Giáo án Toán học 7 - Tiết 1 đến tiết 69

A. PHẦN CHUẨN BỊ

I. Mục tiêu.

 Hiểu được khái niệm số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số và so sánh các số hữu tỉ. Bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa các tập hợp số N Z Q

 Biết biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, biết so sánh hai số hữu tỉ

 Biết suy luận từ những kiến thức cũ.

o Giáo dục tư tưởng, tình cảm: Yêu thích môn toán.

II. Chuẩn bị.

 GV: bảng phụ ghi mối quan hệ giữa 3 tập hợp số N, Z, Q. Thước thẳng, phấn màu.

 HS: thước thẳng, bảng nhóm.

B. PHẦN THỂ HIỆN TRÊN LỚP

 

doc200 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1140 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 1 đến tiết 69, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS: ND: Tiết 1 TẬP HỢP Q CÁC SỐ HỮU TỶ A. PHẦN CHUẨN BỊ I. Mục tiêu. Hiểu được khái niệm số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số và so sánh các số hữu tỉ. Bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa các tập hợp số NZQ Biết biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, biết so sánh hai số hữu tỉ Biết suy luận từ những kiến thức cũ. Giáo dục tư tưởng, tình cảm: Yêu thích môn toán. II. Chuẩn bị. GV: bảng phụ ghi mối quan hệ giữa 3 tập hợp số N, Z, Q. Thước thẳng, phấn màu. HS: thước thẳng, bảng nhóm. B. PHẦN THỂ HIỆN TRÊN LỚP I. Kiểm tra bài cũ. II. Bài mới. * Đặt vấn đề: ( 1 phút) ở lớp 6 chúng ta đã được học tập hợp số tự nhiên, số nguyên; N Z( mở rộng hơn tập N là tập Z. Vậy tập số nào được mở rộng hơn hai tập số trên . Ta vào bài học hôm nay Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Hoạt động 1:ôn lại kiến thức cơ bản ở lớp 6 (5 phút) GV Giáo viên cùng học sinh ôn lại trong 3 phút về các kiến thức cơ bản trong lớp 6 Nêu một số ví dụ minh hoạ về. Phân số bằng nhau Tính chất cơ bản của phân số Quy đồng mẫu các phân số So sánh phân số So sánh số nguyên - Biểu diễn số nguyên trên trục số Hoạt động 2: Số hữu tỉ. (11 phút) 1. Số hữu tỉ GV ? HS ? HS GV GV ? HS GV ? HS GV HS GV GV HS Yêu cầu học sinh đọc phần số hữu tỉ trang 4 và trả lời câu hỏi: -Phát biểu khái niệm số hữu tỉ ( thế nào là số hữu tỉ)? Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số với a,b Z; b 0 -Lấy ví dụ. Ví dụ:3; 0,5; 0; 2; - 3 là các số hữu tỉ Giới thiệu tập số hữu tỉ Đọc và nghiên cứu yêu cầu bài Vì sao các số 0,6; -1,25; 1 là các số hữu tỉ? sgk – 5 giải Vì: 0,6= ; -1,25=; 1= đều được viết dưới dạng phân số. N/c ; nêu YC của ? - Số tự nhiên, số nguyên, số thập phân, hỗn số có là số hữu tỉ không? Vì sao? - Số tự nhiên, số nguyên, số thập phân, hỗn số đều là số hữu tỉ Vì chúng đều viết được dưới dạng phân số - Hãy giải thích và nêu nhận xét về mối quan hệ giữa ba tập hợp số đã học? - MQH 3 tập số là N Z Q giới thiệu về mối quan hệ giữa 3 tập hợp số. YC Hs làm bài 1 sgk - 7 Học sinh hoạt động cá nhân trong 2 phút làm bài 1 Bài 1 sgk - 7 -3 N; -3 Z; -3 Q Z; Q; N Z Q Khái niệm Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số với a,b Z; b 0 Ví dụ:3; 0,5; 0; 2; - 3… là các số hữu tỉ Kí hiệu: tập số hữu tỉ là Q sgk – 5 giải Với aZ nên a= => aQ -MQH 3 tập số là N Z Q Q Z N Hoạt động 3. Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số (10 phút) 2. Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số GV GV ? HS GV Nhắc lại cách biểu diễn các số Z trên trục số theo nội dung bài Đọc và tự nghiên cứu ví dụ1, ví dụ 2 trong 3phút. Để biểu diễn số hữu tỉ ; trên trục số ta làm như thế nào? Chia đoạn thẳng đơn vị thành các phần như mẫu số: 4 phần, 3 phần bằng nhau - Lấy số phần đã chia bằng tử số YC học sinh lên bảng thực hiện VD2 sgk – 5 2 - 1 - 0 - giải Ví dụ 1 sgk – 5 Ví dụ 2 sgk – 5 Hoạt động 4:So sánh hai số hữu tỉ. (10 phút) 3. So sánh hai số hữu tỉ. GV ? GV ? HS GV ? ? HS ? HS GV ? HS Hoàn thiện ?4 Muốn so sánh phân số ta làm ntn? Chữa sgk – 6 giải = == vì -12 <-10 nên < Muốn so sánh 2số hữu tỉ ta làm ntn? Để so sánh hai số hữu tỷ ta cần làm như sau: Viết hai số hữu tỷ dưới dạng phân số có cùng mẫu dương. So sánh hai tử số, SHT nào có tử lớn hơn thì lớn hơn. Giáo viên chốt lại cách so sánh sánh 2 số hữu tỉ trong 2 phút Nghiên cứu Ví dụ 1,2 SGK Nhắc lại các bước so sánh 2số hữu tỉ ? Trả lời 2bước như sgk – 7 Ngoài cách so sánh trên còn cách so sánh nào nữa không? Còn cách so sánh như so sánh phân số ở lớp 6. Nếu x< y thì trên trục số điểm x ở vị trí ntn đối với điểm y? Học sinh đọc chú ý. Giới thiệu về số hữu tỷ dương, SHT âm, số 0. Trả lời ?5 ? sgk - 7 Số hữu tỉ dương là: ; Số hữu tỉ âm là: ; ;-4 Số hữu tỉ 0 không là số hữu tỉ dương cũng không là số hữu tỉ âm so sánh 2số hữu tỉ (sgk – 6) Nhận xét ( sgk -7) chú ý: sgk-7 GV HS ? HĐ5: Củng cố- Luyện tập (6 phút) Câu hỏi củng cố:- Khái niệm số hữu tỉ? -Cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số? -So sánh hai số hữu tỉ? Làm bài 3 sgk – 7? Nêu yêu cầu của bài toán? Vận dụng VD1,2 một HS lên bảng làm. Bài 3(sgk – 7) == = vì -22<-21 nên< III. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà ( 2 phút ) Học lí thuyết: Khái niệm số hữu tỉ; so sánh hai số hữu tỉ, biểu diễn số hữu tỉ trên trục số Làm bài tập: 2,3,4,5 ( SGK - 7+8 ) Hướng dãn bài tập về nhà: bài5: viết các phân số: ; ; Chuẩn bị bài sau:Đọc quy tắc cộng trừ phân số ở lớp 6; đọc trước bài cộng, trừ số hữu tỉ. *) những kinh nghiệm rút ra sau khi dạy. NS: ND: Tiết 2 CỘNG TRỪ SỐ HỮU TỶ A. PHẦN CHUẨN BỊ. I. Mục tiêu. Học sinh nắm vững quy tắc cộng, trừ số hữu tỉ; hiểu quy tắc chuyển vế trong tập hợp số hữu tỉ Có kĩ năng làm phép cộng, trừ số hữu tỉ nhanh và đúng; có kĩ năng áp dụng quy tắc chuyển vế Học sinh yêu thích môn toán học II. Chuẩn bị. GV: bảng phụ, phấn màu. HS: bảng nhóm, phấn màu. B. PHẦN THỂ HIỆN TRÊN LỚP I. Kiểm tra bài cũ. ( 8 phút ) Câu hỏi Học sinh 1: So sánh hai số hữu tỉ sau: y= và y= Học sinh 2: Phát biểu quy tắc cộng, trừ phân số. Đáp án HS1: Ta có: == (4 điểm) Vì –213> -216 nên > (4 điểm) Hay > (2 điểm) HS2: Để cộng hai phân số ta làm như sau: (5 điểm) - Viết hai phân số có mẫu dương - Quy đồng mẫu hai phân số - Cộng hai phân số đã quy đồng +) Để trừ hai phân số ta ta cộng phân số bị trừ với số đối của số trừ (5 điểm) II. Bài mới * Đặt vấn đề: ( 1 phút) Chúng ta đã biết cách so sánh hai số hữu tỉ . Vậy cách cộng trừ hai số hữu tỉ có giống với cách cộng , trừ hai phân số hay không. Ta vào bài học hôm nay Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Hoạt động 1: Cộng, trừ hai số hữu tỉ ( 13 phút) 1.Cộng, trừ hai số hữu tỉ HS GV HS GV HS Nêu cách cộng, trừ 2 số hữu tỉ( viết dưới dạng ps rồi…). Nêu quy tắc cộng 2 PS? Đọc phần cộng trừ hai số hữu tỉ và trả lời câu hỏi: -Nêu cách cộng trừ hai số hữu tỉ? Tự nghiên cứu và trả lời câu hỏi Nêu công thức sgk -Hoàn thiện? Cả lớp cùng giải, 2 HS lên bảng. sgk – 9 Giải a, 0,6+=+=+ =+= b,-(-0,4)= +0,4= +=+== Nhận xét: Công thức: Với x= ; y=( a,b,m Z; m 0), ta có: x+y= += x-y= -= Ví dụ: SGK Hoạt động 2:Quy tắc chuyển vế ( 10 phút) 2. Quy tắc chuyển vế HS GV HS HS GV GV ? HS Nhắc lại quy tắc chuyển vế trong Z? Trong tập hợp Q cũng có quy tắc chuyển vế tương tự Đọc quy tắc? Ghi tổng quát và nêu VD? Tự nghiên cứu VD Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức ta phải đổi dấu số hạng đó. Dấu (+) thành dấu (-),dấu (-) thành dấu (+) Chốt: Với mọi x,y,z Q ta có x+y= z x= z-y áp dụng Tính: a, + +=== Quy tắc : sgk -9 Với mọi x,y,z Q ta có x+y= z x= z-y Ví dụ Sgk sgk - 9 Giải x= +== x= +== Chú ý; SGK/9 Hoạt động 3:Luyện tập ( 10 phút ) 3. Luyện tập GV HS ? GV HS GV GV HS Câu hỏi củng cố: Muốn cộng , trừ hai số hữu tỉ ta làm như thế nào? + Viết hai số hữu tỉ dưới dạng hai phân số có cùng mẫu dương +cộng , trừ phân số cùng mẫu phát biểu quy tắc chuyển vế? Học sinh hoạt động cá nhân trong 3 phút làm bài 6 (sgk-10). Yêu cầu 2 học sinh lên bảng trình bày Giáo viên chú ý cho học sinh trước khi thực hiện cộng, trừ cần rút gọn Yêu cầu Hs hoạt động nhóm trong 3phút làm bài 9 ,đại diện các nhóm lên trình bày bài 9. Bài 6(sgk -10) b,-=-=-1 c. -+ 0,75= -+ =- Bài 9(sgk -10) a, x= -= b,x= += III.Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà ( 3 phút ) Học lí thuyết: cộng, trừ số hữu tỉ; quy tắc chuyển vế Làm bài tập: 6, 7, 8, 9,10 trang 10 Hướng dãn bài tập về nhà: Hướng dẫn bài 7 Mỗi phân số( số hữu tỉ) có thể viết thành nhiều phân số bằng nó từ đó có thể viết thành tổng hoặc hiệu của các phân số khác nhau Ví dụ: = = +… Chuẩn bị bài sau: Học lại quy tắc nhân ,chia phân số Vận dụng vào nhân, chia số hữu tỉ. *) những kinh nghiệm rút ra sau khi dạy. NS: ND: Tiết 3 NHÂN, CHIA SỐ HỮU TỶ A. PHẦN CHUẨN BỊ. I. Mục tiêu Học sinh nắm các quy tắc nhân , chia số hữu tỉ, hiểu khái niệm tỉ số của hai số hữu tỉ Có kĩ năng nhân , chia hai số hữu tỉ nhanh và đúng. Vận dụng được phép nhân, chia phân số vào nhân , chia số hữu tỉ Học sinh yêu thích học toán. II. Chuẩn bị. GV:bảng phụ ghi ND chú ý, thước. HS: bảng nhóm ? B. PHẦN THỂ HIỆN TRÊN LỚP I. Kiểm tra bài cũ(7 phút). Câu hỏi Học sinh 1: Nhắc lại quy tắc nhân chia phân số, các tính chất của phép nhân trong z Học sinh 2: tìm x, biết x-= Đáp án HS1:-Để nhân hai phân số ta nhân tử với tử, mẫu với mẫu (10 điểm) -để chia hai phân số ta nhân phân số bị chia với số nghịch đảo của số chia -T/C: giao hoán , kết hợp, nhân với số 1, phân phối của phép nhân đối với phép cộng HS2:(10 điểm) x= += = II. Bài mới. Đặt vấn đề: (1 phút) Chúng ta đã biết cộng, trừ hai số hữu tỉ. Vậy để nhân, chia hai số hữu tỉ ta làm như thế nào? Đó là nội dung bài học hôm nay. Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Hoạt động 1:Nhân hai số hữu tỉ(10 phút) 1.Nhân hai số hữu tỉ HS HS ? GV GV HS GV Đọc phần nhân hai số hữu tỉ trong SGK và trả lời câu hỏi: -Nêu cách nhân hai số hữu tỉ? Tự nghiên cứu VD. Phép nhân phân số có các tính chất nào? Phép nhân số hữu tỷ cũng có các tính chất như vậy. Cho HS quan sát các tính chất của phép nhân số hữu tỷ. Với x, y, z Q. x.y = y.x (x.y). z = x.(y. z) x.1 =1.x =x (với x¹0) x(y+ z) = xy+ xz Thảo luận nhóm trong 4 phút hoàn thiện bài tập 11. Bài tập 11-sgk /12 .= = = 0,24. = .= . = c. (-2). (- )= . = 7 Giáo viên chốt lại trong 2 phút Để nhân hai số hữu tỉ ta viết chúng dưới dạng phân số rồi thực hiện phép nhân phân số Nhận xét – sgk -11 Với mọi x,y Q Với x= ; y= , ta có: x.y=.= Ví dụ SGK/11 Hoạt động 2: Chia hai số hữu tỉ: ( 13 phút) 2. Chia hai số hữu tỉ HS ? HS GV HS GV ? HS GV -Đọc phần chia 2 số hữu tỉ trong SGK và trả lời câu hỏi: -Nêu cách chia hai số hữu tỉ? - Tính x:y? Với mọi x,y Q Với x= ; y= , ( y 0) ta có: x:y= := . HS nghiên cứu cách làm ở VD Thảo luận nhóm trong 4 phút làm ? sgk -11. ? sgk -11 a.3,5. (-1)= .(- )=- b.: (-2)= . = Giới thiệu phần chú ý Đọc phần chú ý Lấy VD minh hoạ cho chú ý? Tỷ số của hai số -3,21 và 45,2 được viết là hoặc -3,21: 45,2 Giáo viên chốt lại trong 2 phút chia hai số hữu tỉ: -Viết hai số hữu tỉ dưới dạng phân số -Thực hiện chia hai phân số Với mọi x,y Q Với x= ; y= , ( y 0) ta có: x:y= := . Ví dụ SGK/11 Chú ý: SGK/11 Với mọi x,y Q tỉ số của x và y kí hiệu là hay x:y. VD: Tỷ số của hai số -3,21 và 45,2 được viết là hoặc -3,21: 45,2 Hoạt động3: Củng cố- Luyện tập( 12 phút) 3. Luyện tập ? HS GV ? Câu hỏi củng cố:Nêu cách nhân, chia hai số hữu tỉ? -Tỉ số của hai số là gì? hai HS làm bài 12 ? yêu cầu HS làm bài 13a,d(sgk-12). Chữa bài 13a,d ? Bài 12(sgk-12). . Bài 13(sgk-12). a. b. III.Hướng dẫn về nhà.(2 phút) Học lí thuyết: Cách nhân, chia số hữu tỉ, Làm bài tập: 12,15,16 Hướng dãn bài tập về nhà bài 16 a . áp dụng (a+b):c+(m+n):c= (a+b+m+n):c Chuẩn bị bài sau: đọc trước bài giá trị tuỵệt đối của số hữu tỉ, cộng, trừ, nhân, chia số thập phân. *) những kinh nghiệm rút ra sau khi dạy. NS: ND: Tiết 4 GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI CỦA MỘT SỐ HỮU TỶ. CỘNG, TRỪ, NHÂN, CHIA SỐ THẬP PHÂN. A. PHẦN CHUẨN BỊ I. Mục tiêu Học sinh hiểu khái niệm giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ Xác định được giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ; có kĩ năng cộng, trừ, nhân chia số thập phân Có ý thức vận dụng tính chất các phép toán về số hữu tỉ đẻ tính toán hợp lí. Học sinh yêu thích môn học II. Chuẩn bị GV: bảng phụ ghi đề bài 17,19 HS: bảng nhóm ?2 B. PHẦN THỂ HIỆN TRÊN LỚP I. Kiểm tra bài cũ (7 phút) Câu hỏi Học sinh 1: Làm bài tập 11a,d Đáp án Bài 11a,d a. .= = = (5điểm) d. ( ):6 = . = (5 điểm) II. Bài mới .Đặt vấn đề: (1 phút) ở lớp 6 chúng ta đã được học về giá trị tuyệt đối của số nguyên Vậy giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ được định nghĩa như thế nào, cộng, trừ, nhân chia số thập phân được thực hiện như thế nào ta vào bài học hôm nay. Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Hoạt động 1: Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ ( 10 phút) 1.Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ GV HS GV GV HS GV GV ? GV HS ? HS GV HS GV ? ? HS GV GV ? HS -Nhắc lại định nghĩa Giá trị tuỵệt đối của số nguyên? Giá trị tuỵệt đối của số nguyên a là khoảng cách từ điểm a tới trục số. -Giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ được định nghĩa tương tự: đọc và nghiên cứu ?1 sgk -13 HĐ nhóm và đại diện trình bày 1.sgk -13 a. Nếu x= 3,5 thì = 3,5 Nếu x = thì = b. Nếu x>o thì =x Qua ?1 giới thiệu công thức xác định GTTĐ của một số hữu tỷ Giới thiệu nhận xét Đọc nhận xét ? Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ có thể là số âm không? Vì sao? Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ không thể là số âm vì là khoảng cách giữa hai điểm thì không âm Yêu cầu HS Hoàn thiện ?2 -Thảo luận nhóm trong 3 phút Giáo viên chốt lại trong 2 phút: cách làm, sử dụng công thức. Đại diện các nhóm trả lời ?2 ? ?2 Sgk - 14 x= = = b. x=1 == x= -3= = = Hai số đối nhau thì giá trị tuyệt đối của chúng như thế nào? Bằng nhau Giới thiệu chú ý và yêu cầu HS đọc lại Yêu cầu HS làm bài 17. Trả lời bài 17? khẳng định a và c là đúng. a. b. Định nghĩa: Giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ x, kí hiệu là là khoảng cách từ điểm x tới điểm 0 trên trục số ?1.sgk -13 Ta có: = x nếu 0 -x nếu x<0 nhận xét ( SGK/14 Chú ý:Hai số đối nhau có trị tuyệt đối bằng nhau. Hoạt động 2 cộng, trừ, nhân, chia số thập phân (13 phút) 2. cộng, trừ, nhân, chia số thập phân GV ? HS GV HS GV ? HS ? HS Để cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân ta có thể viết chúng dưới dạng phân số thập phân rồi làm theo các quy tắc phép tính đã biết về phân số. Hãy viết các số thập phân trên dưới dạng phân số thập phân rồi áp dụng quy tắc cộng hai phân số để tính? (-1,13) + (-0,264) trong thực tế ta thường cộng, trừ, nhân hai số thập phân theo các quy tắc về GTTĐ và về dấu tương tự như đối với số nguyên. Tương tự thực hiện các phép tính sau: b) 0,245 – 2,314 c) (-5,2) . 3,14 b) 0,245 – 2,314 = 0,245+(-2,314) =-(2,314-0,245) = -1,889 c) (-5,2) . 3,14 = -(5,2 . 3,14)=-16,328 nờu quy tắc chia hai số thập phân. Thương của vàvới dấu “+” đằng trước nếu x và y cùng dấu và dấu “- ” đằng trước nếu x và y khác dấu. Vận dụng tính : (-0,408) : (-0,34). (-0,408) : 0,34. 1,2. -1,2. 2 HS làm ?3 ? a) -3,116 + 0,263 = -(3,116 – 0,263) =-2,853 b) (-3,7) . (-2,16) = 3,7.2,16= 7,992 VD: a) VD: a) (-1,13) + (-0,264) =-(1,13 + 0,264) = -1,394. b) 0,245 – 2,314 = 0,245+(-2,314) =-(2,314-0,245) = -1,889 c) (-5,2) . 3,14 = -(5,2 . 3,14)=-16,328 Hoạt động 3Củng cố- Luyện tập (12 phút) 3.Củng cố- Luyện tập ? GV HS GV ? HS ? HS GV Câu hỏi củng cố: -Định nghĩa giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ, viết CT tổng quát? Yêu cầu HS nghiên cứu và làm bài 18 – sgk -15 Yêu cầu 4 học sinh lên bảng Trình bày 3 phút. Đưa ra đề bài 19. Gọi hs đọc đề bài. Trả lời phần a? Bạn Hùng nhóm các số âm với nhau, tính tổng các số này rồi cộng với 4,15 được kết quả là 37. Bạn Liên nhóm các số hạng có tổng là các số nguyên tính tổng, rút ra kết quả. Cách làm nào hay hơn? Vì sao? Cách của bạn Liên hay hơn. Vì cách này tính nhanh và hợp lý hơn. Về nhà hoàn thiện lại bài 19 và làm vào vở bài tập Bài 18(sgk-15). -5,17 – 0,469 = -(5,17+0,469) =-5,639. -2,05 + 1,73 = -(2,05 -1,73) = -0,22. (-5,17). (-3,1) = 5,17 .3,1 = 16,027. (-9,18) : 4,25 = -2,16. Bài 19(sgk-15). Cách của bạn Liên hay hơn. Vì cách này tính nhanh và hợp lý hơn. III. Hướng dẫn về nhà.(2 phút) Học lí thuyết: Định nghĩa giá trị tuỵet đối của số hữu tỉ, công thức, cách cộng, trừ , nhân, chia số hữu tỉ Làm bài tập: 20,21,22,24,25,26 Hướng dãn bài tập về nhà bài 24 Thực hiện trong ngoặc trước, nhóm các thừa số để nhân chia hợp lí, dẽ dàng Chuẩn bị bài sau: Luyện tập. *) những kinh nghiệm rút ra sau khi dạy. NS: ND: Tiết 5 LUYỆN TẬP A. PHẦN CHUẨN BỊ. I. Mục tiêu. Học sinh được vận dụng kiến thức đã học vào làm bài tập:Khái niệm số hữu tỉ, so sánh,cộng trừ, nhân chia số hữu tỉ, giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ. Rèn kỹ năng so sánh các số hỡu tỷ, tính giá trị biểu thức, tìm x, sử dụng máy tính bỏ túi. Nghiờm túc học tập, yêu thích bộ môn. II. Bài mới. GV: bảng phụ ghi hướng dẫn sử dụng máy tính, máy tính bỏ túi. HS: máy tính bỏ túi, bảng nhóm B. PHẦN THỂ HIỆN TRÊN LỚP I. Kiểm tra bài cũ (7 phút ) Câu hỏi Học sinh 1:Tìm x biết x= Học sinh 2:Tính -5,17- 0,469 Học sinh 3: bài 21 a. Đáp án HS1: x= ; x= - (10 điểm) HS 2:-5,17- 0,469= -5,639 (10 điểm) HS3: và ; , và ( = ) biểu diễn cùng một số hữu tỉ (10 điểm) II. Bài mới .Đặt vấn đề:(1phút) Chúng ta đã được học khái niệm số hữu tỉ,các phép toán, +,-,x,:, giá trị tuyệt đối. Trong tiết học hụm nay chúng ta sẽ ôn lại các kiến thức đó. Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Luyện tập (32 phút) ? HS ? HS ? ? ? HS ? HS ? HS1 HS2 GV ? HS ? ? HS ? ? ? ? HS phát biểu quy tắc bỏ dấu ngoặc? Áp dụng quy tắc bỏ dấu ngoặc làm phần A? Tương tự làm phần C? Đọc đề? vậy để tính giá trị các biểu thức ta phải xét mấy trường hợp? Hai TH đó là a=1,5 hoặc a=-1,5 Hai HS tính giá trị của biểu thức M? Tính M với a=1,5 và b=-0,75. Tính M với a=-1,5 và b=-0,75. Treo bảng phụ ghi phần hướng dẫn sử dụng máy tính bài 26 và hướng dẫn học sinh sử dụng như sgk. Áp dụng tính phần a,c? a) (-3,1597) +(-2,39)=-5,5497. b) (-0,5).(-3,2)+(-10,1).0,2=-0,42. Để sáp xếp chúng ta phải so sánh được các SHT này. Muốn so sánh phải đưa các SHT này về dạng phân số có cùng mẫu số dương. Hãy chuyển 0,3; ; -0,875 về dạng phân số? . So sánh và ? So sánh với ? So sánh với ? Những số nào có giá trị tuyệt đối bằng 2,3? 2,3 và -2,3. * Củng cố (3 phú)t:giáo viên củng cố các kiến thức đã học từ tiết 1 đến tiết 4 So sánh số hữu tỉ Cộng, trừ số hữu tỉ Nhân, chia số hữu tỉ Giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ Bài 28(sbt-8). A=(3,1-2,5)- (-2,5+3,1) =3,1-2,5+2,5-3,1 =(3,1-3,1) + (-2,5+2,5) =0+0=0. C=-(251.3+281)+3.251-(1-281) =-251.3-281+3.251-1+281 =0+0-1=-1. Bài 29(sbt-8). Với a=1,5 và b=-0,75 ta có: M=1,5 + 2.1,5.(-0,75)- (-0,75) =1,5-2,25 +0,75 = (1,5+0,75) -2,25 =2,25-2,25=0. Với a=-1,5 và b=-0,75 ta có: M=(-1,5)+2.(-1,5).(-0,75)-(-0,75)=-1,5+2,25+0,75 =-1,5+3=1,5. Bài 26(sgk-17) a) (-3,1597) +(-2,39) =-5,5497. (-0,5).(-3,2)+(-10,1).0,2 =-0,42. Bài 22(sgk-16). <vì <vì . Sắp xếp: ; -0,875; ; 0; ;. Bài 25(sgk-16). Tìm x, biết: a) =2,3 Þ x-1,7=2,3 x-1,7=-2,3. Þ x =2,3+1,7 x = -2,3+1,7 . Þ x =4 x = -0,6. III. Hướng dẫn về nhà.(2 phút) Học lí thuyết: các kiến thức như bài luyện tập Chuẩn bị bài sau:Học lại định nghĩa luỹ thừa của một số tự nhiên, nhân chia… Đọc trước bài luỹ thừa của một số hữu tỉ. Hướng dẫn bài 32a. Tính có giá trị như thế nào, sau đó rút ra kết luận. *) những kinh nghiệm rút ra sau khi dạy. NS: ND: Tiết 6 LŨY THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỶ A. PHẦN CHUẨN BỊ. I. Mục tiêu. Hiểu khái niệm luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ, biết cách tính tích và thương của hai luỹ thừa cùng cơ số, luỹ thưà của luỹ thừa Có kĩ năng vận dụng các quy tắc nêu trên vào tính toán. Liên hệ dược kiến thức luỹ thừa ở lớp 6 vào bài học. Bồi dưỡng lòng say mê ham học. II. Chuẩn bị. GV: máy tính bỏ túi, bảng phụ ghi đề bài tập trắc nghiệm. HS: máy tính bỏ túi, bảng nhóm ?3. B. PHẦN THỂ HIỆN TRÊN LỚP. I. Kiểm tra bài cũ (5 phút) Câu hỏi Học sinh 1: Định nghiã luỹ thừa của một số tự nhiên Phát biểu quy tác nhân, chia hai luỹ thừa cùng cơ số? Đáp án Nhân hai luỹ thừa cùng cơ số:(5 điểm) am. an =a m+n Chia hai luỹ thừa cùng cơ số:(5 điểm) am: an =a m-n II. Bài mới * .Đặt vấn đề: (1 phút) ở lớp 6 chúng ta đã được học về luỹ thừa với số mũ tự nhiên. Vậy luỹ thừa của một số hữu tỉ được định nghĩa như thế nào, các phép tính có tương tự như ở lớp 6 hay không. Ta vào bài học hôm nay. Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Hoạt động 1 Luỹ thừa với số mũ tự nhiên ( 14 phút) 1. Luỹ thừa với số mũ tự nhiên GV ? HS GV HS GV HS ? HS HS Tương tự như luỹ thừa với số mũ tự nhiên, luỹ thừa với số mũ hữu tỉ được định nghiã tương tự: Hãy định nghĩa luỹ thừa của một số hữu tỉ Có gì khác nhau giữa hai định nghĩa đó? Lũy thừa với số mũ tự nhiên thì n¹0, lũy thừa với số mũ hữu tỷ thì n>1. Giới thiệu quy ước. Khi x= (a,b Z, b 0) t có: ()n = ..….= = Yêu cầu Hs Hoàn thiện sgk -17 Hoạt động cá nhân trong 4 phút làm ?1. Hai HS làm ?1 ? sgk -17 ()2= . = ()3= ..= (-0,5)2 = (-0,5).(-0,5)= 0,25 (-0,5)3=(-0,5).(-0,5).(0,5)= 0,125 (9,7)0= 1 Nhận xét đánh giá trong 2 phút Giáo viên chốt lại trong 2 phút -TQ: xn= x.x.x…x ( x Q, n N; n>1) n thừa số -()n= Định nghĩa: SGK/17 TQ: xn= x.x.x…x ( x Q, n N; n>1) n thừa số * Cách đọc: xn đọc là x mũ n hoặc x luỹ thừa n hoặc luỹ thừa n của x; x là cơ số, n là số mũ. * Quy ước: x1=x x0=1 ( x 0) Khi x= (a,b Z, b 0) ta có: ()n = ..….= = ()n= Hoạt động 2: Tích và thương của hai luỹ thừa cùng cơ số ( 6 phút) 2. Tích và thương của hai luỹ thừa cùng cơ số GV ? HS ? HS Tích và thương của hai luỹ thừa cùng cơ số được tính tương tự như luỹ thừa ở lớp 6. -Muốn nhân , chia hai luỹ thừa cùng cơ số ta làm như thế nào? -Viết dạng tổng quát? xm. xn

File đính kèm:

  • docdai 7 day du.doc
Giáo án liên quan