Giáo án Toán học 7 - Tiết 1 đến tiết 66

A. Mục tiêu:

- Học sinh nẵm được định lí về tổng ba góc của một tam giác

- Biết vận dụng định lí cho trong bài để tính số đo các góc của một tam giác

- Có ý thức vận dụng các kiến thức được học vào giải bài toán, phát huy tính tích cực của học sinh

B. Chuẩn bị:

- Thước thẳng, thước đo góc, tấm bìa hình tam giác và kéo cắt giấy.

C. Các hoạt động dạy học:

I. Tổ chức lớp: (1')

II. Kiểm tra bài cũ: (')

III. Tiến trình bài giảng:

 

doc117 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 938 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 1 đến tiết 66, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phân phối chương trình hình học 7 Tuần Tiết Bài dạy Tuần Tiết Bài dạy 1 Hai góc đối đỉnh 20 Luyện tập Luyện tập 21 Định lý Pitago 2 Hai đường thẳng vuông góc Luyện tập Luyện tập 22 Luyện tập 3 Các góc tạo bởi 1 đường thẳng cắt hai đường thẳng Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông Hai đường thẳng song song 23 Luyện tập 4 Luyện tập Thực hành ngoài trời Tiên đề Ơ-clit về đường thẳng song song 24 Thực hành ngoài trời 5 Luyện tập Ôn tập chương II Với sự trợ giúp của Casio Từ vuông góc đến song song 25 Ôn tập chương II 6 Luyện tập Kt chương II Định lý 26 Q/hệ giữa góc và cạnh đối diện tg 7 Luyện tập Luyện tập Ôn tập chương I 27 Q/hệ giữa đường vuông góc và đx 8 Ôn tập chương I Luyện tập Kiểm tra chương I 28 Q/hệ giữa 3 cạnh của 1 tg. Bất... 9 Tổng 3 góc của 1 tam giác Luyện tập Tổng 3 góc của 1 tam giác (t) 29 Tính chất 3 trung tuyến tam giác. 10 Luyện tập Luyện tập Hai tam giác bằng nhau 30 Tính chất tia phân giác của 1 góc 11 Luyện tập Luyện tập Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác c-c-c 31 Tính chất 3 đường phân giác của tam giác 12 Luyện tập Luyện tập Luyện tập 32 Tính chất đường trung trực của đt 13 T/h bằng nhau thứ 2 của t. giác c-g-c Luyện tập Luyện tập Tính chất 3 đờng trung trực tg 14 Luyện tập 33 Luyện tập Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác g-c-g Tính chất 3 đường cao của tam giác 15 Luyện tập Luyện tập 16 Ôn tập học kỳ I 34 Ôn tập chương III 17 Ôn tập học kỳ I (t) Ôn tập chương III (t) 18 Trả bài kiểm tra học kỳ I(phần hh) Kiểm tra chương III 19 Luyện tập (3 Tr/h bằng nhau của tg) 35 Ôn tập cuối năm Luyện tập (3 Tr/h bằng nhau của tg) Ôn tập cuối năm 20 Tam giác cân Trả bài KT cuối năm (hình học) Tuần: 9. Ngày soạn: Tiết: 17. Ngày dạy: Chương II: Tam giác Đ1: Tổng ba góc của một tam giác A. Mục tiêu: - Học sinh nẵm được định lí về tổng ba góc của một tam giác - Biết vận dụng định lí cho trong bài để tính số đo các góc của một tam giác - Có ý thức vận dụng các kiến thức được học vào giải bài toán, phát huy tính tích cực của học sinh B. Chuẩn bị: - Thước thẳng, thước đo góc, tấm bìa hình tam giác và kéo cắt giấy. C. Các hoạt động dạy học: I. Tổ chức lớp: (1') II. Kiểm tra bài cũ: (') III. Tiến trình bài giảng: Hoạt động của thày, trò Ghi bảng - Yêu cầu cả lớp làm ?1 - Cả lớp làm bài trong 5' - 2 học sinh lên bảng làm và rút ra nhận xét - Giáo viên lấy 1 số kết quả của các em học sinh khác. ? Em nào có chung nhận xét giơ tay - Nếu có học sinh có nhận xét khác, giáo viên để lại sau?2 - Giáo viên sử dụng tấm bìa lớn hình tam giác lần lượt tiến hành như SGK - Cả lớp cùng sử dụng tấm bìa đã chuẩn bị cắt ghép như SGK và giáo viên hướng dẫn. ? Hãy nêu dự đoán về tổng 3 góc của một tam giác - 1 học sinh đứng tại chỗ nhận xét - Giáo viên chốt lại bằng cách đo, hay gấp hình chúng ta đều có nhận xét: tổng 3 góc của tam giác bằng 1800 , đó là một định lí quan trọng. - Yêu cầu học sinh vẽ hình ghi GT, KL của định lí - 1 em lên bảng vẽ hình ghi GT, KL ? Bằng lập luận em nào có thể chứng minh được định lí trên. - Học sinh suy nghĩ trả lời (nếu không có học sinh nào trả lời được thì giáo viên hướng dẫn) - Giáo viên hướng dẫn kẻ xy // BC ? Chỉ ra các góc bằng nhau trên hình - Học sinh: , (so le trong ) ? Tổng bằng 3 góc nào trên hình vẽ. - Học sinh: - Học sinh lên bảng trình bày 1. Tổng ba góc của một tam giác (26') ?1 * Nhận xét: ?2 * Định lí: Tổng ba góc của 1 tam giác bằng 1800 . Chứng minh: - Qua A kẻ xy // BC Ta có (2 góc so le trong) (1) (2 góc so le trong ) (2) Từ (1) và (2) ta có: (đpcm) IV. Củng cố: (16') - Yêu cầu học sinh làm bài tập 1,2 (tr108-SGK) Bài tập 1: Cho học sinh suy nghĩ 3' sau đó gọi học sinh lên bảng trình bày. H 47: H 48: H 49: H 50: H 51: Bài tập 2: GT có AD là tia phân giác KL Xét có: Vì AD là tia phân giác của Xét có : Xét có: V. Hướng dẫn học ở nhà:(2') - Nẵm vững tính chất tổng 3 góc trong một tam giác - Làm bài tập 3; 5 tr108-SGK - Bài tập 1; 2; 9 (tr98-SBT) - Đọc trước mục 2, 3 (tr107-SGK) Tuần 9 Ngày soạn: Tiết 18 Ngày dạy: Đ1: Tổng ba góc của một tam giác (tiếp) A. Mục tiêu: - Học sinh nắm được định nghĩa và tính chất về góc của tam giác vuông, định nghĩa và tính chất về góc ngoài của tam giác - Biết vận dụng định nghĩa, định lí trong bài để tính số đo góc của tam giác, giải một số bài tập. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, khả năng suy luận của học sinh. B. Chuẩn bị: - Thước thẳng, êke, thước đo góc C. Các hoạt động dạy học: I. Tổ chức lớp: (1') II. Kiểm tra bài cũ: (7') - Giáo viên treo bảng phụ yêu cầu học sinh tính số đo x, y, z trong hình vẽ sau: - Học sinh 2: Phát biểu định lí tổng 3 góc của một tam giác, vẽ hình, ghi GT, KL và chứng minh định lí. III. Tiến trình bài giảng: Hoạt động của thày, trò Ghi bảng - Qua việc kiểm tra bài cũ giáo viên giới thiệu tam giác vuông. - Yêu cầu học sinh đọc định nghĩa trong SGK ? Vẽ tam giác vuông. - 1 học sinh lên bảng vẽ hình, cả lớp vẽ vào vở - Giáo viên nêu ra các cạnh. - Học sinh chú ý theo dõi. ? Vẽ , chỉ rõ cạnh góc vuông, cạnh huyền. - Cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm. ? Hãy tính . - Học sinh thảo luận nhóm, đại diện nhóm lên bảng làm, cả lớp nhận xét. - Yêu cầu học sinh làm ?3 ? Hai góc có tổng số đo bằng là 2 góc như thế nào . - Học sinh: 2 góc phụ nhau ? Rút ra nhận xét. - Học sinh: Trong tam giác vuông 2 góc nhọn phụ nhau - Giáo viên chốt lại và ghi bảng - Học sinh nhắc lại - Yêu cầu học sinh vẽ hình, ghi GT, KL - Giáo viên vẽ hình và chỉ ra góc ngoài của tam giác - Học sinh chú ý làm theo. ? có vị trí như thế nào đối với của - Học sinh: là 2 góc kề bù ? Góc ngoài của tam giác là góc như thế nào. - Học sinh suy nghĩ để trả lời câu hỏi. ? Vẽ góc ngoài tại đỉnh B, đỉnh A của tam giác ABC. - Học sinh vẽ ra phiếu học tập, 1 học sinh lên bảng vẽ hình. giáo viên lấy một vài kết quả của học sinh . - Giáo viên treo bảng phụ nội dung ?4 và phát phiếu học tập . - Học sinh thảo luận nhóm, đại diện nhóm lên phát biểu. ? Rút ra nhận xét. ? Ghi GT, KL của định lí - 1 học sinh lên bảng làm ? Dùng thước đo hãy so sánh với và - Học sinh: >, > ? Rút ra kết luận. - Học sinh phát biểu. ? Em hãy suy luận để có > - Học sinh:Vì = , >0 > 2. áp dụng vào tam giác vuông (10') * Định nghĩa: SGK vuông tại A () AB; AC gọi là cạnh góc vuông BC (cạnh đối diện với góc vuông) gọi là cạnh huyền. ?3 Theo định lí tổng 3 góc của tam giác ta có: * Định lí: Trong tam giác vuông 2 góc nhọn phụ nhau GT vuông tại A KL 3. Góc ngoài của tam giác (15') - là góc ngoài tại đỉnh C của * Định nghĩa: SGK ?4 * Định lí: SGK GT , là góc ngoài KL = - Góc ngoài của tam giác lớn hơn góc trong không kề với nó. IV. Củng cố: (10') - Yêu cầu làm bài tập 3(tr108-SGK) - học sinh thảo luận nhóm để làm bài tập a) Trong BAI có là góc ngoài của BAI tại I (1) b) SS: và : tương tự ta có (2) Từ (1) và (2) )Vì AK; IK là tia nằm giữa các tia AB; AC và IB; IC) - Giáo viên treo bảng phụ có nội dung như sau: a) Chỉ ra các tam giác vuông b) Tính số đo x, y của các góc. V. Hướng dẫn học ở nhà:(2') - Nẵm vững các định nghĩa , định lí đã học, chứng minh được các định lí đó. - Làm các bài 6,7,8,9 (tr109-SGK) - Làm bài tập 3, 5, 6 (tr98-SBT) HD 9: Tuần 10 Ngày soạn: Tiết 19 Ngày dạy: Luyện tập A. Mục tiêu: - Thông qua bài tập nhằm khắc sâu cho học sinh về tổng các góc của tam giác, tính chất 2 góc nhọn của tam giác vuông, định lí góc ngoài của tam giác. - Rèn kĩ năng tính số đo các góc. - Rèn kĩ năng suy luận B. Chuẩn bị: - Thước thẳng, thước đo góc, ê ke C. Các hoạt động dạy học: I. Tổ chức lớp: (1') II. Kiểm tra bài cũ: (8') - Học sinh 1: Phát biểu định lí về 2 góc nhọn trong tam giác vuông, vẽ hình ghi GT, KL và chứng minh định lí. - Học sinh 2: Phát biểu định lí về góc ngoài của tam giác, vẽ hình ghi GT, KL và chứng minh định lí. III. Tiến trình bài giảng: Hoạt động của thày, trò Ghi bảng - Yêu cầu học sinh tính x, y tại hình 57, 58 ? Tính = ? ? Tính - Học sinh thảo luận theo nhóm - Đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày ? Còn cách nào nữa không. - HS: Ta có vì tam giác MNI vuông, mà - Cho học sinh đọc đề toán ? Vẽ hình ghi GT, KL - 1 học sinh lên bảng vẽ hình ghi GT, KL ? Thế nào là 2 góc phụ nhau - Học sinh trả lời ? Vậy trên hình vẽ đâu là 2 góc phụ nhau ? Các góc nhọn nào bằng nhau ? Vì sao - 1 học sinh lên bảng trình bày lời giải Bài tập 6 (tr109-SGK) Hình 57 Xét MNP vuông tại M (Theo định lí 2 góc nhọn của tam giác vuông) Xét MIP vuông tại I Xét tam giác AHE vuông tại H: Xét tam giác BKE vuông tại K: (định lí) Bài tập 7(tr109-SGK) GT Tam giác ABC vuông tại A KL a, Các góc phụ nhau b, Các góc nhọn bằng nhau a) Các góc phụ nhau là: và b) Các góc nhọn bằng nhau (vì cùng phụ với ) (vì cùng phụ với ) IV. Củng cố: (2') - Nhắc lại định lí 2 góc nhọn của tam giác vuông và góc ngoài của tam giác. V. Hướng dẫn học ở nhà:(2') - Làm bài tập 8, 9(tr109-SGK) - Làm bài tập 14, 15, 16, 17, 18 (tr99+100-SBT) HD8: Dựa vào dấu hiệu : Một đường thẳng c cắt 2 đường thẳng a và b tạo thành 1 cặp góc so le trong (đồng vị) bằng nhau thì a song song b Tuần 10 Ngày soạn: Tiết 20 Ngày dạy: hai tam giác bằng nhau A. Mục tiêu: - Học sinh hiểu được định nghĩa 2 tam giác bằng nhau, biết viết kí hiệu về sự bằng nhau của 2 tam giác theo qui ước viết tên các đỉnh tương ứng theo cùng một thứ tự. - Biết sử dụng định nghĩa 2 tam giác bằng nhau, các góc bằng nhau - Rèn luyện khả năng phán đoán, nhận xét. B. Chuẩn bị: - Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ 2 tam giác của hình 60 C. Các hoạt động dạy học: I. Tổ chức lớp: (1') II. Kiểm tra bài cũ: (7') - Giáo viên treo bảng phụ hình vẽ 60 - Học sinh 1: Dùng thước có chia độ và thước đo góc đo các cạnh và các góc của tam giác ABC - Học sinh 2: Dùng thước có chia độ và thước đo góc đo các cạnh và các góc của tam giác A'B'C' III. Tiến trình bài giảng: Hoạt động của thày, trò Ghi bảng - Giáo viên quay trở llại bài kiểm tra: 2 tam giác ABC và A'B'C' như vậy gọi là 2 tam giác bằng nhau. ? Tam giác ABC và A'B'C' có mấy yếu tố bằng nhau.Mấy yếu tố về cạnh, góc. -Học sinh: , A'B'C' có 6 yếu tố bằng nhau, 3 yếu tố về cạnh và 3 yếu tố về góc. - Giáo viên ghi bảng, học sinh ghi bài. - Giáo viên giới thiệu đỉnh tương ứng với đỉnh A là A'. ? Tìm các đỉnh tương ứng với đỉnh B, C - Học sinh đứng tại chỗ trả lời. - Giáo viên giới thiệu góc tương ứng với là . ? Tìm các góc tương ứng với góc B và góc C - Học sinh đứng tại chỗ trả lời. - Tương tự với các cạnh tương ứng. ? Hai tam giác bằng nhau là 2 tam giác như thế nào . - Học sinh suy nghĩ trả lời (2 học sinh phát biểu) - Ngoài việc dùng lời để định nghĩa 2 tam giác ta cần dùng kí hiệu để chỉ sự bằng nhau của 2 tam giác - Yêu cầu học sinh nghiên cứu phần 2 ? Nêu qui ước khi kí hiệu sự bằng nhau của 2 tam giác - Học sinh: Các đỉnh tương ứng được viết theo cùng thứ tự - Giáo viên chốt lại và ghi bảng. - Yêu cầu học sinh làm ?2 - Cả lớp làm bài - 1 học sinh đứng tại chỗ làm câu a, b - 1 học sinh lên bảng làm câu c - Yêu cầu học sinh thảo luận nhòm ?3 - Các nhóm thảo luận - Đại diện nhóm lên trình bày - Lớp nhận xét đánh giá. 1. Định nghĩa (8') và A'B'C' có: AB = A'B', AC = A'C', BC = B'C' và A'B'C' là 2 tam giác bằng nhau - Hai đỉnh A và A', B và B', C và C' gọi là đỉnh tương ứng - Hai góc và , và , và gọi là 2 góc tương ứng. - Hai cạnh AB và A'B'; BC và B'C'; AC và A'C' gọi là 2 cạnh tương ứng. * Định nghĩa 2. Kí hiệu (18') = A'B'C' nếu: ?2 a) ABC = MNP b) Đỉnh tương ứng với đỉnh A là M Góc tương ứng với góc N là góc B Cạnh tương ứng với cạnh AC là MP c) ACB = MPN AC = MP; ?3 Góc D tương ứng với góc A Cạnh BC tương ứng với cạnh è xét ABC theo định lí tổng 3 góc của tam giác BC = EF = 3 (cm) IV. Củng cố: (9') - Giáo viên treo bảng phụ bài tập 10 (tr111-SGK) - Học sinh lên bảng làm Bài tập 10: ABC = IMN có QRP = RQH có V. Hướng dẫn học ở nhà:(2') - Nẵm vững định nghĩa 2 tam giác bằng nhau, biết ghi bằng kí hiệu một cách chính xác. - Làm bài tập 11, 12, 13, 14 (tr112-SGK) - Làm bài tập 19, 20, 21 (SBT) Tuần 11 Ngày soạn: Tiết 21 Ngày dạy: Luyện tập A. Mục tiêu: - Rèn luyện kĩ năng áp dụng định nghĩa 2 tam giác bằng nhau để nhận biết ra hai tam giác bằng nhau - Từ 2 tam giác bằng nhau chỉ ra các góc bằng nhau, các cạnh bằng nhau - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong vẽ hình, ghi kí hiệu tam giác bằng nhau B. Chuẩn bị: - Thước thẳng, com pa. C. Các hoạt động dạy học: I. Tổ chức lớp: (1') II. Kiểm tra bài cũ: (10') - Học sinh 1: Phát biểu định nghĩa 2 tam giác bằng nhau, ghi bằng kí hiệu. - Học sinh 2: Làm bài tập 11(tr112-SGK) III. Tiến trình bài giảng: Hoạt động của thày, trò Ghi bảng - Yêu cầu học sinh làm bài tập 12 - Học sinh đọc đề bài ? Viết các cạnh tương ứng, so sánh các cạnh tương ứng đó. - 1 học sinh lên bảng làm ? Viết các góc tương ứng. - Cả lớp làm bài và nhận xét bài làm của bạn. - Yêu cầu học sinh làm bài tập 13 - Cả lớp thảo luận nhóm - Đại diện nhóm lên bảng trình bày. - Nhóm khác nhận xét. ? Có nhận xét gì về chu vi của hai tam giác bằng nhau - Học sinh: Nếu 2 tam giác bằng nhau thì chu vi của chúng bằng nhau. ? Đọc đề bài toán. - 2 học sinh đọc đề bài. ? Bài toán yêu cầu làm gì. - Học sinh: Viết kí hiệu 2 tam giác bằng nhau ? Để viết kí hiệu 2 tam giác bằng nhau ta phải xét các điều kiện nào. - Xét các cạnh tương ứng, các góc tương ứng. ? Tìm các đỉnh tương ứng của hai tam giác. Bài tập 12 (tr112-SGK) ABC = HID (theo định nghĩa 2 tam giác bằng nhau) Mà AB = 2cm; BC = 4cm; HIK = 2cm, IK = 4cm, Bài tập 13 (tr112-SGK) Vì ABC = DEF ABC có: AB = 4cm, BC = 6cm, AC = 5cm DEF có: DE = 4cm, EF =6cm, DF = 5cm Chu vi của ABC là AB + BC + AC = 4 + 6 + 5 = 15cm Chu vi của DEF là DE + EF + DF = 4 + 6 + 5 =15cm Bài tập 14 (tr112-SGK) Các đỉnh tương ứng của hai tam giác là: + Đỉnh A tương ứng với đỉnh K + Đỉnh B tương ứng với đỉnh I + Đỉnh C tương ứng với đỉnh H Vậy ABC = KIH IV. Củng cố: (5') - Hai tam giác bằng nhau là 2 tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau và ngược lại. - Khi viết kí hiệu 2 tam giác bằng nhau ta cần phải chú ý các đỉnh của 2 tam giác phải tương ứng với nhau. - Để kiểm tra xem 2 tam giác bằng nhau ta phải kiểm tra 6 yếu tố: 3 yếu tố về cạnh (bằng nhau), và 3 yếu tố về góc (bằng nhau) V. Hướng dẫn học ở nhà:(2') - Ôn kĩ về định nghĩa 2 tam giác bằng nhau - Xem lại các bài tập đã chữa. - Làm các bài tập 22, 23, 24, 25, 26 (tr100, 101-SBT) - Đọc trước Đ3 Tuần 11 Ngày soạn: Tiết 22 Ngày dạy: trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh-cạnh-cạnh A. Mục tiêu: - Học sinh nắm được trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh của 2 tam giác - Biết cách vẽ một tam giác biết 3 cạnh của nó. Biết sử dụng trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh để chứng minh 2 tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau - Rèn luyện kĩ năng sử dụng dụng cụ, rèn tính cẩn thận chính xác trong hình vẽ. Biết trình bày bài toán chứng minh 2 tam giác bằng nhau B. Chuẩn bị: - Thước thẳng, com pa, thước đo góc C. Các hoạt động dạy học: I. Tổ chức lớp: (1') II. Kiểm tra bài cũ: (') III. Tiến trình bài giảng: Hoạt động của thày, trò Ghi bảng - Yêu cầu học sinh đọc bài toán. - Nghiên cứu SGK - 1 học sinh đứng tại chỗ nêu cách vẽ. - Cả lớp vẽ hình vào vở. - 1 học sinh lên bảng làm - Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?1 - Cả lớp làm bài - 1 học sinh lên bảng làm. ? Đo và so sánh các góc: và , và , và . Em có nhận xét gì về 2 tam giác này. - Cả lớp làm việc theo nhóm, 2 học sinh lên bảng trình bày. ? Qua 2 bài toán trên em có thể đưa ra dự đoán như thế nào. - Học sinh phát biểu ý kiến. - Giáo viên chốt. - 2 học sinh nhắc lại tc. - Giáo viên đưa lên màn hình: Nếu ABC và A'B'C' có: AB = A'B', BC = B'C', AC = A'C' thì kết luận gì về 2 tam giác này. - Học sinh suy nghĩ trả lời. - GV giới thiệu trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh của hai tg. - GV yêu cầu làm việc theo nhóm ?2 - Các nhóm thảo luận 1. Vẽ tam giác biết ba cạnh (10') - Vẽ 1 trong 3 cạnh đã cho, chẳng hạn vẽ BC = 4cm. - Trên cùng một nửa mặt phẳng vẽ 2 cung tròn tâm B và C. - Hai cung cắt nhau tại A - Vẽ đoạn thẳng AB và AC ta được ABC 2. Trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh (10') ?1 ABC = A'B'C' vì có 3 cạnh bằng nhau và 3 góc bằng nhau * Tính chất: (SGK) - Nếu ABC và A'B'C' có: AB = A'B', BC = B'C', AC = A'C' thì ABC = A'B'C' ?2 ACD và BCD có: AC = BC (gt) AD = BD (gt) CD là cạnh chung ACD = BCD (c.c.c) (theo định nghĩa 2 tam giác bằng nhau) IV. Củng cố: (5') - Yêu cầu học sinh làm bài tập 15, 16, 1 (tr114- SGK) BT 15: học sinh lên bảng trình bày BT 16: giáo viên đưa bài 16 lên máy chiếu, 1 học sinh đọc bài và lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở. BT 17: + Hình 68: ABC và ABD có: AB chung, AC = AD (gt), BC = BD (gt) ABC = ABD + Hình 69: MPQ và QMN có: MQ = QN (gt), PQ = MN (gt), MQ chung MPQ = QMN (c.c.c) V. Hướng dẫn học ở nhà:(2') - Vẽ lại các tam giác trong bài học - Hiểu được chính xác trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh - Làm bài tập 18, 19 (114-SGK) - Làm bài tập 27, 28, 29, 30 ( SBT ) Tuần 12. Ngày soạn: Tiết 23. Ngày dạy: Luyện tập A. Mục tiêu: - Khắc sâu cho học sinh kiến thức trờng hợp bằng nhau của 2 tam giác: c.c.c qua rèn kĩ năng giải bài tập. - Rèn kĩ năng chứng minh 2 tam giác bằng nhau để chỉ ra 2 góc bằng nhau. Rèn kĩ năng vẽ hình, suy luận, kĩ năng vẽ tia phân giác của góc bằng thước và compa. B. Chuẩn bị: - Thước thẳng, com pa, thước đo góc, giấy trong lời giải bài tập 18(tr114-SGK), phần chú ý trang 115. C. Các hoạt động dạy học: I. Tổ chức lớp: (1') II. Kiểm tra bài cũ: (7') - HS 1: Nêu tính chất 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh-cạnh-cạnh, ghi bằng kí hiệu - HS 2: Vẽ tam giác ABC biết AB = 4cm; AC = 3cm; BC = 6cm, sau đó đo các góc của tam giác. III. Tiến trình bài giảng: Hoạt động của thày, trò Ghi bảng - GV yêu cầu học sinh thảo luận nhóm. - Cả lớp làm việc. - Các nhóm lần lợt báo cáo kết quả. - Đặt lời giải lên máy chiếu, học sinh quan sát. - Yêu cầu học sinh đọc bài toán. - GV hớng dẫn học sinh vẽ hình: + Vẽ đoạn thẳng DE + Vẽ cung trong tâm D và tâm E sao cho 2 cung tròn cắt nhau tại 2 điểm A và C. ? Ghi GT, KL của bài toán. - 1 học sinh lên bảng ghi GT, KL. - 1 học sinh lên bảng làm câu a, cả lớp làm bài vào vở. - Để chứng minh ta đi chứng minh 2 tam giác chứa 2 góc đó bằng nhau. đố là 2 tam giác nào. - HS: ADE và BDE. - Yêu cầu học sinh tự nghiên cứu SGK bài tập 20 - HS nghiên cứu trong SGK khoảng 3' sau đó vẽ hình vào vở. - 2 học sinh lên bảng vẽ hình. - GV đa lên máy chiếu phần chú ý trang 115 - SGK - Hs ghi nhớ phần chú ý ? Đánh dấu những đoạn thẳng bằng nhau - 1 học sinh lên bảng làm. ? Để chứng minh OC là tia phân giác ta phải chứng minh điều gì. - Chứng minh . ? Để chứng minh ta đi chứng minh 2 tam giác chứa 2 góc đó bằng nhau. Đó là 2 tam giác nào. - OBC và OAC. - GV đa phần chú ý lên máy chiếu. - 3 học sinh nhắc lại cách làm bài toán 20. BT 18 (tr114-SGK) GT ADE và ANB có MA = MB; NA = NB KL - Sắp xếp: d, b, a, c BT 19 (tr114-SGK) GT ADE và BDE có AD = BD; AE = EB KL a) ADE = BDE b) Bài giải a) Xét ADE và BDE có: AD = BD; AE = EB (gt) DE chung ADE =BDE (c.c.c) b) Theo câu a: ADE = BDE (2 góc tơng ứng) BT 20 (tr115-SGK) - Xét OBC và OAC có: OBC = OAC (c.c.c) (2 góc tơng ứng) Ox là tia phân giác của góc XOY * Chú ý: IV. Củng cố: (5') ? Khi nào ta có thể khẳng định 2 tam giác bằng nhau ? Có 2 tam giác bằng nhau thì ta có thể suy ra những yếu tố nào trong 2 tam giác đó bằng nhau ? V. Hướng dẫn học ở nhà:(2') - Làm lại các bài tập trên, làm tiếp các bài 21, 22,23 (tr115-SGK) - Làm bài tập 32, 33, 34 (tr102-SBT) - Ôn lại tính chất của tia phân giác. Tuần 12. Ngày soạn: Tiết 24 Ngày dạy: Luyện tập A. Mục tiêu: - Tiếp tục luyện tập bài tập chứng minh 2 tam giác bằng nhau trường hợp cạnh-cạnh-cạnh - HS hiểu và biết vẽ 1 góc bằng 1 góc cho trước dùng thước và com pa - Kiểm tra lại việc tiếp thu kiến thức và rèn luyện kĩ năng vẽ hình, chứng minh 2 tam giác bằng nhau B. Chuẩn bị: - Thước thẳng, com pa. C. Các hoạt động dạy học: I. Tổ chức lớp: (1') II. Kiểm tra bài cũ: (5') - HS1: phát biểu định nghĩa 2 tam giác bằng nhau, trường hợp bằng nhau thứ nhất của 2 tam giác. - HS2: Khi nào ta có thể kết luận ABC= A'B'C' theo trường hợp cạnh-cạnh-cạnh? III. Tiến trình bài giảng: Hoạt động của thày, trò Ghi bảng - Yêu cầu học sinh đọc, nghiên cứu đầu bài khoảng 2'. ? Nêu các bước vẽ. - HS: + Vẽ góc XOY và tia Am + Vẽ cung trong (O, r) cắt Ox tại B, cắt Oy tại C. + Vẽ cung tròn (A, r) cắt Am tại D. + Vẽ tia AE ta được . ? Vì sao . - GV đưa ra chú ý trong SGK. - 2 học sinh nhắc lại bài toán trên. - HS đọc đề bài. - Cả lớp vẽ hình vào vở. - 1 học sinh lên bảng vẽ hình. ? Nêu cách chứng minh? - HS: chứng minh . - HS thảo luận nhóm, đại diện nhóm lên trình bày. BT 22 (tr115-SGK) Xét OBC và AED có: OB = AE (vì = r) OC = AD (vì = r) BC = ED (theo cách vẽ) OBC = AED (c.c.c) HAY * Chú ý: BT 23 (tr116-SGK) GT AB = 4cm (A; 2cm) và (B; 3cm) cắt nhau tại C và D KL AB là tia phân giác góc CAD Bài giải Xét ACB và ADB có: AC = AD (= 2cm) BC = BD (= 3cm) AB là cạnh chung ACB = ADB (c.c.c) AB là tia phân giác của góc CAD IV. Kiểm tra 15' Câu 1: (4đ) Cho ABC = DEF. Biết . Tính các góc còn lại của mỗi tam giác. Câu 2: (6đ) Cho hình vẽ, chứng minh * Đáp án: Câu 1 - Tính mỗi góc được 1 điểm. ABC = DEF , mà Xét ABC có: Câu 2 Xét ACD và BDC (1đ) có AC = BD (gt) AD = BC (gt) DC chung ACD = BDC (c.c.c) (3đ) (2đ) V. Hướng dẫn học ở nhà:(2') - Ôn lại cách vễ tia phân giác của góc, tập vẽ góc bằng một góc cho trước - Làm các bài tập 33 35 (sbt) Tuần: 13. Ngày soạn: Tiết: 25. Ngày dạy: trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác cạnh-góc-cạnh A. Mục tiêu: - HS nắm được trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh của 2 tam giác, biết cách vẽ tam giác biết 2 cạnh và góc xen giữa. - Rèn luyện kĩ năng sử dụng trường hợp bằng nhau của hai tam giác cạnh-góc-cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau, cạnh tương ứng bằng nhau - Rèn kĩ năng vẽ hình, phân tích, trình bày chứng minh bài toán hình. B. Chuẩn bị: - Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ ghi bài 25. C. Các hoạt động dạy học: I. Tổ chức lớp: (1') II. Kiểm tra bài cũ: (') III. Tiến trình bài giảng: Hoạt động của thày, trò Ghi bảng - HS đọc bài toán - Cả lớp nghiên cứu cách vẽ trong SGK (2') - 1 học sinh lên bang vẽ và nêu cách vẽ - GV y/c học sinh nhắc lại cách vẽ. - GV nêu ra là góc xen giữa 2 cạnh AB và BC - Yêu cầu học sinh làm ?1 - HS đọc đề bài - Cả lớp vẽ hình vào vở, 1 học sinh lên bảng làm. ? Đo AC = ?; A'C' = ? Nhận xét ? - 1 học sinh trả lời (AC = A'C') ? ABC và A'B'C' có những cặp canh nào bằng nhau. - HS: AB = A'B'; BC = B'C'; AC = A'C' ? Rút ra nhận xét gì về 2 trên. - HS: ABC = A'B'C' - GV đưa tính chất lên máy chiếu - 2 học sinh nhắc lại tính chất - Học sinh làm bài cá nhân. - Giải thích hệ quả như SGK ? Tại sao ABC = DEF ? Từ những bài toán trên hãy phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh áp dụng vào tam giác vuông. - HS phát biểu - 3 học sinh nhắc lại 1. Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa (8') * Bài toán - Vẽ - Trên tia Bx lấy điểm A: BA = 2cm - Trên tia By lấy điểm C: BC = 3cm - Vẽ đoạn AC ta được ABC 2. Trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh (15') ?1 * Tính chất: (sgk) Nếu ABC và A'B'C' có: AB = A'B' BC = B'C' Thì ABC = A'B'C' (c.g.c) ?2 ABC = ADC Vì A

File đính kèm:

  • docGiao an hinh hoc 7..doc
Giáo án liên quan