Giáo án Toán học 7 - Tiết 21: Luyện tập

I. Mục tiêu:

KT: Rèn luyện kĩ năng áp dụng định nghĩa 2 tam giác bằng nhau để nhận biết ra hai tam giác bằng nhau.

KN: Từ 2 tam giác bằng nhau chỉ ra các góc bằng nhau, các cạnh bằng nhau

TĐ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong vẽ hình, ghi kí hiệu tam giác bằng nhau

II. Chuẩn bị:

GV: Giáo án, Sgk, thước kẻ.

HS: Học bài cũ và tìm hiểu bài chu đáo

III. Tiến trình bài dạy:

1. Kiểm tra bài cũ (5’)

- HS1: Thế nào là hai tam giác bằng nhau?

- HS2: Hai tam giác trong hình vẽ có bằng nhau không vì sao?

Đáp án

- Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau.

- Có vì: chúng có các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau.

2. Bài mới (38’)

 

doc2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1290 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học 7 - Tiết 21: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 21 Ngày soạn: 15/11/12 Luyện tập I. Mục tiêu: KT: Rèn luyện kĩ năng áp dụng định nghĩa 2 tam giác bằng nhau để nhận biết ra hai tam giác bằng nhau. KN: Từ 2 tam giác bằng nhau chỉ ra các góc bằng nhau, các cạnh bằng nhau TĐ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong vẽ hình, ghi kí hiệu tam giác bằng nhau II. Chuẩn bị: GV: Giáo án, Sgk, thước kẻ... HS: Học bài cũ và tìm hiểu bài chu đáo III. Tiến trình bài dạy: 1. Kiểm tra bài cũ (5’) - HS1: Thế nào là hai tam giác bằng nhau? - HS2: Hai tam giác trong hình vẽ có bằng nhau không vì sao? Đáp án Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau. Có vì: chúng có các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau. 2. Bài mới (38’) Hoạt động của thầy, trò Ghi bảng GV : Yêu cầu học sinh làm bài tập 12 HS : đọc đề bài GV : Viết các cạnh tương ứng, so sánh các cạnh tương ứng đó. - 1 học sinh lên bảng làm GV : Viết các góc tương ứng. HS : Cả lớp làm bài và nhận xét bài làm của bạn. GV : Yêu cầu học sinh làm bài tập 13 HS : Cả lớp thảo luận... - Đại diện nhóm lên bảng trình bày. - Nhóm khác nhận xét. GV : Có nhận xét gì về chu vi của hai tam giác bằng nhau Học sinh: Nếu 2 tam giác bằng nhau thì chu vi của chúng bằng nhau. GV : Đọc đề bài toán. HS : 2 học sinh đọc đề bài. GV : Bài toán yêu cầu làm gì. Học sinh: Viết kí hiệu 2 tam giác bằng nhau GV : Để viết kí hiệu 2 tam giác bằng nhau ta phải xét các điều kiện nào. HS : Xét các cạnh tương ứng, các góc tương ứng. GV : Tìm các đỉnh tương ứng của hai tam giác. Bài tập 12 (tr112-SGK) ABC = HID (theo định nghĩa 2 tam giác bằng nhau) Mà AB = 2cm; BC = 4cm; HI = 2cm, IK = 4cm, Bài tập 13 (tr112-SGK) Vì ABC = DEF ABC có: AB = 4cm, BC = 6cm, AC = 5cm DEF có: DE = 4cm, EF =6cm, DF = 5cm Chu vi của ABC là AB + BC + AC = 4 + 6 + 5 = 15cm Chu vi của DEF là DE + EF + DF = 4 + 6 + 5 =15cm Bài tập 14 (tr112-SGK) Các đỉnh tương ứng của hai tam giác là: + Đỉnh A tương ứng với đỉnh I + Đỉnh B tương ứng với đỉnh K + Đỉnh C tương ứng với đỉnh H Vậy ABC = KIH 3. Củng cố: (1’) - Hai tam giác bằng nhau là 2 tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau và ngược lại. - Khi viết kí hiệu 2 tam giác bằng nhau ta cần phải chú ý các đỉnh của 2 tam giác phải tương ứng với nhau. - Để kiểm tra xem 2 tam giác bằng nhau ta phải kiểm tra 6 yếu tố: 3 yếu tố về cạnh (bằng nhau), và 3 yếu tố về góc (bằng nhau) 4. Hướng dẫn học ở nhà:(1’) - Ôn kĩ về định nghĩa 2 tam giác bằng nhau - Xem lại các bài tập đã chữa. - Làm các bài tập 22, 23, 24, 25, 26 (tr100, 101-SBT) - Đọc trước, nghiên cứu kĩ bài Đ3 Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • doctiet 21.doc
Giáo án liên quan