bài 18a,c/15; HS2: Bài 18c,d/15; HS3: Bài 20a/15; HS2: Bài 20b/15; 3) Bài mới: H Đ của thầy-trò Nội dung ? Muốn biết các phân số sau những phân số nào cùng biểu diễn một số hữu tỉ ta làm như thế nào? ? Hãy rút gọn các phân số? ? Vậy những phân số nào cùng biểu diễn một số hữu tỉ? ? Viết ba phân số cùng biểu diễn một số hữu tỉ ? ? Trong các số hữu ti đã cho số nào nhỏ nhất? ? Sau đó đến số nào? GV: Ta có thể so sánh nhờ vào một số thứ 3. * Bài tập 21/15: a) Ta có: Vậy các phân số biểu diễn cùng một số hữu tỉ; các phân số biểu diễn cùng một số hữu tỉ. b) * Bài tập 22/16: Sắp xếp các số hữu tỉ theo thứ tự lớn dần: * Bài tập 23/16: Dựa vào tính chất x<y, y<z thì x<z, hãy so sánh: a) Ta có: và 1< 1,1 H Đ của thầy-trò Nội dung ? Em nào có thể làm được ? ? Kết quả như thế nào ? ? Làm thế nào ta có thể tính nhanh được ? HS:Vận dụng các tính chất. ? Kết quả như thế nào? ? Hãy phát biểu định nghĩa về giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ ? ? Em nào có thể làm được ? GV: Gọi hai học sinh lên bảng thực hiện. ? Nhận xét kết quả làm của bạn. GV: Chốt lại và củng cố bài. b) Ta có: -500 < 0 và 0 < 0,001 ị -500 < 0,001 c) Ta có: * Bài tập 24/16: áp dụng tính chất để tính nhanh: a) (-2,5 . 0,38 . 0,4)-[0,125 . 3,15 . (-8)] = = [(-2,5 . 0,4) . 0,38] – [(-8 . 0,125) . 3,15] = [(-1). 0,38] – [(-1) . 3,15] = 0,38 – (-3,15)=2,77 b)[(- 20,83) . 0,2 + (-9,17) . 0,2] : [2,47 . 0,5 – (-3,53) . 0,5] = = [(-20,83 – 9,17). 0,2]:[(2,47 + 5,53).0,5]= = [(-30). 0,2] : (6. 0,5) = (-6) : 3 = -2 * Bài tập 25/16: Tìm x, biết: a) ờx – 1,7 ờ= 2,3 ị x – 1,7 = 2,3 hoặc x – 1,7 =-2,3 Vậy x = 4 hoặc x = -0,6 b) hoặc hoặc 4) Củng cố: Hệ thống kiến thức toàn bài qua các bài tập đã làm. 5) Hướng dẫn học sinh tự học: BTVN 26/16. III – Tự rút kinh nghiệm sau tiết dạy: - Thời gian: …………………………………………………………………............................................................................. - Nội dung: ……………………………………………………………………………………………………………………. - Phương pháp: ………………………………………………………………………………………………………………. - Học sinh: …………………………………………………………………………………………………………………….. Tiết 6: lũy thừa của một số hữu tỉ Ngày soạn:17/9/2008 Ngày dạy:…. /9/2006 I – Mục tiêu: - Kiến thức cơ bản: Học sinh hiểu khái niệm lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ, biết các quy tắc tính tích và thương của hai lũy thừa cùng có số, quy tắc tính lũy thừa của lũy thừa. - Kỹ năng kỹ xảo: Rèn kỹ năng tính toán nhanh, chính xác. - Giáo dục đạo đức: Giáo dục tính cần cù, tự giác, óc sang tạo. - Tài liệu tham khảo: sgk, sgv, vở bài tập, TKBG toán 7. II – Lên lớp: 1) ổn định tổ chức: 7A: ...................... 7B: ...................... Kiểm tra bài cũ: HS1: Bài 26a,c/17; HS2: Bài 26b,d/17 3) Bài mới: H Đ của thầy-trò Nội dung ? Nhắc lại định nghĩa lũy thừa của một số tự nhiên? GV: nêu định nghĩa lũy thừa của một số hữu tỉ. ? Khi thực hiện các phép tính về lũy thừa ta cần chú ý gì? (Nắm chắc được các quy ước về hai trường hợp đặc biệt). ? Ta có thể tổng quát với lũy thừa của một số hữu tỉ có dạng như thế nào? GV: Vận dụng định nghĩa thực hiện ?1. 1) Lũy thừa với số mũ tự nhiên: * Định nghĩa: sgk/17 xn = x.x….x (xẻQ, nẻN, n >1) n thừa số xn đọc là x mũ n (x lũy thừa n; lũy thừa bậc n của x). Trong đó x là cơ số, n là số mũ. * Quy ước: x1 = x x0 = 1 (x ạ 0) n thừa số n thừa số n thừa số - Nếu ta có: Vậy: ?1: Tính: H Đ của thầy-trò Nội dung ? Kết quả bằng bao nhiêu? ? Hãy nêu công thức tính tích (thương) của hai lũy thừa cùng cơ số mà chúng ta đã học ở lớp ? GV: Với x là số hữu tỉ thì công thức đó vẫn đúng. ? Em nào có thể phát biểu thành lời hai công thức trên? ? Vận dụng làm ?2? ? Kết quả bằng bao nhiêu? ? Thực hiện phép tính và so sánh kết quả ? ? Qua ?3 em có nhận xét và rút ra kết luận gì? ? Nêu dạng tổng quát và phát biểu thành lời? ? Vận dụng công thức tổng quát lũy thừa của lũy thừa vào làm ?4? 2) Tích và thương của hai lũy thừa cùng cơ số: Tổng quát: Với x ẻ Q ta cũng có: xm . xn = xm+n xm : xn = xm-n (x ạ 0, m³n) ?2: Tính: a) (-3)2 . (-3)3 = (-3)2+3 = (-3)5 = -234 b) (-0,25)5 : (-0,25)3 = (-0,25)5-3 = (-0,25)2 = 3) Lũy thừa của lũy thừa: ?3: Tính và só sánh: a) Ta có: (22)3 = 43 = 64; 26 = 64; b) Ta có: Suy ra: (xm)n = xm.n ?4: Điền số thích hợp vào ô trống: 4) Củng cố: Hệ thống kiến thức toàn bài và làm bài tập 27, 28, 30/19. * Bài tập 27/19: Tính: * Bài tập 28/19: Tính: 5) Hướng dẫn học sinh tự học: BTVN 29, 31, 33/19 - 20 III – Tự rút kinh nghiệm sau tiết dạy: - Thời gian: …………………………………………………………………............................................................................. - Nội dung: ……………………………………………………………………………………………………………………. - Phương pháp: ………………………………………………………………………………………………………………. Tiết 7: lũy thừa của một số hữu tỉ (Tiếp) Ngày soạn: 23/09/2008 Ngày dạy: ……/9/2008 I – Mục tiêu: - Kiến thức cơ bản: Nắm được hai quy tắc về lũy thừa của một tích và lũy thừa của một thương. - Kỹ năng kỹ xảo: Kỹ năng vận dụng các quy tắc trên trong tính toán. - Giáo dục đạo đức: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, óc tư duy. - Tài liệu tham khảo: sgk, sgv, vở bài tập, TKBG toán 7. II – Lên lớp: 1) ổn định tổ chức: 7A: ...................... 7B: ...................... 2) Kiểm tra bài cũ: HS1: Phát biểu tích và thương của hai lũy thừa cùng cơ số, viết dạng tổng quát? HS2: Bài 28/19; HS3: Bài 30a/19. 3) Bài mới: H Đ của thầy-trò Nội dung ? Hãy thực hiện phép tính và so sánh hai kết quả ? ? Qua ?1 các em có nhận xét gì? ? Em nào có thể nêu được dạng tổng quát? ? Hãy phát biểu thành lời ? ? Vận dụng thực hiện phép tính ở ?2. ? Kết quả như thế nào? 1) Lũy thừa của một tích: ?1: Tính và so sánh: a) (2.5)2 = 102 = 100; 22.52 = 4.25 = 100. Suy ra (2.5)2 = 22 . 52. b) ; Vậy: Tổng quát: (x . y)n = xn . yn ?2: Tính: a) ; b) H Đ của thầy-trò Nội dung ? Hãy thực hiện phép tính sau và so sánh hai kết quả ? ? Qua ?3 các em có nhận xét gì? ? hãy nêu dạng tổng quát lũy thừa của một thương? ? Em nào có thể phát biểu được thành lời? GV: Vận dụng làm ?4 và ?5. ? Kết quả như thế nào? ? 0,125 là biểu diễn bằng phân số nào đây? ? Vận dụng và tính? ? Kết quả bằng bao nhiêu? 2) Lũy thừa của một thương: ?3: Tính và so sánh: a); Vậy: . b) ; ; Vậy: Tổng quát: ?4: Tính: ?5: Tính: a) (0,125)3.83 = b) (-39)4 : 134 = 4) Củng cố: Hệ thống kiến thức toàn bài và làm bài tập 34, 36/22. 5) Hướng dẫn học sinh tự học: BTVN 35, 37, 38/22 III – Tự rút kinh nghiệm sau tiết dạy: - Thời gian: …………………………………………………………………............................................................................. - Nội dung: ……………………………………………………………………………………………………………………. - Phương pháp: ………………………………………………………………………………………………………………. - Học sinh: …………………………………………………………………………………………………………………….. Tiết 8: luyện tập Ngày soạn:25/09/2008 Ngày dạy:……/9/2008 I – Mục tiêu: - Kiến thức cơ bản: Củng cố kiến thức về lũy thừa của một số hữu tỉ, vận dụng vào giải bài tập thành thạo. - Kỹ năng kỹ xảo: Rèn kỹ năng thực hiện phép tính về lũy thừa. - Giáo dục đạo đức: Giáo dục tính chính xác, óc tư duy. - Tài liệu tham khảo: sgk, sgv, vở bài tập, TKBG toán 7. II – Lên lớp: 1) ổn định tổ chức: 7A: ...................... 7B: ...................... 2) Kiểm tra bài cũ: HS1: Bài tập 36a,b/22; HS2: Bài tập 37a,b/22; HS3: Phát biểu thành lời lũy thừa của một tích và lũy thừa của một thương. Dạng tổng quát. 3) Bài mới: H Đ của thầy-trò Nội dung ? Hãy viết các biểu thức sau dưới dạng lũy thừa của một số hữu tỉ ? GV: Ta vận dụng các công thức về tính lũy thừa để làm. ? Em nào có thể bằng cách khác ? ? Muốn tìm giá trị của biểu thức ta làm như thế nào? HS: Ta biến đổi các biểu thức đó. ? Ta có thể vận dụng những nội dung kiến thức nào đã học để tìm giá trị? GV: Gọi học sinh lên bảng thực hiện. ? Kết quả bằng bao nhiêu? * Bài tập 36/22: Viết biểu thức dưới dạng lũy thừa của một số hữu tỉ: c) 254 . 28 = 254 . 22.4 = 254 .(22)4 = 254 . 44 = = (25 . 4)4 = 1004 d) 158 . 94 = 158 . (32)4 = 158 . 38 = (15 . 3)8 = 458 e) 272 : 253 = (33)2 : (52)3 = 33 : 56 = * Bài tập 37/22: Tìm giá trị của biểu thức: b) c) d) H Đ của thầy-trò Nội dung ? Số mũ 29 (18)có thể viết thành tích của 9 với thừa số nào ? ? Vận dụng công thức nào để đưa về dạng lũy thừa có số mũ là 9? ? Ta thấy trong hai số đó số nào lớn hơn? (Căn cứ vào kết quả của ý a) ? x10 có thể viết thành tích của x7 với lũy thừa nào? GV: Với các ý còn lại giáo viên gợi ý tương tự như ý a) GV: hãy thực hiện phép tính. ? Hãy nêu lại thứ tự thực hiện các phép tính? ? Vậy với ý a) ta thực hiện phép toán gì trước ? GV: với ý c) ta đưa các lũy thừa ở tử và mẫu về dạng lũy thừa cùng cơ số sau đó ta rút gọn rồi mới tính kết quả. ? Kết quả bằng bao nhiêu? GV: cho học sinh lên bảng làm bài 42. Giáo viên hướng dẫn cách làm của bài 43/23 * Bài tập 38/22: a) Viết 227 và 318 dưới dạng lũy thừa có số mũ là 9: 227 = 23.9 = (23)9 = 89; 318 = 32.9 = (32)9 = 99; b) Trong hai số 227 và 318 số nào lớn hơn? Vì 99 > 89 nên 318 > 227 * Bài tập 39/23: Cho xẻQ và x ạ 0. Viết x10 dưới dạng: a) Tích của hai lũy thừa trong đó có một thừa số x7 là: x7 . x3. b) Lũy thừa của x2 là: (x2)5 c) Thương của hai lũy thừa trong đó số bị chia x12 là: x12 : x2 * Bài tập 40/23: Tính: a) c) d) * Bài tập 42/23: Tìm số tự nhiên n, biết: a) b) * Bài tập 43/23: S = 22 + 42 + 62 + …+ 202 = (2.1)2 + (2.2)2 + (2.3)2 +…+ (2.10)2 = 22.12 + 22.22 + 22.33 +…+ 22.102 = = 22.(12 + 22 + 32 +…+ 102) = 22.385 = 4.385 =1540 4) Củng cố: Hệ thống kiến thức toàn bài qua các bài tập đã làm và cho học sinh đọc bài đọc thêm sgk/23. 5) Hướng dẫn học sinh tự học: BTVN 41/23. III – Tự rút kinh nghiệm sau tiết dạy: - Thời gian: …………………………………………………………………............................................................................. - Nội dung: ……………………………………………………………………………………………………………………. - Phương pháp: ………………………………………………………………………………………………………………. - Học sinh: …………………………………………………………………………………………………………………….. Tiết 9: tỉ lệ thức Ngày soạn:30/9/2008 Ngày dạy: 7A:../10/2008; 7B:.../10/2008 I – Mục tiêu: - Kiến thức cơ bản: Hiểu rõ thế nào là tỉ lệ thức, nắm vững hai tính chất của tỉ lệ thức. Nhận biết được tỉ lệ thức và các hạng tử của tỉ lệ thức. - Kỹ năng kỹ xảo: Vận dụng thành thạo các tỉ lệ thức. - Giáo dục đạo đức: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, óc tư duy sáng tạo. - Tài liệu tham khảo: sgk, sgv, vở bài tập, TKBG toán 7. II – Lên lớp: 1) ổn định tổ chức: 7A: ...................... 7B: ...................... 2) Kiểm tra bài cũ: HS1: Bài tập 41a/23; HS2: Bài tập 41b/23 3) Bài mới: H Đ của thầy-trò Nội dung ? Đẳng thức của hai tỉ số được gọi là gì? ? Hãy rút gọn hai tỉ số của hai số sau? ? Có kết luận gì về hai tỉ số đó? GV: Khi hai tỉ số bằng nhau người ta gọi là tỉ lệ thức. ? Vậy thể nào là tỉ lệ thức? GV: ghi dạng tổng quát của nó. ? Các số a, b, c, d gọi là gì? ? Những số nào gọi là trugn tỉ (ngoại tỉ)? ? Vận dụng làm ?1? 1) Định nghĩa: Ví dụ: so sánh hai tỉ số và Ta có: . Do đó: Ta nói đẳng thức là một tỉ lệ thức. Định nghĩa: sgk/24. TQ: có thể được viết: Trong đó a, b, c, d là các số hạng của tỉ lệ thức; a và d là các ngoại tỉ; b và c là các trung tỉ. ?1: a) Vậy: H Đ của thầy-trò Nội dung ? Trong ý b) hai tỉ số có lập thành một tỉ lệ thức không ? GV: Cho học sinh xét tỉ lệ thức Nhân hai tỉ số với tích 27.36. ? Có nhận xét gì sau khi nhân? ? Rút ra kết luận gì? ? Tương tự hãy làm ?1? GV: Thực hiện tương tự với tính chất 2. b) Vậy nên hai tỉ số này không lập thành một tỉ lệ thức. 2) Tính chất: * Tính chất 1: Nếu thì a.d = b.c * Tính chất 2: Nếu a.d = b.c và a,b,c,d ạ 0 thì ta có tỉ lệ thức: 4) Củng cố: Hệ thống kiến thức toàn bài và làm bài tập 44, 45/26 5) Hướng dẫn học sinh tự học: BTVN 46, 47, 48/26 III – Tự rút kinh nghiệm sau tiết dạy: - Thời gian: …………………………………………………………………............................................................................. - Nội dung: ……………………………………………………………………………………………………………………. - Phương pháp: ………………………………………………………………………………………………………………. - Học sinh: …………………………………………………………………………………………………………………….. Tiết 10: luyện tập Ngày soạn: 01/10/2008 Ngày dạy: 7A:…./10/2008 ; 7B:..../10/2008 I – Mục tiêu: - Kiến thức cơ bản: Củng cố định nghĩa và hai tính chất của tỉ lệ thức.Vận dụng vào bài tập thành thạo. - Kỹ năng kỹ xảo: Rèn kỹ năng nhận dạng tỉ lệ thức, tìm số hạng chưa biết của tỉ lệ thức, lập ra các tỉ lệ thức từ một đẳng thức tích. - Giáo dục đạo đức: Giáo dục tính chính xác, cần cù, óc tư duy sáng tạo. - Tài liệu tham khảo: sgk, sgv, vở bài tập, TKBG toán 7. II – Lên lớp: 1) ổn định tổ chức: 7A: ...................... 7B: ...................... 2) Kiểm tra bài cũ: (Kiểm tra 15 phút.) Câu 1: Phát biểu định nghĩa tỉ lệ thức ? Câu 2: Tìm x trong tỉ lệ thức sau: Câu 3: Lập tất cả các tỉ lệ thức có được từ tỉ lệ thức sau: Câu 4: Từ tỉ lệ thức: với a, b, c, d ạ 0. Ta có thể suy ra: A. B. C. D. Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng. 3) Bài mới: H Đ của thầy-trò Nội dung ? Hãy kiểm tra xem từ tỉ số sau có thể lập được một tỉ lệ thức không ? GV: Ta phải chỉ ra được các tỉ số đó bằng nhau, khi đó ta kết luận là có lập được. ? Kết quả như thế nào? * Bài tập 49/26: Từ các tỉ số sau có lập được tỉ lệ thức không ? a) Vậy b) H Đ của thầy-trò Nội dung GV:Với các ý khác tương tự. Giáo viên cho học sinh tự làm. ? Với các số trên có thể suy ta có thể lập thành các tỉ lệ thức nào? ? Kết quả cụ thể ? GV: Cho học sinh rút gọn, xem kết quả có đúng không ? ? Hãy lấy một ví dụ khác mà ta có thể sử dụng cách đó để rút gọn? Vậy ị không lập được tỉ lệ thức. c) Lập được tỉ lệ thức. d) Không lập được tỉ lệ thức. * Bài tập 51/28: Lập tất cả các tỉ lệ thức từ bốn số sau: 1,5; 2; 3,6; 4,8; Ta có: 1,5 . 4,8 = 2 . 3,6 (= 7,2) Từ đó ta suy ra các tỉ lệ thức: * Bài tập 53/28: Ta có: Một tỉ số khác có thể “rút gọn” như vậy: 4) Củng cố: Hệ thống kiến thức toàn bài qua các bài tập đã chữa. 5) Hướng dẫn học sinh tự học: III – Tự rút kinh nghiệm sau tiết dạy: - Thời gian: …………………………………………………………………............................................................................. - Nội dung: ……………………………………………………………………………………………………………………. - Phương pháp: ………………………………………………………………………………………………………………. - Học sinh: …………………………………………………………………………………………………………………….. Tiết 11: tính chất của dãy tỉ số bằng nhau Ngày soạn: 28/09/2008 Ngày dạy: …./1

File đính kèm:

  • docDAI SO 7 CNhay.doc